Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xây dựng và thương mại phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.62 KB, 105 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG
GV HƯỚNG DẪN : ĐỖ THỊ HẠNH
SV THỰC HIỆN : PHẠM CÔNG CƯỜNG
MSSV : 11024453
LỚP : CDKT13ATH
THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể hoàn
thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều thầy cô và
các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Đỗ Thị Hạnh đã hướng dẫn em hoàn thành bài
chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công ty
TNHH XD&TM Phương Đông. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và hướng dẫn
em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu biết
và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót. Mong quý
thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học


tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Công Cường

SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
GTGT : Gía trị gia tăng
KQKD : Kết quả kinh doanh
DTTBH: Doanh thu thuần bán hàng

GVHB : Gía vốn hàng bán
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC : Chi phí tài chính
DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
TN : Thu nhập
CP : Chi phí
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
DN : Doanh nghiệp
QĐ : Quyết định
BTC : Bộ tài chính
TK : Lợi nhuận
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 3
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
MỤC LỤC 6
TÀI LIỆU THAM KHẢO 10
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1
2. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI


1
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI 2
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CUNG DỊCH VỤ TRONG
DOANH NGHIỆP

2
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

2
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng 2
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng 2
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2
1.1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG

3
1.1.2.1. Bán buôn hàng hóa 3
1.1.2.2. Bán lẻ hàng hóa 4
1.1.2.3. Bán đại lý, ký gửi 4
1.1.3. XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN CỦA HÀNG HÓA

5
1.1.4. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG

5
1.1.5. Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

5
1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ DOANH THU BÁN HÀNG


6
1.3.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

6
1.3.1.1. Khái niệm 6
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng 6
1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng 6
1.3.1.4. Chứng từ kế toán sử dụng 7
1.3.1.5. Tài khoản sử dụng 7
1.3.1.6. Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các DN hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ 8
1.3.1.6.1. Kế toán bán hàng theo hình thức giao hàng trực tiếp 8
1.3.1.6.2. Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận 8
1.3.1.6.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi 9
1.3.1.6.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp 10
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3.1.6.5. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng 11
1.3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

12
1.3.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại 12
1.3.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 12
1.3.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán 13
1.3.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

14
1.3.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 14

1.3.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng 15
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng 15
1.3.3.4. Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 16
1.3.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

17
1.3.4.1. Khái niệm chi phí bán hàng 17
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng 17
1.3.4.3 . Tài khoản sử dụng 17
1.3.4.4. Trình tự kế toán chi phí bán hàng 18
1.3.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

19
1.3.5.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp 19
1.3.4.5. Chứng từ sử dụng 19
1.3.4.6. Tài khoản sử dụng 19
1.3.5.7. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20
1.3.6. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

21
1.3.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 21
1.3.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 21
1.3.7. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC

22
1.3.7.1. Kế toán thu nhập khác 22
1.3.7.2. Kế toán chi phí khác 22
1.3.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

23

1.3.8.1. Ghi nhận “thuế TNDN” 23
1.3.8.2. Tài khoản sử dụng 23
1.3.8.3. Trình tự kế toán thuế TNDN hiện hành 23
1.3.9.1. Khái niệm 24
1.3.9.2. Chứng từ sử dụng 24
1.3.9.3. Tài khoản sử dụng 24
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3.9.4. Phương pháp xác định kết quả bán hàng 24
1.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN

26
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 26
1.4.1.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nh 26
CHƯƠNG 2 27
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 27
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27
2.1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 27
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động 27
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 28
2.1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY

28
2.1.3.1.Hình thức kế toán áp dụng trong công ty 28
2.1.3.2 Sổ sách kế toán sử dụng 32

2.1.3.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 32
2.1.3.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 32
2.1.3.5. Phương pháp khấu hao tài sản cố định 32
2.1.3.6. Phương pháp nộp thuế GTGT 33
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH XD&TM PHƯƠNG ĐÔNG.

33
2.2.1. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN

33
2.2.1.1. Các phương thức bán hàng 33
2.2.1.2. Các hình thức thanh toán 36
2.1.3. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

41
2.2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

42
2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng 42
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 42
2.2.2.3. Trình tự kế toán kế toán Doanh thu bán hàng 42
2.2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU BÁN HÀNG

47
2.2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT

47
2.2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG


48
2.2.5.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 48
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 49
2.2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

55
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 55
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
2.2.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng 55
2.2.7. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

62
2.2.7. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

72
2.2.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 72
2.2.7.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 72
2.2.8.KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC

77
2.2.8.1. Kế toán thu nhập khác 77
1.3.7.2. Kế toán chi phí khác 77
2.2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN

80
2.2.9.1. Ghi nhận “thuế TNDN” 80
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng 80
2.2.10. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


80
2.16.3 QUY TRÌNH GHI SỔ

82
2.16.4.Sổ sách kế toán sử dụng 82
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD&TM
PHƯƠNG ĐÔNG 85
3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY.

85
3.2. NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY

85
3.2.1. VỀ ƯU ĐIỂM

86
3.2.2. NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TY

88
3.3. NHỮNG Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD&TM PHƯƠNG ĐÔNG.

90
3.3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN.

90
3.3.2. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN


91
3.3.2.2.Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 92
3.3.2.3.Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm 93
KẾT LUẬN 94
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính – Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí
Minh
2. Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Công Nghiệp
TP.Hồ Chí Minh.
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2013.
4. Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
5. Tài liệu về Công ty TNHH XD&TM Phương Đông từ khi hình thành đến
nay.
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp Doanh ngiệp và
các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở
đó ban lãnh đạo của DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy kế toán có
vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thương mại thông qua công tác kế toán DN sẽ biết
được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán có hiệu quả nhất. Điều này không
những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị thường đầy biến động mà còn cho phép

DN đạt được những mục tiêu kinh tế đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy
tín….Muốn như vậy các DN phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của DN và là cơ sở để DN bù đắp những
chi phí đã bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
Sau khi trải qua kỳ thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH XD&TM Phương
Đông em mạnh dạn lựa chọn đề tài : Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH XD&TM Phương Đông để góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của các
doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH XD&TM Phương Đông nói riêng.
2. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại dịch vụ
Chương 2: Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH XD&TM Phương Đông
Chương 3: Một số ý kiến và nhận xét nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD&TM Phương Đông
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG
CUNG DỊCH VỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh các Doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ tay người
bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của Doanh nghiệp được

chuyển từ hình thái vật chất( hàng hóa) sang hình thái tiền tệ( tiền Việt Nam, Ngoại
tệ).
Quá trình bán hàng ở các Doanh nghiệp nói chung và các Doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua, họ chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền ngay.
Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người
mua có được quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng một khoản được gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
Doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, ngược lại nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác
định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối
tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng Doanh nghiệp.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 2
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp còn
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng
hóa nữa hay không. Do đó, có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
có mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau. Xác định kết quả bán hàng là mục đích
cuối cùng của Doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục
đích.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại là quá trình vận động của

vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình hành kết quả kinh doanh.
Trong doanh nghiệp thương mại hiện nay có 2 phương thức bán hàng như sau:
1.1.2.1. Bán buôn hàng hóa
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, Doanh nghiệp sản xuất…
để thực hiện bán ra hoặc gia công, chế biến bán ra.
Đặc điểm:
- Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Hàng được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn.
- Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng hóa bán và phương thức
thanh toán.
Phương thức bán buôn qua kho
Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho
bảo quản của Doanh nghiệp.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến
kho của Doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, giao trực tiếp
cho đại diện bên mua. Sau khi bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: căn cứ vào hợp đồng đã ký kết
hoặc theo đơn đặt hàng, Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải
của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó
bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
DN chỉ khi nào bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng
chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
phí vận chuyển do DN chịu hoặc do bên mua chịu do sự thỏa thuận từ trước giữa hai
bên.
Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà

chuyển bán thẳng cho bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp( hình thức giao
tay ba): DN sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán.
Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
1.1.2.2. Bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm:
- Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đó đã được thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá thường ổn định.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nhiệm vụ thu tiền của người mua và dịch vụ giao hàng
cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ
thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách hàng đến nhận hàng ở
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp của khách và giao
hàng cho khách.
Bán lẻ tự phục vụ( tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn tính
tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán
hàng và thu tiền của khách hàng.
Bán trả góp: người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời
gian nhất định và người mua phải trả cho DN bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả
tiền ngay một lần.
1.1.2.3. Bán đại lý, ký gửi
DN thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh

hưởng hoa hồng đại lý bán.
1.1.3. Xác định giá bán của hàng hóa
Giá bán của hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận, nó được
tính theo tỷ lệ phần trăm( %) trên giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ.
Như vậy:
Giá bán của hàng hóa = Giá mua thực tế( 1 + % Thặng số thương mại)
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán quá trình bán hàng
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của DN
trong kỳ cả về số lượng, chất lượng của hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng,
từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán chủa hàng bán ra bao gồm cả
doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng mặt hàng, từng hóa đơn…
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ, theo
dõi chi tiết từng khách hàng, số tiền khách nợ…
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển( hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của DN.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.1.5. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đối với mỗi Doanh nghiệp, bán hàng là điều kiện để sản xuất phát triển, mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh, tăng tốc độ vòng quay vốn và tăng lợi nhuận cho Doanh
nghiệp. Bán hàng còn là tiền đề cho việc xác định kết quả kinh doanh.
Thông qua hoạt động bán hàng mới thúc đẩy được sản xuất phát triển, góp phần
nâng cao năng suất lao động, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng ngày càng cao của xã hội, góp phần cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.

Mặt khác, thông qua đó giải quyết được quan hệ hàng hóa tiền tệ là tiền đề cân
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 5
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
đối giữa tiền hàng trong lưu thông, không những thế nó còn đảm bảo sự cân đối giữa
các ngành, các khu vực trong nền kinh tế.
1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ DOANH THU BÁN HÀNG
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng hợp các giá trị lợi ích kinh tế Doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các lao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và phụ phí thu thêm ngoài giá bán( nếu có).
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc không còn quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng.
Xác định chi phí liên quan đến chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương phấp khấu trừ khi viết
hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế
GTGT phải nộp và tổng tiền thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số
tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.

- Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thi doanh thu
được phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB, XNK thì doanh thu tính trên
tổng giá thanh toán( bao gồm cả thuế TTĐB, XNK).
- Doanh thu bán hàng( kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết từng
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng loại mặt
hàng khác nhau. Trong đó, doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng
hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một hệ thống tổ
chức( cùng Tổng công ty ít nhất là ba cấp: Tổng công ty – Công ty – Xí nghiệp) như:
giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán bộ, công nhân
viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng nội bộ trong Doanh nghiệp.
1.3.1.4. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT( Mẫu 01 – BH) hoặc hóa đơn bán hàng( Mẫu 02 – BH).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Bảng thanh toán đại lý, ký gửi( Mẫu 14 – BH).
- Thẻ quầy hàng( Mẫu 15 – BH).
- Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc, chuyển khoản,…., giấy báo Có, bản
sao kê của Ngân hàng ).
- Giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày.
- Tờ khai thuế GTGT kèm bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịc vụ bán
ra( Mẫu 02 – BH).
- Các chứng từ kế toán liên quan khác.
1.3.1.5. Tài khoản sử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động SXKD từ các giao dịch nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh :

Bên Nợ: - Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu hàng
bán bị trả lại.
Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực
tế trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Bên Có: - Phản ánh tổng doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong
kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp 2:
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 7
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
1.3.1.6. Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các DN hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
1.3.1.6.1. Kế toán bán hàng theo hình thức giao hàng trực tiếp.
Sơ đồ 01: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
trực tiếp
1.3.1.6.2. Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Sơ đồ 02: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức chuyển
hàng chờ chấp nhận
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 8
TK 511TK 153,154 TK 632
Bán trực
tiếp
TK 911

K/ c giá vốn
hàng bán
K /c doanh
thu thuần
TK 111,112
Doanh thu
chưa thuế
TK 521
Các khoản
làm giảm
doanh thu
TK 111,
112, 131
TK 641
Số tiền
hồi khấu
K /c CPBH
TK 3331
Thuế
GTGT
Thuế GTGT của các CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
K /c các khoản giảm trừ DT p.sinh trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3.1.6.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Sơ đồ 03: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
đại lý, ký gửi tại đơn vị giao đại lý.
Khi nhận hàng do bên chủ hàng bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán đại lý.

SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 9
TK 511TK 154,155 TK 632
Bán trực
tiếp
TK 911
K/ c giá vốn
hàng bán
K /c doanh
thu thuần
TK 111,112
Doanh thu
chưa thuế
TK 521
Các khoản
làm giảm
doanh thu
TK 3331
Thuế
GTGT
Thuế GTGT của các CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
K /c các khoản giảm trừ DT p.sinh trong kỳ
TK 511TK 154,155
TK 632
TK 911
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
chưa thuế

TK 6421
Hoa hồng
đại lý
được
hưởng
TK 3331
Thuế
GTGT
Gửi
bán
đại lý
K/c
GVH
GB
TK 157
K/c
GVHB
TK133
3
TK111,112
Thuế
GTGT
đầu vào
Đại lý t.
toán tiền
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Sơ đồ 04: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
đại lý ký gửi tại bên nhận hàng đại lý, ký gửi.
1.3.1.6.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp

- Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần
- Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
- Số còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ sau và chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định.
- Khi nào khách hàng thanh toán tiền khách hàng mất quyền sở hữu hàng hóa.
Sơ đồ 05: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức trả chậm trả
góp
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATHTrang : 10
TK 331
TK 111,112,131
TK 511
Tổng giá tiền hàng
đã bán đại lý
Hoa hồng đại lý được hưởng
TK 333
Thuế GTGT phải nộp
trên hoa hồng
TK 111,112
Thanh toán tiền hàng cho bên
giao dịch đại lý
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3.1.6.5. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, hàng hóa, vật tư
của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận
hoặc giá bán của hàng hóa vật tư trên thị trường.
Sơ đồ 06: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức hàng đổi
hàng
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATHTrang : 11
TK 511TK 154,155 TK 632

GVHB trả
chậm, trả
góp
TK 911
K/c GVHB
trả chậm, trả
góp
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
bán hàng trả
chậm trả góp
TK111,112
Số tiền
n.mua
t.toán lần
đầu
TK 515 TK 3387
K/c lãi trả
chậm, trả
góp
Lãi trả chậm, trả góp
TK 3331
Thuế
GTGT
Số tiền n.
mua t.toán
kỳ sau
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính nên các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
1.3.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
Tài khoản sử dụng: TK 521(1) “ Chiết khấu thương mại”: Dùng để phán ánh
khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521(1) không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 521(2) “ Hàng bán bị trả lại”: Dùng để phản ánh doanh
thu của số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATHTrang : 12
TK 511TK 154,155 TK 632
GVHB
đem trao
đổi
TK 911
K/ c GVHB
đem trao đổi
K /c doanh
thu thuần
TK 131

Doanh thu
hàng trao đổi
TK152,153
G.trị thực
tế vật tư
nhận được
TK 3331
Thuế
GTGT
phải
nộp
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
, phẩm chất hoặc vi phạm hợp đồng kinh tế…
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại chấp nhận cho người mua trong
kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
TK 521(2) không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 521(3) “ Giảm giá hàng bán”: dùng để phản ánh khoản
giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thỏa thuận.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Khoản giảm giá chấp nhận cho người mua.
Bên Có: - Kết chuyển khoản giảm giá sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
TK 521(3) không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 07: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATHTrang : 13
TK 111,112 TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Thuế GTGT,
TTĐB, XK
được trả lại
Thuế GTGT,
TTĐB, XK phải nộp
TK 521
K/c CKTM, doanh thu
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
TK 333
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng gồm
trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán là
cơ sở để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
Đối với DN sản xuất: Trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành
phẩm sản xuất xong không nhập kho mà bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế
của thành phẩm.

Đối với DN thương mại dịch vụ: Trị giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán bao
gồm giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua phân bổ cho số hàng
đã bán.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí thu mua hàng được lựa chọn: Là số lượng, trọng
lượng, trị giá mua thực tế của hàng hóa.
Công thức phân bổ:
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
đã tiêu thụ trong
kỳ
=
Chi phí thu mua
của hàng tồn đầu
kỳ
+
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
x
Tổng giá trị
hàng xuất
bán trong kỳ
Tổng giá trị của hàng tồn cuối kỳ và xuất
bán trong kỳ
Xác định trị giá vốn của hàng bán
Trị giá vốn của
hàng bán
=
Trị giá vốn của hàng
xuất kho để bán
+

Chi phí BH và chi phí QLDN phân
bổ cho hàng đã bán
* Cách xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho bán
Tính theo giá mua thực tế của hàng xuất kho: được xác định theo một trong bốn
phương pháp( được quy định cụ thể trong chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho) như sau:
- Phương pháp 1: Phương pháp bình quân gia quyền
Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập
trong kỳ để tính giá bình quân cho một đơn vị hàng hóa.
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATHTrang : 14
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Đơn giá bình quân
gia quyền
=
Trị giá thực tế của hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của hàng hóa
nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa tồn kho cuối
kỳ
Phương pháp 2: Phương pháp Nhập trước – Xuất trước( FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định hàng hóa nhập trước sẽ được xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ, tức là giá của những
lần nhập kho sau cùng.
Phương pháp 3: Phương pháp Nhập sau – Xuất trước( LIFO)

Phương pháp này áp dụng trên giả định hàng nào nhập sau sẽ được xuất trước và
lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, tức là những lần nhập đầu tiên.
Phương pháp 4: Phương pháp giá thực tế đích danh
Áp dụng đối với DN có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được giá
trị lớn. Theo phương pháp này, khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng hàng
hóa xuất kho thuộc lô hàng nào và giá thực tế của lô hàng đó để xác định được giá
mua thực tế của hàng hóa xuất kho.
1.3.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho( Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho( Mẫu 02- VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Báo cáo bán hàng
- Các chứng từ liên quan khác
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
- TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành.
Bên Có: - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATHTrang : 15

×