Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xây dựng và thương mại phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 105 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI PHƢƠNG ĐÔNG





GV HƢỚNG DẪN : ĐỖ THỊ HẠNH
SV THỰC HIỆN : PHẠM CÔNG CƢỜNG
MSSV : 11024453
LỚP : CDKT13ATH





THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể hoàn


thành, bản thân em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều thầy cô và
các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trƣờng Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Đỗ Thị Hạnh đã hƣớng dẫn em hoàn thành bài
chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công ty
TNHH XD&TM Phƣơng Đông. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và hƣớng dẫn
em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu biết
và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót. Mong quý
thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Công Cƣờng




Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN




Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
GTGT : Gía trị gia tăng
KQKD : Kết quả kinh doanh
DTTBH : Doanh thu thuần bán hàng
GVHB : Gía vốn hàng bán
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC : Chi phí tài chính
DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
TN : Thu nhập
CP : Chi phí
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
DN : Doanh nghiệp
QĐ : Quyết định
BTC : Bộ tài chính
TK : Lợi nhuận

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI 1
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆPTHƢƠNG
MẠI 2
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CUNG DỊCH
VỤ TRONG DOANH NGHIỆP 2
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 2
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng 2
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng 2
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2
1.1.2. CÁC PHƢƠNG THỨC BÁN HÀNG 3
1.1.2.1. Bán buôn hàng hóa 3
1.1.2.2. Bán lẻ hàng hóa 4
1.1.2.3. Bán đại lý, ký gửi 4
1.1.3. XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN CỦA HÀNG HÓA 5
1.1.4. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 5
1.1.5. Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 5
1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ DOANH THU BÁN HÀNG 6
1.3.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 6

1.3.1.1. Khái niệm 6
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng 6
1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
1.3.1.4. Chứng từ kế toán sử dụng 7
1.3.1.5. Tài khoản sử dụng 7
1.3.1.6. Phƣơng pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các DN hạch toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. 8
1.3.1.6.1. Kế toán bán hàng theo hình thức giao hàng trực tiếp. 8
1.3.1.6.2. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận. 8
1.3.1.6.3. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi 9
1.3.1.6.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm trả góp 10
1.3.1.6.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng 11
1.3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 12
1.3.2.1. Kế toán chiết khấu thƣơng mại 12
1.3.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 12
1.3.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán 13
1.3.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 14
1.3.3.1. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán 14
1.3.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng 15
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng 15
1.3.3.4. Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 16
1.3.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 17
1.3.4.1. Khái niệm chi phí bán hàng 17
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng 17
1.3.4.3 . Tài khoản sử dụng 17
1.3.4.4. Trình tự kế toán chi phí bán hàng 18
1.3.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 19
1.3.5.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp 19

1.3.4.5. Chứng từ sử dụng 19
1.3.4.6. Tài khoản sử dụng 19
1.3.5.7. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20
1.3.6. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 21
1.3.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 21
1.3.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 21
1.3.7. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC 22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
1.3.7.1. Kế toán thu nhập khác 22
1.3.7.2. Kế toán chi phí khác 22
1.3.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 23
1.3.8.1. Ghi nhận “thuế TNDN” 23
1.3.8.2. Tài khoản sử dụng 23
1.3.8.3. Trình tự kế toán thuế TNDN hiện hành 23
1.3.9.1. Khái niệm 24
1.3.9.2. Chứng từ sử dụng 24
1.3.9.3. Tài khoản sử dụng 24
1.3.9.4. Phƣơng pháp xác định kết quả bán hàng 24
1.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 26
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 26
1.4.1.1. Nguyên tắc, đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nh 26
CHƢƠNG 2 27
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI PHƢƠNG
ĐÔNG 27
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27
2.1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 27
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động 27

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 28
2.1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 28
2.1.3.1.Hình thức kế toán áp dụng trong công ty. 28
2.1.3.2 Sổ sách kế toán sử dụng 31
2.1.3.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 31
2.1.3.4 Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho 32
2.1.3.5. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định 32
2.1.3.6. Phƣơng pháp nộp thuế GTGT. 32
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XD&TM PHƢƠNG ĐÔNG. 32
2.2.1. CÁC PHƢƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN 32
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
2.2.1.1. Các phƣơng thức bán hàng 32
2.2.1.2. Các hình thức thanh toán 35
2.1.3. CÁC PHƢƠNG THỨC GIAO HÀNG 40
2.2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 41
2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng 41
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 41
2.2.2.3. Trình tự kế toán kế toán Doanh thu bán hàng 41
2.2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU BÁN HÀNG 46
2.2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT 46
2.2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 47
2.2.5.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 47
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 48
2.2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 54
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 54
2.2.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng 54
2.2.7. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 61
2.2.7. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 71

2.2.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 71
2.2.7.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 71
2.2.8.KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC 76
2.2.8.1. Kế toán thu nhập khác 76
1.3.7.2. Kế toán chi phí khác 76
2.2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN 79
2.2.9.1. Ghi nhận “thuế TNDN” 79
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng 79
2.2.10. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 79
2.16.3 QUY TRÌNH GHI SỔ 81
2.16.4.Sổ sách kế toán sử dụng 81
CHƢƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD&TM PHƢƠNG ĐÔNG 84
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY 84
3.2. NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH Ở CÔNG TY 84
3.2.1. VỀ ƢU ĐIỂM 85
3.2.2. NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TY 87
3.3. NHỮNG Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH XD&TM PHƢƠNG ĐÔNG. 89
3.3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN. 89
3.3.2. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN 90
3.3.2.2.Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 91
3.3.2.3.Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm. 92
KẾT LUẬN 93

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường - MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính – Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí
Minh
2. Giáo trình Kế toán thƣơng mại dịch vụ - Trƣờng Đại Học Công Nghiệp
TP.Hồ Chí Minh.
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2013.
4. Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
5. Tài liệu về Công ty TNHH XD&TM Phƣơng Đông từ khi hình thành đến
nay.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với tƣ cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp Doanh ngiệp và
các đối tƣợng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở
đó ban lãnh đạo của DN sẽ đƣa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy kế toán có
vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thƣơng mại thông qua công tác kế toán DN sẽ biết
đƣợc thị trƣờng nào, mặt hàng nào mà mình bán có hiệu quả nhất. Điều này không
những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị thƣờng đầy biến động mà còn cho phép
DN đạt đƣợc những mục tiêu kinh tế đề ra nhƣ: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy
tín….Muốn nhƣ vậy các DN phải nhận thức đƣợc vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của DN và là cơ sở để DN bù đắp những
chi phí đã bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
Sau khi trải qua kỳ thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH XD&TM Phƣơng
Đông em mạnh dạn lựa chọn đề tài : Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH XD&TM Phƣơng Đông để góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của các

doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH XD&TM Phƣơng Đông nói riêng.
2. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại dịch vụ
Chương 2: Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH XD&TM Phương Đông
Chương 3: Một số ý kiến và nhận xét nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD&TM Phương Đông

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 2
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆPTHƢƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG
CUNG DỊCH VỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh các Doanh
nghiệp thƣơng mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ tay ngƣời
bán sang ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của Doanh nghiệp đƣợc
chuyển từ hình thái vật chất( hàng hóa) sang hình thái tiền tệ( tiền Việt Nam, Ngoại
tệ).
Quá trình bán hàng ở các Doanh nghiệp nói chung và các Doanh nghiệp thƣơng
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý bán,
ngƣời mua đồng ý mua, họ chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền ngay.
Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời

mua có đƣợc quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng một khoản đƣợc gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
Doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, ngƣợc lại nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác
định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối
tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng Doanh nghiệp.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 3
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của Doanh nghiệp còn
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng
hóa nữa hay không. Do đó, có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau. Xác định kết quả bán hàng là mục đích cuối
cùng của Doanh nghiệp còn bán hàng là phƣơng tiện trực tiếp để đạt đƣợc mục đích.
1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp thƣơng mại là quá trình vận động của vốn
kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình hành kết quả kinh doanh.
Trong doanh nghiệp thƣơng mại hiện nay có 2 phƣơng thức bán hàng nhƣ sau:
1.1.2.1. Bán buôn hàng hóa
Là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, Doanh nghiệp sản xuất…
để thực hiện bán ra hoặc gia công, chế biến bán ra.
Đặc điểm:
- Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Hàng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lƣợng lớn.
- Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lƣợng hàng hóa bán và phƣơng thức

thanh toán.
Phƣơng thức bán buôn qua kho
Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải đƣợc xuất từ kho
bảo quản của Doanh nghiệp.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến
kho của Doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, giao trực tiếp
cho đại diện bên mua. Sau khi bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: căn cứ vào hợp đồng đã ký kết
hoặc theo đơn đặt hàng, Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tải
của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó
bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
DN chỉ khi nào bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng
chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi
phí vận chuyển do DN chịu hoặc do bên mua chịu do sự thỏa thuận từ trƣớc giữa hai
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 4
bên.
Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp( hình thức giao
tay ba): DN sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho ngƣời bán.
Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
1.1.2.2. Bán lẻ hàng hóa
Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm:
- Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.

- Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đó đã đƣợc thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá thƣờng ổn định.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nhiệm vụ thu tiền của ngƣời mua và dịch vụ giao hàng
cho ngƣời mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ
thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách hàng đến nhận hàng ở
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp của khách và giao
hàng cho khách.
Bán lẻ tự phục vụ( tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn tính
tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán
hàng và thu tiền của khách hàng.
Bán trả góp: ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời
gian nhất định và ngƣời mua phải trả cho DN bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả
tiền ngay một lần.
1.1.2.3. Bán đại lý, ký gửi
DN thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc
hƣởng hoa hồng đại lý bán.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 5
1.1.3. Xác định giá bán của hàng hóa
Giá bán của hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng số thƣơng mại
Thặng số thƣơng mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận, nó đƣợc
tính theo tỷ lệ phần trăm( %) trên giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ.
Nhƣ vậy:
Giá bán của hàng hóa = Giá mua thực tế( 1 + % Thặng số thƣơng mại)
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán quá trình bán hàng
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của DN
trong kỳ cả về số lƣợng, chất lƣợng của hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng,
từng địa điểm bán hàng, từng phƣơng thức bán hàng.

- Tính và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán chủa hàng bán ra bao gồm cả
doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng mặt hàng, từng hóa đơn…
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ, đồng thời phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ, theo
dõi chi tiết từng khách hàng, số tiền khách nợ…
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển( hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của DN.
- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.1.5. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đối với mỗi Doanh nghiệp, bán hàng là điều kiện để sản xuất phát triển, mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh, tăng tốc độ vòng quay vốn và tăng lợi nhuận cho Doanh
nghiệp. Bán hàng còn là tiền đề cho việc xác định kết quả kinh doanh.
Thông qua hoạt động bán hàng mới thúc đẩy đƣợc sản xuất phát triển, góp phần
nâng cao năng suất lao động, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng ngày càng cao của xã hội, góp phần cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Mặt khác, thông qua đó giải quyết đƣợc quan hệ hàng hóa tiền tệ là tiền đề cân
đối giữa tiền hàng trong lƣu thông, không những thế nó còn đảm bảo sự cân đối giữa
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 6
các ngành, các khu vực trong nền kinh tế.
1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ DOANH THU BÁN HÀNG
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng hợp các giá trị lợi ích kinh tế Doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các lao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: Bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và phụ phí thu thêm ngoài giá bán( nếu có).
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc không còn quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng.
Xác định chi phí liên quan đến chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng phấp khấu trừ khi viết
hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chƣa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế
GTGT phải nộp và tổng tiền thanh toán. Doanh thu bán hàng đƣợc phản ánh theo số
tiền bán hàng chƣa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thi doanh thu
đƣợc phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB, XNK thì doanh thu tính trên
tổng giá thanh toán( bao gồm cả thuế TTĐB, XNK).
- Doanh thu bán hàng( kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi chi tiết từng
loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng loại mặt
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 7
hàng khác nhau. Trong đó, doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng
hóa cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một hệ thống tổ chức(
cùng Tổng công ty ít nhất là ba cấp: Tổng công ty – Công ty – Xí nghiệp) nhƣ: giá trị
các loại sản phẩm, hàng hóa đƣợc dùng để trả lƣơng cho cán bộ, công nhân viên, giá

trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng nội bộ trong Doanh nghiệp.
1.3.1.4. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT( Mẫu 01 – BH) hoặc hóa đơn bán hàng( Mẫu 02 – BH).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Bảng thanh toán đại lý, ký gửi( Mẫu 14 – BH).
- Thẻ quầy hàng( Mẫu 15 – BH).
- Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc, chuyển khoản,…., giấy báo Có, bản
sao kê của Ngân hàng ).
- Giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày.
- Tờ khai thuế GTGT kèm bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịc vụ bán ra(
Mẫu 02 – BH).
- Các chứng từ kế toán liên quan khác.
1.3.1.5. Tài khoản sử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động SXKD từ các giao dịch nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh :
Bên Nợ: - Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại và doanh thu hàng
bán bị trả lại.
Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực
tế trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Bên Có: - Phản ánh tổng doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong
kỳ.
TK 511 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 8
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
1.3.1.6. Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các DN hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
1.3.1.6.1. Kế toán bán hàng theo hình thức giao hàng trực tiếp.
Sơ đồ 01: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
trực tiếp


1.3.1.6.2. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Sơ đồ 02: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức chuyển hàng
chờ chấp nhận
TK 511
TK 153,154
TK 632
Bán trực
tiếp
TK 911
K /c doanh
thu thuần
TK 111,112
Doanh thu
chƣa thuế
TK 521
Các khoản
làm giảm
doanh thu
TK 111,
112, 131

TK 641
Số tiền
hồi khấu
K /c CPBH
TK 3331
Thuế
GTGT
Thuế GTGT của các CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
K /c các khoản giảm trừ DT p.sinh trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 9

1.3.1.6.3. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Sơ đồ 03: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
đại lý, ký gửi tại đơn vị giao đại lý.


Khi nhận hàng do bên chủ hàng bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán đại lý.
TK 511
TK 154,155
TK 632
Bán trực
tiếp
TK 911
K/ c giá vốn
hàng bán
K /c doanh
thu thuần

TK 111,112
Doanh thu
chƣa thuế
TK 521
Các khoản
làm giảm
doanh thu
TK 3331
Thuế
GTGT
Thuế GTGT của các CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
K /c các khoản giảm trừ DT p.sinh trong kỳ
TK 511
TK 154,155
TK 632

TK 911
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
chƣa thuế
TK 6421
Hoa hồng
đại lý
đƣợc
hƣởng
TK 3331
Thuế

GTGT
Gửi
bán
đại lý
K/c
GVH
GB
TK 157
K/c
GVHB
TK133
3
TK111,112
Thuế
GTGT
đầu vào
Đại lý t.
toán tiền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 10
Sơ đồ 04: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
đại lý ký gửi tại bên nhận hàng đại lý, ký gửi.


1.3.1.6.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm trả góp
- Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần
- Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
- Số còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ sau và chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định.
- Khi nào khách hàng thanh toán tiền khách hàng mất quyền sở hữu hàng hóa.


Sơ đồ 05: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức trả chậm trả
góp
TK 331
TK 111,112,131
TK 511
Tổng giá tiền hàng
đã bán đại lý
Hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng
TK 333
Thuế GTGT phải nộp
trên hoa hồng
TK 111,112
Thanh toán tiền hàng cho bên
giao dịch đại lý
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 11

1.3.1.6.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng
Là phƣơng thức tiêu thụ mà trong đó ngƣời bán đem sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ
của mình để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa của ngƣời mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận
hoặc giá bán của hàng hóa vật tƣ trên thị trƣờng.




Sơ đồ 06: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức hàng đổi
hàng
TK 511
TK 154,155

TK 632
GVHB trả
chậm, trả
góp
TK 911
K/c GVHB
trả chậm, trả
góp
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
bán hàng trả
chậm trả góp
TK111,112
Số tiền
n.mua
t.toán lần
đầu
TK 515
TK 3387
K/c lãi trả
chậm, trả
góp
Lãi trả chậm, trả góp
TK 3331
Thuế
GTGT
Số tiền n.
mua t.toán

kỳ sau
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 12


1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính nên các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
1.3.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
Tài khoản sử dụng: TK 521(1) “ Chiết khấu thƣơng mại”: Dùng để phán ánh
khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Phản ánh số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521(1) không có số dƣ cuối kỳ.
1.3.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 521(2) “ Hàng bán bị trả lại”: Dùng để phản ánh doanh
thu của số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách
TK 511
TK 154,155
TK 632
GVHB
đem trao
đổi
TK 911

K/ c GVHB
đem trao đổi
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
hàng trao đổi
TK152,153
G.trị thực
tế vật tƣ
nhận đƣợc
TK 3331
Thuế
GTGT
phải
nộp
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 13
, phẩm chất hoặc vi phạm hợp đồng kinh tế…
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại chấp nhận cho ngƣời mua trong
kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
TK 521(2) không có số dƣ cuối kỳ.
1.3.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 521(3) “ Giảm giá hàng bán”: dùng để phản ánh khoản

giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thỏa thuận.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Khoản giảm giá chấp nhận cho ngƣời mua.
Bên Có: - Kết chuyển khoản giảm giá sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
TK 521(3) không có số dƣ cuối kỳ.
Sơ đồ 07: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


TK 111,112
TK 333
TK 511
TK 111,112,131
Thuế GTGT,
TTĐB, XK
đƣợc trả lại
Thuế GTGT,
TTĐB, XK phải nộp
TK 521
K/c CKTM, doanh thu
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
TK 333
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Phạm Công Cường – MSSV: 11024453 – Lớp: CDKT13ATH Trang : 14


1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng gồm
trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán là
cơ sở để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
Đối với DN sản xuất: Trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành
phẩm sản xuất xong không nhập kho mà bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế
của thành phẩm.
Đối với DN thƣơng mại dịch vụ: Trị giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán bao
gồm giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua phân bổ cho số hàng
đã bán.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí thu mua hàng đƣợc lựa chọn: Là số lƣợng, trọng
lƣợng, trị giá mua thực tế của hàng hóa.
Công thức phân bổ:
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
đã tiêu thụ trong
kỳ
=
Chi phí thu mua
của hàng tồn đầu
kỳ

+
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
x
Tổng giá trị

hàng xuất
bán trong kỳ
Tổng giá trị của hàng tồn cuối kỳ và xuất
bán trong kỳ

Xác định trị giá vốn của hàng bán
Trị giá vốn của
hàng bán
=
Trị giá vốn của hàng
xuất kho để bán
+
Chi phí BH và chi phí QLDN phân
bổ cho hàng đã bán

* Cách xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho bán
Tính theo giá mua thực tế của hàng xuất kho: đƣợc xác định theo một trong bốn
phƣơng pháp( đƣợc quy định cụ thể trong chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho) nhƣ sau:
- Phƣơng pháp 1: Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Là phƣơng pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập
trong kỳ để tính giá bình quân cho một đơn vị hàng hóa.

×