Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài giảng sinh học 7 bài 19 một số thân mềm khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 20 trang )

Kiểm tra bài cũ
Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu
tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó?

Trả lời: Trai tự vệ bằng cách co chân, khép
vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững chắc
nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được
phần mềm của cơ thể.
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:
Hãy đọc thông tin và chú thích dưới
các hình trong SGK trang 65?
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:
Hình 19.1: Ốc sên sống trên cạn
1
2
3
5
4
6
Quan sát kênh hình, cho biết cấu tạo ngoài
của ốc sên gồm những bộ phận nào?
Vỏ ốc
Đỉnh vỏ
Tua đầu
Tua
miệng
Thân
Chân
Quan sát kênh hình, cho biết cấu tạo ngoài


của mực gồm những bộ phận nào?
6
Hình 19.2: Mực sống ở biển
3
4
2
1
5
Thân
Vây bơi
Giác bám
Tua ngắn
Tua dài
Mắt
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:
Hình 19.3. Bạch tuộc Hình 19.4. Sò
Hình 19.5. Ốc vặn
Một số đại diện khác của ngành Thân mềm
Quan sát hình 19.2 và H19.3/65, cho biết
bạch tuộc có đặc điểm nào khác với mực?
Mực
- Vỏ đá vôi tiêu giảm 
mai mực.
- Cơ quan di chuyển phân
hoá gồm: 2 tua dài và 8
tua ngắn
Bạch tuộc
-
Mai lưng tiêu giảm.
- Cơ quan di chuyển còn

8 tua, săn mồi tích cực
ỐC
BƯƠU
VÀNG
ỐC MỠ
SÒ HUYẾT
ỐC HƯƠNG
ỐC ĐÁ
ỐC ANH VŨ
HÀU LÁ
NGHÊU
SÒ HUYẾT
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:
Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa
phương

Vai trò của chúng trong đời sống
thực tiễn?

Trả lời: Hến, ốc bươu, sò huyết, sò lụa, ốc
gạo,… dùng làm thực phẩm  có giá trị
xuất khẩu; ngoài ra có một số gây hại như:
ốc sên, ốc bươu vàng, hà sông, hà biển,…
Hãy hoàn thành bảng 1 về đặc điểm (nơi sống, lối
sống, kiểu vỏ, ) của một số thân mềm khác.
Bảng 1: Đặc điểm ở một số thân mềm
Đặc
điểm
Đại diện
Nơi

sống
Lối
sống
Kiểu vỏ
Lợi ích hoặc
tác hại
Ốc sên
Mực
Bạch tuộc

Ốc vặn
Đặc
điểm
Đại diện
Nơi
sống
Lối sống Kiểu vỏ
Lợi ích hoặc
tác hại
Ốc sên
Ở cạn
Bò chậm
chạp
1 vỏ
xoắn ốc
Phá hoại mùa
màng, cây trồng
Mực
Nước
mặn

Bơi
Tiêu
biến
Cung cấp thực
phẩm
Bạch
tuộc
Nước
mặn
Bơi
Tiêu
giảm
Cung cấp thực
phẩm

Nước
mặn
Vùi lấp 2 mảnh
Cung cấp thực
phẩm
Ốc vặn
Nước
ngọt
Bò chậm
chạp
1 vỏ
xoắn ốc
Cung cấp thực
phẩm
Bảng 1: Đặc điểm ở một số thân mềm

I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:

Tiểu kết:
- Thân mềm có số loài rất lớn (khoảng 70 nghìn
loài).
- Thích nghi với nhiều môi trường sống khác
nhau: ở cạn, ở nước
- Lối sống: vùi lấp, ít di chuyển (bò chậm chạp),
di chuyển tích cực (bơi).
II. MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở THÂN MỀM:
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:
II. MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở THÂN MỀM:
II. MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở THÂN MỀM:
1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
Trả lời: Tự vệ bằng
cách co rụt cơ thể
vào trong vỏ.
1. Quan sát kênh hình, cho biết ốc sên tự vệ
bằng cách nào?
Hình 19.6: Tập tính của ốc sên
2. Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ
trứng ở ốc sên?
Trả lời: Bảo vệ
trứng khỏi kẻ thù.

Tiểu kết:
- Co rụt cơ thể vào trong vỏ

Tự vệ
- Đào lỗ đẻ trứng


bảo vệ trứng.
Làm thế nào để có thể tiêu diệt các loài ốc
sên gây hại?
Khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế
nào?
Khi bò ốc sên tiết ra chất nhờn nhằm giảm
ma sát và để lại vết đó ở trên lá cây.
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:
II. MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở THÂN MỀM:
1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
2. Tập tính ở mực:
Quan sát kênh hình và nghiên cứu SGK về
tập tính của mực, cho biết:
1). Mực săn mồi như thế
nào trong 2 cách: Đuổi
bắt mồi và rình mồi một
chỗ (đợi mồi đến để bắt).
 Trả lời: Rình mồi ở 1
chỗ, thường ẩn náu ở nơi
có nhiều rong rêu, bắt mồi
bằng 2 tua dài còn 8 tua
ngắn đưa mồi vào miệng.
2. Mực phun chất lỏng có
màu đen để săn mồi hay
tự vệ. Hoả mù mực che
mắt ĐV khác nhưng bản
thân mực có thể nhìn rõ
để trốn chạy không?


Trả lời: - Mực phun chất lỏng có màu đen để tự vệ là chính.
- Hoả mù của mực làm tối đen cả 1 vùng nước, tạm thời che mắt
kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
- Do mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn nên có thể nhìn
rõ được phương hướng để chạy trốn an toàn.
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN:
II. MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở THÂN MỀM:
1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
2. Tập tính ở mực:

Tiểu kết:
- Săn mồi bằng cách rình bắt mồi.
- Tự vệ bằng cách phun mực và trốn chạy.
Nhờ đâu mà Ốc sên, mực và các ĐV Thân mềm
khác có giác quan phát triển và có nhiều tập tính
thích nghi với lối sống? Và điều đó có ý nghĩa gì?

Tiểu kết: Nhờ thần kinh phát triển nên Ốc sên,
mực và các ĐV Thân mềm khác có giác quan phát
triển và có nhiều tập tính thích nghi với lối sống
đảm bảo sự tồn tại của loài.
I. Một số đại diện:
II. Một số tập tính ở thân mềm:
1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
- Co rụt cơ thể vào trong vỏ -> Tự vệ.
- Đào lổ đẻ trứng -> Bảo vệ trứng.

Nhờ thần kinh phát triển nên Ốc sên, mực và các ĐV Thân
mềm khác có giác quan phát triển và có nhiều tập tính thích
nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài.

- Thân mềm có số loài rất lớn (khoảng 70 nghìn loài).
- Thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau: ở cạn, ở nước
- Lối sống: vùi lấp, ít di chuyển (bò chậm chạp), di chuyển tích cực
(bơi).
2. Tập tính ở mực:
- Săn mồi bằng cách rình bắt mồi.
- Tự vệ bằng cách phun mực và trốn chạy.
1
2
3
4
5
6
7
1. Đại diện của Ngành Thân Mềm, vỏ có hai mảnh (4 chữ cái)
2. Cơ quan hô hấp của Ốc Sên thích nghi với đời sống ở cạn?
(4 chữ cái)
3.Lối sống của Sò, Hến? (6 chữ cái)
4. Môi trường sống của Sò, mực, bạch tuộc, hến, trai? (4
chữ cái)
5. Cơ quan nâng đỡ cơ thể của mực? (3 chữ cái)
6. Tác dụng của vỏ đá vôi ở các đại diện Thân mềm? (5
chữ cái)
7. Cơ quan hô hấp của Trai? (4 chữ cái)
T A IR
ỔP IH
N Ư Ớ C
M A I
B Ả O V Ệ
M A N G

V I L Ấ PÙ
CỦNG CỐ
T A IR
OP IH
N U O C
M A I
B A O V E
M A N G
V I L A PU
T
H
Â
N
M

M
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Đọc trước bài 20: Thực hành: Quan sát
một số thân mềm.
- Chuẩn bị:
+ Mẫu vật: Mực, trai, ốc sên.
+ Vỏ: Ốc sên, mai mực, vỏ trai.
DẶN DÒ

×