Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bài giảng sinh học 7 bài 21 đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 28 trang )

BÀI 21
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI
TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Các em hãy quan sát
tranh và đọc các
thông tin sau:
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Về kích thước: Có loài nhỏ bé (vài gam), nhưng cũng có loài
có số lượng rất lớn (vài trăm Kg đến 1 tấn)
Ốc mút
Bạch tuộc
Về môi trường: Một số loài sống trên cạn, trên cây ở độ cao
hàng trăm mét ( ốc sên)
ỐC SÊN
ỐC ĐĨA
Về môi trường: Một số loài sống ở môi trường nước ngọt:
Sông, suối, ao ,hồ… ( ốc, trai…)
HẾN
Ốc gạo
Về môi trường: Một số loài sống ở môi trường nước mặn (trai,
sò, mực…)
sò Mực
Về môi trường: Ngoài ra cũng có một số loài sống ở đáy biển
sâu: Sên biển, bạch tuộc biển sâu…
Sên biển
Bạch tuộc biển sâu
Về tập tính: Thân mềm có lối sống vùi lấp, bò chậm chạm, di
chuyển với tốc độ cao (Trai, ốc sên, mực, bạch tuộc)
Trai


Bạch tuộc
Mực
ốc sên
(H21): sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm.
1
2
3
4
Các em hãy quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 1.
1- Chân
2- Vỏ(mai) đá vôi
3- Ống tiêu hóa
4- Khoang áo
5- Đầu
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm

Đại diện
Nơi
sống
Lối
sống
Kiểu
vỏ đá
vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang
áo phát

triển
Thân
mềm
Không
p.đốt
Phân
đốt
1. Trai
sông
2. Sò
3. Ốc sên
4. Ốc vặn
5. Mực
Nước
ngọt
Vùi
lấp
2 mảnh
vỏ
  
Biển
Vùi
lấp

 
Cạn

chậm
chạp
1 vỏ

xoắn
ốc

 
Nước
ngọt

 
Biển
Bơi
nhanh
Vỏ tiêu
giảm

 
Đặc
điểm

chậm
chạp
2 mảnh
vỏ
1 vỏ
xoắn ốc
Qua thông tin
bảng 1 hãy nêu
đặc điểm chung
của ngành thân
mềm
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
-Thân mềm, không phân đốt.
-Khoang áo phát triển.
-Có vỏ đá vôi.
-Hệ tiêu hóa phân hóa, cơ
quan di chuyển thường đơn
giản
-Riêng mực và bạch tuộc thích nghi
với lối săn mồi và di chuyển tích cực
nên có vỏ tiêu giảm và cơ quan di
chuyển phát triển.
II. VAI TRÒ:
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
▼ Quan sát các hình
sau, dựa vào kiến thức
trong cả chương, liên
hệ đến địa phương,
chọn tên các đại diện
thân mềm để ghi vào
bảng 2.Nêu ý nghĩa
thực tiễn của ngành
thân mềm.
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
-Thân mềm, không phân đốt.
-Khoang áo phát triển.
-Có vỏ đá vôi.
-Hệ tiêu hóa phân hóa, cơ
quan di chuyển thường đơn
giản
-Riêng mực và bạch tuộc thích nghi

với lối săn mồi và di chuyển tích cực
nên có vỏ tiêu giảm và cơ quan di
chuyển phát triển.
H n ế

Bào ngư
Mực
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc
Ốc sên
Ốc bươu vàng
ốc mút
ốc leng
ST
T
Ý NGHĨA THỰC TIỄN
TÊN ĐẠI DIỆN THÂN MỀM CÓ Ở
ĐỊA PHƯƠNG
1 Làm thực phẩm cho người
2 Làm thức ăn cho động vật khác
3 Làm đồ trang sức
4 Làm đồ trang trí
5 Làm sạch môi trường nước
6 Có hại cho cây trồng
7
Làm vật chủ trung gian truyền
bệnh giun sán
8 Có giá trị xuất khẩu

9 Có giá trị về mặt địa chất
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Sò, mực, hến, ốc… và trứng, ấu trùng
của chúng
Ngọc trai
Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò…
Trai, sò, ngêu…
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng
Ốc mút, ốc gạo…
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
Mực, bào ngư…
Mực, sò, ốc…
II. VAI TRÒ:
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Nêu vai trò ( có
lợi, có hại) của
ngành thân mềm?
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
-Thân mềm, không phân đốt.
-Khoang áo phát triển.
-Có vỏ đá vôi.
-Hệ tiêu hóa phân hóa, cơ quan di chuyển thường đơn giản
-Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di
chuyển tích cực nên có vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển
phát triển.
-Có lợi: Hầu hết thân mềm có lợi về nhiều mặt
như: làm thức ăn cho người và động vật, xuất
khẩu, làm vật trong sạch môi trường nước, làm
trang sức, Như : trai, ốc, sò mực,
-Có hại: Một số thân mềm có hại cho cây trồng,

truyền bệnh giun sán có hại
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng,
tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý
tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta phải
làm gì để bảo vệ
thân mềm có
lợi?
Chúng ta phải làm
gì để tiêu diệt thân
mềm có hại?
Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động
phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc
hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Thiên địch của ốc bươu vàng gồm
rất nhiều loài như vịt, cá, cua,
chim, rắn chuột và một số loài bò
sát. Trứng của ốc bươu vàng bị
tấn công bởi kiến lửa và một vài
loài động vật khác nhưng không
nhiều
Vì sao lại xếp
mực bơi nhanh
cùng ngành với
ốc sên bò chậm
chạp?
Mực và ốc sên có những đặc
điểm chung giống nhau như
thân mềm, không phân đốt, có
khoang áo, hệ tiêu hóa phân

hóa
A. Mực, rươi, ốc sên
D. Ốc, rươi, trai
Những đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?
B. Bạch tuộc, sò, ốc sên.
C. Bạch tuộc, ốc vặn, giun đỏ

×