Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu tại công ty tnhh công nghệ và thương mại sông mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.06 KB, 81 trang )


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ
GV HƯỚNG DẪN: TH.S LÊ THỊ HỒNG SƠN
SV THỰC HIỆN : NHỮ THỊ THU HIỀN
MSSV : 11020293
LỚP : CDKT13ATH
THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 i
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 ii
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
2 TSCĐ Tài sản cố định

3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4 SXKD Sản xuất kinh doanh
5 TK Tài khoản
6 XDCB Xây dựng cơ bản
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 CNV – LĐ Công nhân viên – lao động
9 HĐTV Hội đồng thành viên
10 HC Hành chính
11 NKCT Nhật ký chứng từ
12 TCKT Tổ chức kinh tế
13 HĐNN Hội đồng nhà nước
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 iii
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ii
ii
ii
ii
ii
ii
ii
ii
ii
ii
ii
ii
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 iv
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
ii
ii
ii
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
MỤC LỤC iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN PHẢI
THU 3
1.1.NH NG V N CHUNG V K TOÁN CÔNG N CÁC KHO N PH I Ữ Ấ ĐỀ Ề Ế Ợ Ả Ả
THU 3
1.1.1.Các khái ni mệ 3
1.1.2. Nguyên t c h ch toánắ ạ 4
1.2.N I DUNG K TOÁN CÁC KHO N PH I THUỘ Ế Ả Ả 4
1.2.1.K toán kho n ph i thu khách h ngế ả ả à 4

1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán: 4
1.2.1.2.Chứng từ kế toán 5
1.2.1.3.Sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán 5
1.2.1.3.1. S sách s d ngổ ử ụ 5
1.2.1.3.2. Trình t ghi s k toánự ổ ế 5
1.2.1.3.2.1. i v i hình th c Ch ng t ghi sĐố ớ ứ ứ ừ ổ 6
1.2.1.4.Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131” Phải thu khách hàng” 6
1.2.1.5. Ph ng pháp h ch toán các kho n ph i thuươ ạ ả ả 7
1.2.2. K toán Thu GTGTế ế 9
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: 9
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng: 10
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán TK 133- Thuế GTGT khấu trừ 11
1.2.3. K toán các kho n ph i thu n i bế ả ả ộ ộ 11
1.2.3.1 Nguyên tắc hạch toán: 12
1.2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng: 12
1.2.3.3. Chứng từ xử dụng 12
1.2.3.4. Sổ kế toán 13
1.2.3.4.1. S sách s d ngổ ử ụ 13
1.2.3.4.2. Trình t ghi s k toánự ổ ế 13
1.2.3.5.Kết cấu và nội dung của tài khoản 136” Phải thu nội bộ” 14
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 v
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
TK136 – Phải thu nội bộ 14
+ Số vốn đã giao lại cho đơn vị cấp dưới phí thu về các khoản phải thu trong nội bộ 14
+ Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về , các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp 14
+ Số tiền cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống 14
+ Số tiền thu về bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội
bộ 14
+ Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên 14
+ Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí, sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng 14

+ Các khoản phải chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới 14
+ Số tiền đã thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp 14
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng 14
Tổng số phát sinh có 14
1.2.4. K toán các kho n ph i thu khác ế ả ả 17
1.2.4.1. Chứng từ kế toán 17
1.2.4.2. Sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán 17
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng 17
1.2.4.4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138” phải thu khác” 18
1.2.4.5. Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khác 18
1.2.5. K toán t m ng- 141ế ạ ứ 19
1.2.5.1. Chứng từ kế toán 20
1.2.5.2. Sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán 20
1.2.5.3.Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 141” Tạm ứng” 20
1.2.5.4.Phương pháp hạch toán Tạm ứng 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ 22
2.1.T NG QUAN V CÔNG TYỔ Ề 22
2.1.1. L ch s hình th nhị ử à 22
2.1.2. Vốn điều lệ 22
2.1.3. Quyết định thành lập 22
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh 22
2.1.5. c i m t ch c s n xu t t i Công tyĐặ đ ể ổ ứ ả ấ ạ 22
2.1.6.Mô hình t ch c c a Công tyổ ứ ủ 24
2.1.6.1.Mô hình bộ máy quản lý: 24
2.1.6.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: 25
2.1.6.3 Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Công nghệ và Thương Mại Sông Mã: 28
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 vi
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
2.1.4.3.1. Ch k toán áp d ng: ế độ ế ụ 28

2.1.6.3.2. Hình th c k toán t i Công ty ang áp d ng:ứ ế ạ đ ụ 29
2.1.6.3.4. H th ng s sách k toán áp d ng t i công ty:ệ ố ổ ế ụ ạ 29
2.2.TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN N PH I THU T I CÔNG TYỰ Ạ Ế Ợ Ả Ạ 32
2.2.1:K toán ph i thu khách h ng- Tk131ế ả à 32
2.2.2. Thu Giá Tr Gia T ng- TK133ế ị ă 46
2.2.3. K Toán ph i thu n i b - TK 136ế ả ộ ộ 50
2.2.4. K toán các kho n ph i thu khác- 138 ế ả ả 50
2.2.5 .K Toán T m ng-141ế ạ ứ 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ 66
3.1.NH N XÉT, ÁNH GIÁẬ Đ 66
3.1.1. V qu n lý:ề ả 66
3.1.2. V công tác k toán v h th ng ch ng t s d ng:ề ế à ệ ố ứ ừ ử ụ 66
3.1.3. Tình hình t ch c công tác k toán thanh toán:ổ ứ ế 67
3.1.3.1. Ưu điểm: 67
3.1.3.2. Những mặt hạn chế: 68
3.1.3.3. Lý do hoàn thiện: 69
3.2. M T S KI N NGH - GI I PHÁP HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN:Ộ Ố Ế Ị Ả Ệ Ế . 69
3.2.1. T ch c k toán thanh toán:ổ ứ ế 69
3.2.2. Hi u qu c a vi c th c hi n ý ki n ho n thi n k các kho n ph i ệ ả ủ ệ ự ệ ế à ệ ế ả ả
thu : 70
KẾT LUẬN 72
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 vii
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ - Chủ biên PGS.TS. Võ Văn
Nhị.NXB LĐ – XH 2006
2. Lý thuyết hạch toán kế toán – Chủ biên TS.Nguyễn Thị Đông – Đại học
QTKD.NXB tài chính. Hà Nội 1999

3. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính. Chủ biên TS Nguyễn Văn Công. NXB
tài chính.Hà Nội 2003.
4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Vụ chế độ kế toán – Bộ tài chính – NXB tài
chính năm 1996 – Chủ biên PGS – TS Đặng Văn Thanh.
5. Chế độ kế toán doanh nghiệp – Bộ tài chính – Nhà xuất bản tài chính – Hà Nội
2006.
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 viii
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI MỞ ĐẦU
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như:
Thanh toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ,
thanh toán với người mua, người cung cấp Tuy nhiên chiếm mật độ cao và
thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp.
Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành xây dựng, quan hệ thanh toán với
người mua hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp
trong quá trình mua nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên
quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong
thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên
lại thường xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền, khoản phải thu, nợ phải trả. nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên
tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và
ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, yêu cầu nghiệp vụ
đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ
ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy
động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán
Trong quá trình hoàn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu
trách nhiệm sẽ gặp phải không ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề “Hạch toán kế toán nợ phải thu
trong công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Sông Mã” em đã mạnh dạn
chọn đề tài này nhằm tìm hiểu , nghiên cứu và học hỏi sâu hơn cơ sở lý luận, thực
trạng cũng như giải pháp nhằm hoàn thiện chuyên đề.
Ngoài lời nói đầu và phần kết luận thì chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán các khoản phải thu.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu tại Công ty
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
TNHH Công nghệ và Thương Mại Sông Mã.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải
thu tại Công ty TNHH Công nghệ và Thương Mại Sông Mã.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của cô giáo Lê Thị Hồng Sơn
cùng cán bộ, công nhân viên phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này
Em xin trân thành đón nhận những ý kiến đóng góp của quý cơ quan, Thầy
cô giáo để củng cố mở rộng thêm vốn kiến thức của mình nhằm hoàn thiện báo cáo
được tốt hơn.

Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC
KHOẢN PHẢI THU
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
1.1.1.Các khái niệm
Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một
tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm
dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.

Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các
con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế
toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tát cả các
khoản nợ mà công ty chưa dòi được và các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các
khoản phải thu được ghi nhận như là tài sản của công ty vì chúng phản ánh các
khoản tiền sẽ được thanh toán trong tương lai. Các khoản phải thu dài hạn sẽ được
ghi nhận là tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán. Hầu hết các khoản phải thu
ngắn hạn được coi là một phần của tài sản vãng lai của công ty.
Trong kế toán, nếu các khoản nợ này được trả trong thời hạn dưới một
năm( hoặc trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh) thì được xếp vào tài sản vãng
lai. Nếu hơn một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thì không phải là tài sả
vãng lai.
Quan hệ thanh toán:
Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ giữa doanh nghiệp với các khách nợ, chủ nợ,
ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải thu, phải
trả, các khoản vay trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
toán là: thanh toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian.
+ Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.
+ Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán
không diễn ra trực tiếp với nhau mà có một bên thứ ba ( ngân hàng hay các tổ chức
tài chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông
qua ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc hay thư tín dụng
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán
+ Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường

xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
+ Phải kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát
sinh, số phải thu và số còn phải thu.
+ Phải theo dõi cả bằng nguyên tệ và quy đổi theo “ Đồng Việt Nam” đối với
các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
qui đổi thực tế.
+ Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải thu
bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
+ Phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như
theo từng đối tượng.
+ Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán 131,
… để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
1.2.NỘI DUNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.2.1.Kế toán khoản phải thu khách hàng
Phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ những
khách hàng đã được doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo phương thức
bán chịu (bao gồm tiền hàng chưa có thuế giá trị gia tăng hoặc đã có thuế giá trị gia
tăng) hoặc bán hàng theo phương thức trả trước.
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán:
- Nợ phải thu cần được chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu
tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay( tiền mặt, séc hoặc đã
thu qua ngân hàng).

- Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn,
khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số
chích lập dự phòng phải thu khó đòi.
1.2.1.2.Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán gồm:
-Phiếu thu
-Phiếu chi
- Giấy báo có ngân hàng
Các chứng từ cần đính kèm với các chứng từ gốc phát sinh như Hóa đơn
GTGT, giấy đề nghị thanh toán, thông báo nợ, Biên bản bù trừ công nợ, Biên bản
đối chiếu công nợ,…
1.2.1.3.Sổ kế toán và quy trình ghi sổ kế toán
1.2.1.3.1. Sổ sách sử dụng
Bao gồm các sổ: nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái TK 131- Phải thu
khách hàng, sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.2.1.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán


Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 5
Chứng từ
gốc
NKC
Sổ cái
Không sử dụng NK ĐB
Có sử dụng NK ĐB
NK
đặc
biệt
Sổ cái
TK 131

TK …
TK 131
TK …
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
1.2.1.3.2.1. Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ
TK 131
TK…
1.2.1.4.Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131” Phải thu khách
hàng”
Lưu ý: Tài khoản này có thể có số due bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàngchi tiết theo từng
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 6
Chứng từ
gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bên Có
Bên Nợ TK 131
SD đầu kỳ: số tiền còn phải thu
khách hàng vào đầu kỳ.
SPS trong kỳ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp và xác định là đã tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
SD đầu kỳ: Số tiền khách hàng ứng
trước còn ở đầu kỳ.
SPS trong kỳ:
- Số tiền khách hàng trả nợ.

- Số tiền nhận trước, trả trước của
khách.
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng bán bị

người mua trả lại.
- Số tiền chiết khấu thanh toán cho
người mua.
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
đối tượng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn
vốn”.
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán các khoản phải thu
TK 131
TK 511 TK531,532,521
(1a),(1b), (2a),(3c),(3b),(,3d),(4b) (6a), (7), (8)
TK3331 TK3331
(nếu có)
Tk 152,153,156,611
TK33387 (1c) (12) Tk133

TK337 TK139
(3a) (14)
TK156,151 TK642
(4a)
TK 111,112 TK413

(4c) (15)
Tk 413 TK 3331,3332…
(5) (13c)
Tk 635
(9)
Tk111,112…
(10),(13a),(13b)
Tk515 ( 11)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản phải thu khách hàng
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
Các nghiệp vụ kinh tế làm tăng các khoản ” phải thu khách hàng”
(1a) đối với hàng hóa, sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và doanh nghiệp thực hiện việc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thutheo giá bán chưa có thuế.
(1b) Đối với hàng hóa, sản phẩm dịch vụkhoong thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh
thu theo giá bán đã bao gồm thuế
(1c) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng theo phương
pháp trả chậm , trả góp.
(2a) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thu
đặc biệt, thuế xuất khẩu.
(2b) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
(2c) Doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
(3a) Trường hợp hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một
cách đấng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thutuwowng ứng
với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định.
(3b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo

giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận , kế toán đã hoàn thành
được khách hàng xác nhận.
(3c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu
khi thực hiện hợp đồng đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi
trong hợp đồng
(3d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp
cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng
(4a) Khi trả hàng cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
(4b) Phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu.
(4c) Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị ủy thác nhập khẩu liên quan đén
hoạt động nhận ủy thác nhập khẩu
(5) Kế toán chênh lệch tỷ giá vào cuối niên độ kế toán
(2) Các nghiệp vụ làm giảm các khoản “phải thu khách hàng” trong đơn vị
(6a) Phản ánh khoản hàng bị trả lại
(6b) nhập kho lại số hàng bị trả lại và ghi giảm giá vốn hàng bán
(7) Kế toán giảm giá hàng bán
(8) khản chiết khấu thương mại cho khách hàng
(9) Số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng
(10) Khi khách hàng ứng trước tiền hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung
cấp dịch vụ
(11) Kế toán tiền do khách hàng trả nợ
(12) Khách hàng thanh toán bằng hàng( phương thức hàng đổi hàng)
(13) Kế toán ở các đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
(14) Kế toán các khoản nợ phải thu khó đòi phải xử lý xóa sổ
(15) Kế toán chênh lệch tỷ gí hối đoái vào cuối niên độ kế toán
1.2.2. Kế toán Thuế GTGT
Khái niệm:Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: là số tiền mà doanh nghiệp

đã nộp cho Nhà nước khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để khi doanh
nghiệp bán sản phẩm hàng hóa thông qua người bán sẽ được khấu trừ hoặc trả lại
theo luật thuế GTGT hiện hành.
Thực chất thuế GTGT được khấu trừ là: Một khoản phải thu của doanh
nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước, nó được thanh toán bằng cách khấu trừ vào số
thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán:
- Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ mua ngoài vào sử dụng đồng thời có hoạt động
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT
thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế
đầu ra không được khấu trừ.
- Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT sử dụng cho hoạt động sự nghiệp thì số thuế GTGT dầu vào không được
khấu trừ .
- Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT
ghi trên hóa đơn GTGT khi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT đối với tài sản, hàng hóa nhập khẩu. trường hợp tài sản hàng hóa, dịch vụ
mua vào không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng không đúng quy
định của Pháp luật thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế.
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tại công ty kế toán sử dụng tài khỏan 133 để phản ánh thuế GTGT được khấu
trừ. Tài khoản có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán TK 133- Thuế GTGT khấu trừ
TK 3331 TK 133 TK 133
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111,112,331 TK 642,142,242
Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT
của vật tư hàng hóa khôngđược khấu trừ
TK 152, 153,156,221
TK 627,641,642
Mua hàng hóa, tài sản nhập kho Của TSCĐ
TK 621, 627,632
TK 111, 112
Được hoàn thuế
1.2.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ
Khái niệm: Là khoản phải thu trong đơn vị cấp trên (là doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý) đối với đơn vị cấp dưới
trực thuộc, phụ thuộc hoặc là giữa các thành viên với nhau như các khoản đã chi
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
hộ, thu hộ các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên hoặc các đơn vị cấp trên cấp
xuống.
1.2.3.1 Nguyên tắc hạch toán:
- Ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập, Công ty):
+ Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho đơn vị cấp dưới.
+ Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi.
+ Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định.
+ Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ.
+ Các khoản đã chi đã trả hộ cho cấp dưới.

+ Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao
khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoan nội bộ.
+ Các khoản phải thu vãng lai khác.
- Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào
các công ty con và các khoản thanh toán công ty mẹ và công ty con.
- Tài khoản 136 phải hoạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh
toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ.
- Cuối kỳ kế toán phải kiểm tra đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài
khoản 136”phải thu nội bộ” với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh
toán. Đồng thời hoạch toán bù trừ 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và tài khoản
336 “ Phải trả nội bộ” (theo chi tiết cho từng đối tượng).
1.2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 136 để hạch toán phải thu nội bộ. Kế toán chi tiết đến tài khoản cấp
2 của tài khoản 136 để phản ánh nội dung từng khoản phải thu nội bộ.
- TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc.
- TK 1368: Phải thu nội bộ khác.
1.2.3.3. Chứng từ xử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn thông thường
- Phiếu thu
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
- Phiếu chi
-Hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ
- Biên bản bù trừ công nợ.
1.2.3.4. Sổ kế toán
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
1.2.3.4.1. Sổ sách sử dụng
Bao gồm các sổ: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái TK136-
Phải thu nội bộ, sổ, thẻ kế toán chi tiết.

1.2.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 13
TK 136
Chứng từ
gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
TK ……
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
1.2.3.5.Kết cấu và nội dung của tài khoản 136” Phải thu nội bộ”
TK136 – Phải thu nội bộ
SDĐK: Số nợ còn phải thu ở
các đơn vị nội bộ lúc đầu kỳ
+ Số vốn đã giao lại cho đơn vị cấp
dưới phí thu về các khoản phải thu
trong nội bộ
+ Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về ,
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp
+ Số tiền cấp dưới phải thu về, các
khoản cấp trên phải giao xuống
+ Số tiền thu về bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị nội bộ
+ Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
+ Quyết toán với đơn vị thành viên về
kinh phí, sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng
+ Các khoản phải chi hộ, trả hộ đơn vị
cấp trên, cấp dưới
+ Số tiền đã thu về, các khoản đơn vị

cấp dưới phải nộp
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội
bộ của cùng một đối tượng
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
SDCK:Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ lúc cuối kỳ
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn
1.2.3.6. Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ
TK 136
TK111, 112 TK111,112
(1a), (1d),(2a),(6) (7),(9),(10),(11)
Tk 211 TK 411
(1b) (8)
Tk 214 TK 161
(1c),(2f),(2g) (11)
TK 411 TK 336
(12),(14)
TK 451, 415, 431
(2a),(3)

Tk511
(2c)
Tk 512
(2d),(5)
Tk3331
TK 421
(2e), (4)
Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Sơn

(1) Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải thu nội bộ
a. Đối với đơn vị cấp trên
(1a) cấp hoặc giao vốn cho đơn vị cấp dưới bằng tiền
(1b) cấp hoặc giao vônc cho đơn vị cấp dưới bằng tài sản cố định
(1c) trường hợp các đơn vị tực thuộc nhận vốn doanh trực tiếp từ ngân sách
nhà nước theo sự ủy quyền của đơn vị cấp trên
(1d) cấp kinh phí sự nghiệp cho đơn vị cấp dưới
(2a) khoản phải thu của đơn vị cấp dưới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ
đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng – phúc lợi
(2b)Xác định số phải thu về khoản chi trả hộ cho các đơn vị cáp dưới
(2c) Phải thu đơn vị cấp dưới về quản lý phải nộp cấp trên
(2d) Xác dịnh số phải thu bán hàng cho các đơn vị cấp dưới
(2e) Xác định số phải thu về lãi các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
khác ở đơn vị cấp dưới
(2f) Nộp lên vốn kinh doanh do mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển
(2g) Kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận
hoạt đông kinh doanh trong kỳcuar đơn vị trực thuộc
b. Đối với đơn vị cấp dưới
(3)Số được chia từ các quỹ doanh nghiệp
(4) Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được cấp trên chấp nhận cần bù
(5) Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng
nội bộ
(6) Khi chi hộ , trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác
(2).Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu nội bộ
a.Đối với đơn vị cấp trên
(7) Khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên
(8)Số vốn kinh doan đơn vị trực thuộc đã nộp vào ngân sách nhà nước theo sự
ủy quyền của cấp trên
(9)Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, nộp

Sinh viên: Nhữ Thị Thu Hiền – MSSV: 11020293 Trang 16

×