Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án vật lí 7 cả năm hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.58 KB, 84 trang )

CHƯƠNG I : QUANG HỌC
Tuần 1
Tiết 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG
VÀ VẬT SÁNG
NS: 18/8/2013
ND:20/8/2013
I. Mục tiêu:
-Bằng TN học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền
vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt
được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
-Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
-Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn pin.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: Giới thiệu chương VL7 (5ph)
3. Bài mới:
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
8
8
9
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu
HS đọc phần thu tập thông tin của chương.
-GV nhấn mạnh trọng tâm của chương.
-Trong gương là chữ Mít thì trong tờ giấy là
chữ gì?
-Yêu cầu HS đọc tình huống ở đầu bài.


-Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem khi
nào nhận biết được ánh sáng.
HĐ 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được
ánh sáng: -Quan sát TN.
-Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận
biết được ánh sáng?
-Yêu cầu HS quan sát hai trường hợp để trả lời
C1.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
HĐ 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta
nhìn thấy một vật:
Học sinh tự đọc.
-Một đến ba em nhắc lại kiến
thức cơ bản cuă chương.
-dự đoán chữ.
-Đọc tình huống.
-Dự đoán : Hải sai. Số bạn:
Thanh sai. Số bạn:
-Quan sát TN.
-Đọc 4 trường hợp nêu trong
SGK.
-Gọi 3 HS nêu kết quả nghiên
cứu của mình.
-Có điều kiện giống nhau: Có ánh
sáng và mắt phải mở nên ánh
sáng lọt vào mắt.
*Mắt ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
5

5
-Theo kết luận trên thì khi nhìn thấy một vật có
cần ánh sáng từ vật đến mắt ta không?
-Yêu cầu HS đọc và làm theo C2.
-Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để
HS dặt mắt gần ống.
-Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong
hộp kín?
-Ánh sáng không đến mắt, vậy mắt có nhìn
thấy ánh sáng không?
HĐ 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng:
-Làm TN như hình 1.3 có nhìn thấy bóng đèn
không?
-TN 1.2a và 1.3 em thấy có điểm gì giống và
khác nhau?
-GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mãnh
giấy trắng đều phát ra ánh sáng được gọi là vật
sáng.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
HĐ 5: Vận dụng: -Yêu cầu HS trả lời C4, C5?
-Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
ta.
- Đọc C2.
- Làm TN C2 và thảo luận nhóm
trả lời.
a.Có nhìn thấy, b.không nhìn
thấy.
- Có đèn để tạo ra ánh sángchiếu
đến giấy trắng và ánh sáng từ
giấy truyền đến mắt nên ta nhìn

thấy mảnh giấy.
*Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
- Thảo luận nhóm để tìm ra đặc
điểm giống và khác nhau để trả
lời C3
*Nguồn sáng là những vật tự phát
ra ánh sáng. Nguồn sáng và vật
được chiếu sáng gọi chung làvật
sáng.
- Hoạt động nhóm trả lời C4, C5.
IV. Củng cố: 3ph
-Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được trong bài học?
V. Dặn dò: 2ph
-Trả lời lại các câu C1,C2,C3.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1 đến 5/3 SBT.
-Xem trước bài mới “Sự truyền ánh sáng”
……………………………………………………………………
Năm học 2013-2014
2
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
Tuần 2
Tiết 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG NS: 25/8/2013
ND: 27/8/2013
I. Mục tiêu:
-Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật
truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định
đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đường đi của chùm sáng.

-Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm. Bíêt dùng TN
để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
-Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, thẳng đường kính 3mm, dài 200 m m; 1 nguồn
sáng dùng pin; 3 màn chắn có đục lỗ như nhau; 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
III. Hoạt động dạy và hoạt
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
-Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
-Khi nào ta nhìn thấy một vật?
-Giải thích hiện tượng ta nhìn thấy một vệt sáng trong đám bụi vào ban đêm ở phía
trước đèn xe ô tô?
3. Bài mới:
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
2
12
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc phần mở bài SGK.
-Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải?
-GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng để sau khi
học bài này HS so sánh kiến thức với dự kiến.
HĐ 2: Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền
của ánh sáng: -Các em dự đoán ánh sáng
truyền theo đường thẳng, đường cong hay gấp
khúc?
-Nêu phương án kiểm tra.
-GV xem xét các phương án của HS.

-Yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
-Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền
theo đường thẳng không? Có phương án nào
kiểm tra được không?
-Bố trí TN theo câu C2.
-Học sinh đọc phần mở bài.
-nêu ý kiến của mình.
1 đến 2 HS dự đoán.
-Nêu phương án thí nghiệm kiểm
tra
Bố trí thí nghiệm như hình 2.1/
Trả lời câu C1
-Nêu phương án kiểm tra.
-Bố trí và tiến hành TN.
Năm học 2013-2014
3
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
10
9
-ánh sáng truyền theo đường nào?
-Thông báo qua TN: Môi trường không khí,
nước, tấm kính trong được gọi là môi trường
trong suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất
như nhau gọi là môi trường đồng tính. Từ đó
hãy rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng?
HĐ 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm
sáng: (Qui ước tia sáng như thế nào?
-GV biểu diễn TN theo hình 2.4
-Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào?

GV: Chùm sáng là gồm nhiều tia sáng hợp
thành.
-Thay tấm chắn một khe bằng tấm chắn hai khe
song song. Vặn pha đèn để tạo ra chùm tia song
song, hội tụ, phân kỳ.
-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Mỗi ý yêu cầu hai em phát biểu và ghi vào vở.
HĐ 4: Vận dụng: -Yêu cầu học sinh giải đáp
câu C4.
-Yêu cầu HS đọc C5 và bằng kinh nghiệm nêu
cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
.
-Rút ra kết luận và nêu định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
*Định luật truyền thẳng của ánh:
Trong môi trường trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
-HS vẽ đường truyền của ánh
sáng từ một điểm sáng S đến
điểm M.
-Nghiên cứu SGK và vặn pha
đèn, trên màn chắn tạo ra chùm
sáng song song, hội tụ, phân kỳ.
-Trả lời C3.
*Người ta biểu diễn đường truyền
của ánh sáng bằng một đường
thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là
tia sáng.
S M

IV. Củng cố: (5ph)
-Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
V. Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4 /4
-Xem trước bài mới
…………………………………………………………………………

Năm học 2013-2014
4
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
Tuần 3
Tiết 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN
THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
NS: 1/9/2013
ND: 3/9/2013
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối.
-Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 đèn điện lớn 220V - 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn
chắn sáng.
*Đối với GV: 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
III. Hoạt động dạy và hoạt
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (5ph)
-Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn như thế nào? Chữa bài tập 3.

3.Bài mới: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong
ngày, còn gọi là đồng hồ mặt trời? (2ph)
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
10
15
HĐ 1: Quan sát, hình thành khái niệm
bóng tối, bóng nửa tối: -Yêu cầu HS làm
theo các bước:
+để đèn xa thì bóng đèn rõ nét.
+trả lời C1.
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu.
-Yêu cầu HS làm TN, có gì khác ở TN 1.
-Nguyên nhân có hiện tượng đó (C2).
-Độ sáng của các vùng đó như thế nào?
-Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào?
HĐ 2: Hình thành khái niệm nhật thực,
nguyệt thực:
-Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt
trăng và trái đất?
TN 1: nghiên cứu SGK chuẩn bị
TN.
-Quan sát hiện ntượng trên màn
chắn.
-Trả lời C1.
-ánh sáng truyền thẳng nên vật cản
đã chắn sáng tạo ra bóng tối.
TN 2: cây nến đốt cháy tạo nguồn
sáng rộng.

-Trả lời C2
*Trên màn chắn đặt phía sau vật cản
có một vùng không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng
tối; còn chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn chiếu tới gọi là
bóng nửa tối.
-Trái đất chuyển động quanh mặt
trời, mặt trăng quay xung quanh trái
Năm học 2013-2014
5
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
10
-GV thông báo: Khi mặt trăng, mặt trời và
trái đất nằm trên một đường thẳng thì xảy ra
nhật thực hoặc nguyệt thực.
-Yêu cầu HS vẽ tia để nhận thấy hiện tượng
nhật thực.
-Trả lời câu C3.
-Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực?
-Hãy tìm vị trí sao cho trái đất trở thành màn
chắn của mặt trời và mặt trăng?
-Mặt trăng lúc này là nguyệt thực một phần
hay toàn phần?
-Yêu cầu HS trả lời C4?
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm TN câu C5, câu C6.
-Học sinh vẽ hình vào vở.
đất.
C3: nguồn sáng mặt trời, vật cản

mặt trăng, màn chắn trái đất nằm
trên một đường thẳng.
-Vùng trên TĐ chứa vị trí A có hiện
tượng nhật thực và nằm trong vùng
bóng tối.
-Trái đất nằm giữa mặt trời và mặt
trăng trên cùng một đường thẳng.
-C4: ở vị trí số 1 là nguyệt thực, vị
trí 2,3 là trăng sáng.
*Nhật thực, nguyệt thực (SGK).
-Làm TN câu C5,C6.
IV. Củng cố: 1ph
-Trả lời bằng phiếu học tập:
-Hoàn thành bài tập theo phiếu học tập.
a)Bóng tối nằm ở sau không nhận được ánh sáng .
b)Bóng nửa tối nằm sau nhận được ánh sáng từ của nguồn chiếu tới.
V. Dặn dò: 1ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 4/5.
-Xem trước bài mới “ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG”
……………………………………………………………………………….
Tuần 4
Tiết 4
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG NS: 8/9/2013
ND: 10/9/2013
Năm học 2013-2014
6
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
I. Mục tiêu:
-Biết tiến hành TN để nghên cứu đường đi của ánh sáng phản xạ trên gương phẳng.

-Biết xác định tia tới, tia nhản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
-Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
-Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý
muốn.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục
lõ để tạo ra tia sáng ( chùm sáng hẹp song song); 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng
nằm ngang
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
-Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
-Thế nào là nhật thực, nguyệt thực?
3. Bài mới: giới thiệu như SGV (2ph)
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
5
20
HĐ 1: Gương phẳng:
-Yêu cầu HS cầm gương lên soi và nói xem
các em thấy cái gì trong đó?
-Quan sát và cho biết đặc điểm mặt gương
như thế nào?
-Những vật nào có thể coi là gương phẳng?
HĐ 2: Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để tìm
xem khi chiếu một tia sáng lên một gương
phẳng, ánh sáng bị hắt lại theo một hướng
xác định hay theo nhiều hướng?

-Yêu cầu HS cho biết thế nào là hiện tượng
phản xạ và chỉ ra tia phản xạ?
-HS hoạt động nhóm theo TN hình 4.2.
-GV chỉ ra tia tới, pháp tuyến của gương và
hỏi xem tia phản xạ có nằm trong mặt phẳng
đó không?
-HS soi gương và trả lưòi 2 câu haỏi
của GV.
-HS 1(2) cho ví dụ về gương phẳng.
*Những vật có bề mặt phẳng, nhẵn
bóng có thể soi hình của các vật
được gọi là gương phẳng.
-Làm việc nhóm để tìm ra tia phản
xạ.
-các nhóm đưa ra kết quả.
-HS làm TN theo nhóm hình 4.2 và
quan sát, trả lời tia phản xạ có nằm
trong mặt phẳng tờ giấy không?
Năm học 2013-2014
7
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
10
-Yêu cầu HS khá giỏi bố trí TN để kiểm tra.
-GV giới thiệu góc tới, góc phản xạ, yêu cầu
HS tìm mối quan hệ giữa góc tới và góc
phản xạ?
-Yêu cầu HS làm TN để kiểm tra dự đoán?
-Tổ chức cho các nhóm công bố kết luận và
thảo luận nếu có ý kiến khác nhau.
-Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận.

-GV thông báo định luật phản xạ ánh sáng.
-GV thông báo về cách vẽ gương và các tia
sáng trên trang giấy. Sơ bộ luyện cho HS kĩ
năng vẽ câu C3.
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS vận dụng định luật phản xạ và
qui ước về cách vẽ hình để hoàn thành C4.
-GV kiểm tra và sửa chữa, bổ sung câu C4b
-Đối với HS khá giỏi có thể dùng tờ
bìa bằng phẳng để hứng xem tia
phản xạ có nằm trong mặt phẳng
khác không?
-HS dự đoán i
'
= i
-Kiểm tra dự đoán, làm TN ghi kết
quả vào bảng.
-Ghi định luật vào vở.
-Vẽ gương phẳng và hình vẽ câu C3
vào vở.
*Định luật phản xạ: tia phản xạ nằm
trong cùng mặt phẳng chứa tia tới
và đường pháp tuyến tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.

IV. Củng cố: 2ph
- Gương phẳng là gì? Thế nào là sự phản xạ ánh sáng?
- Nêu định luật phản xạ ánh sáng?
V. Dặn dò: 1ph
- Học bài cũ.

- Làm bài tập 1 đến 4 /6
- Đọc trước bài 5
……………………………………………………………………
Tuần 5
Tiết 5
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG
PHẲNG
NS 15/9/2013
ND:17/9/2013
I. Mục tiêu:
Năm học 2013-2014
8
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
- Bố trí được TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ đượcảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính màu trong suốt,
2 viên phấn như nhau, một tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
III. Hoạt động day và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
- Thế nào là sự phản xạ ánh sáng?
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Làm bài tập2/6.
3. Bài mới : giới thiệu SGK: 2ph
Tgian HĐ của GV HĐ của HS
10
15
10
HĐ 1: Tính chất của ảnh tạo bởi gương

phẳng:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: dự đoán
rồi làm TN kiểm tra.
-Yêu cầu HS tìm từ điền vào kết luận 1.
-Yêu cầu HS dự đoán độ lớn của ảnh của
viên phấn so với độ lớn của vật bằng mắt.
-Sau đó HS làm TN kiểm tra.
-GV hướng dẫn dùng ê ke kiểm tra AA
'
vuông góc với MN tại H và HA = HA
'
-GV chốt lại câu trả lời và nêu lên các đặt
điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng?
HĐ 2: Giải tích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng:
-GV thông báo: Điểm sáng A được xác định
bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A .
Ảnh của A là điểm giao nhau của hai tia
phản xạ tương ứng.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C4 và
thảo luận câu C4d.
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ 3: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C5, C6.
-Làm việc theo nhóm TN hình 5.2
và trả lời câu C1.
-Các nhóm dự đoán trả lời C2 và kết
luận 2.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Thảo luận nhóm rút ra kết luận.

*Ảnh tạo bởi gương phẳng không
hứng được trên màn chắn gọi là ảnh
ảo, ảnh lớn bằng vật, khoảng cách
từ vật đến gương bằng khoảng cách
từ ảnh của vật đó đến gương.
-Thảo luận nhóm câu C4d và đại
diện nhóm trả lời.
*Ta nhìn thấy ảnh S
'
của S vì các tia
phản xạ lọt vào mắt có đường kéo
dài đi qua S
'
.
Năm học 2013-2014
9
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
-GV kiểm tra và chốt lại vấn đề. Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của
tất cả các điểm trên vật.
IV. Củng cố: 2ph
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
V. Dặn dò: 1ph
- Học bài cũ
- Kẻ trước mẫu báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi trong bài thực hành “QUAN SÁT
VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG”


Tuần 6
Tiết 6

THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA
MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
NS: 22/9/2013
ND: 24/9/2013
I. Mục tiêu:
Năm học 2013-2014
10
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhauđặt trước gương phẳng. Xác
định vàng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở
mọi vị trí.
- Biết nghiên cứu tài liệu. Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1
thước thẳng.
*Đối với mỗi HS: mẫu báo cáo.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 5ph
- Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng?
Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng?
3. Bài mới:
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
12
20
HĐ 1: Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực
hành:
-Yêu cầu HS đọc trả lời câu C1 và vẽ hai

trường hợp đăt bút chì vào bảng báo cáo.
HĐ 2: Tiến hành thực hành :
-Yêu cầu HS đọc C1
-làm việc cá nhân đọc SGK, chuẩn
bị dụng cụ.
-Bố trí TN vẽ lại vị trí của gương và
cách đặt bút chì.
a)Ảnh song song cùng chiều với
vật:
b) Ảnh song song ngược chiều với
vật:
-HS vẽ hình:
-Hoàn thành báo cáo.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Năm học 2013-2014
11
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: 7 ph
-Thu báo cáo TN.
-Nhận xét chung về thái độ ý thức HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm.
-HS dọn dụng cụ TN, kiểm tra lại dụng cụ.
-Về nhà xem trước bài mới “GƯƠNG CẦU LỒI”
……………………………………………………………….
Tuần 7
Tiết 7
GƯƠNG CẦU LỒI NS: 30/9/2013
ND: 1/10/2013
I. Mục tiêu:
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.

- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rông hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích thước.
Năm học 2013-2014
12
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1
bao diêm.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Trả bài thực hành.
3. Bài mới: (5ph)
GV đưa cho HS một số vật nhẵn bóng không phẳng như cái thìa, bình thủy tinh hình
cầu Yêu cầu HS quan sát xem có nhìn thấy ảnh của mình trong các vật không và có
giống ảnh nhìn trong gương phẳng không. Bây giờ ta nghiên cứu ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
15
10
HĐ 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi:
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN như hình
7.1.
- Câu C1: bố trí TN như hình 7.2.
- GV nêu phương án so sánh ảnh của vật qua
hai gương.

- Ảnh thật hay ảnh ảo?
- GV hướng dẫn HS thay gương cầu lồi bằng
kính lồi.
+Đặt cây nến cháy.
+Đưa màn chắn ra phía sau gương ở các vị
trí.
HĐ 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi:
-Ngoài phương án TN 6.2,6.3 còn phương án
nào để xác định vùng nhìn thấy của gương?
-GV gợi ý: Đặt gương phẳng và gương cầu
lồi cao hơn đầu để quan sát các bạn trong
gương.
-Thời gian thực hiện phương án nào nhanh
hơn?
-Học sinh bố trí TN và có thể dự
đoán:
+ảnh nhỏ hơn vật.
+Có thể là ảnh ảo.
-HS làm TN: So sánh ảnh của 2 vật
giống nhau trước gương phẳng và
gương cầu lồi.
*ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi có các tính chất sau: là ảnh ảo
không hứng được trên màn chắn và
bé hơn vật
-Học sinh trả lời.
-Yêu cầu 3 nhóm làm phương án1, 3
Năm học 2013-2014
13

Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
10
-Yêu cầu HS rút ra kết luận?
HĐ 3: Vận dụng:
-GV hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở chỗ
khuất qua gương cầu lồi .
-Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và trả lời C4.
nhóm làm phương án 2.
*Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát
được một vùng rộng hơn so với khi
nhìn vào gương phẳng có cùng kích
thước.
-Học sinh trả lười C3.
-Làm việc cá nhân trả lời C4.
-Trả lời câu hỏi của GV.
IV. Củng cố: 3ph
-Sự khác nhau giữa gương phẳng và gương cầu lòi có cùng kích thước, cùng vị trí đặt
mắt?
V. Dặn dò: 2ph
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Làm bài tập 1 đến 4/8.
-Xem trước bài mới.
…………………………………………………………………
Tuần 8
Tiết 8
GƯƠNG CẦU LÕM NS: 6/10/2013
ND: 8/10/2013
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm

- Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
II. Chuẩn bị:
Năm học 2013-2014
14
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
*Đối với mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ, 1 gương phẳng có bề ngang bằng
đường kính gương cầu lõm; 1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn
pin để tạo ra chùm sáng tia phân kỳ và song song.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 7ph
HS 1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? Làm bài tập 7.2.
HS 2: So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng ? làm bài tập 7.3
3. Bài mới: (3ph)
-GV yêu cầu HS quan sát gương cầu lồi và gương cầu lõm, nhận xét sự giống nhau và
khác nhaucủa hai gương. Vậy ảnh của vật tạo bởi
gương cầu lồi và ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có giống nhau không?
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
10
10
HĐ 1: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
-Yêu cầu HS quan sát ảnh của một vật đặt
gần sát mặt phản xạ củagương cầu lõm, dự
đoán tính chất của ảnh.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm để kiểm tra
dự đoán trên, so sánh với ảnh tạo bởi gương
phẳng.
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào kết

luận.
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ 2: Sự phản xạ ánh sáng trên GC lõm:
-Yêu cầu TN theo nhóm hình 8.2.
-yêu cầu HS thảo luận chung về câu C3, rút
ra nhận xét và viết đầy đủ câu kết luận.
-Thảo luận nhóm câu C4.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình
8.4.
-Thảo luận nhóm câu C5 để rút ra nhận
xétvà viết vào câu kết luận?
-GV chốt lại vấn đề.
-HS làm việc cá nhân quan sát và
dự đoán tính chất ảnh.
-Các nhóm bố trí TN như hình 8.1.
-Thảo luận nhóm trả lời C1,C2 và
ghi kết quả quan sát vào kết luận.
*Khi đặt vật sát gương cầu lõm thì
ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm
là ảnh ảo, không hứng được trên
màn chắn và lớn hơn vật.
-Các nhóm tiến hành TN theo hình
8.2, thảo luận nhóm trả lời C3 và rút
ra kết luận.
-Thảo luận nhóm trả lời C4.
-Các nhóm tiến hành TN theo hình
8.4, thảo luận nhóm trả lời C5 và rút
ra nhận xét.
*GC lõm có tác dụng biến đổi một
chùm tia sáng tới song songthành

chùm tia phản xạ hội tụ tại một
Năm học 2013-2014
15
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
10 HĐ 3: Vận dụng:
-GV cho HS quan sát cấu tạo pha đèn pin,
bật đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn để thay đổi
vị trí của bóng đèncho đến khi thu được
chùm phản xạ song song.
-Yêu cầu HS vận dụng kết luận trên để trả
lời C6.
-Yêu cầu HS thảo luận chung để trả lời C7.
điểm và biến đổi một chùm tia sáng
tới phân kỳ thành chùm tia phản xạ
song song.
-HS quan sát.
-Hoạt động cá nhân trả lời C6,C7 và
thảo luận chung ở lớp để thống nhất
câu trả lời.
IV. Củng cố: 3ph
-Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm?
-Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
V. Dặn dò: 2ph
-Họcbài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 3/9
-Xem trước bài mới “TỔNG KẾT CHƯƠNG: QUANG HỌC”
………………………………………………………………………
Tuần 9
Tiết 9
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC NS: 12/10/2013

ND: 15/10/2013
I. Mục tiêu:
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền
ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, GC
lõm, GC lồi, cácg vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,
- Xác định vùng nhìn thấy trong GC lồi, luyện tập cách vẽ tia phản trên gương
phẳng.
Năm học 2013-2014
16
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt

II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: Chuẩn bị sẵn ô chữ hình 9.3 SGK.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (5ph)
- Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi GC lõm.
- Gương cầu lõm có tác dụng gì?
3. Bài mới:
Tgian
(ph)
HĐ của GV HĐ của HS
15 HĐ 1: Ôn lại kiến thức cơ bản:
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời từng câu
hỏi mà HS đã chuẩn bị.
-GV hướng dẫn HS thảo luận đưa ra
kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu
cần.
I. Tự kiểm tra:
I. Tự kiểm tra

1. Chọn C: Khi có ánh sáng từ vật truyền
vào mắt ta .
2. Chọn B .
3. Trong môi trường trong suốt và đồng
tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
4.
a/ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp tuyến của gương
tại điểm tới .
b/ Góc phản xạ bằng góc tới .
5. ảnh ảo tạo bởi gương phẳng có độ lớn
bằng vật . Khoảng cách từ ảnh tới gương
bằng khoảng cách từ vật tới gương
6. - Đều là ảnh ảo
- ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lồi
nhỏ hơn ảnh ảo của vật đó tạo bởi gương
phẳng .
7. Khi vật ở gần sát gương . ảnh này lớn
hơn vật
8.
9. Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn
hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có
cùng kích thước .
II. Vận dụng:
Năm học 2013-2014
17
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
15
8
HĐ 2: Vận dụng:

-Yêu cầu HS trả lời C1 bằng cách vẽ
vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ.
-Sau khi kiểm tra, có thể hướng dẫn
HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh.
-Nếu HS lúng túngm GV hướng dẫn
để HS khắc sâu kiến thức và kĩ năng
vẽ
-Yêu cầu HS trả lời C2.
-Yêu cầu HS trả lời C3. Muốn nhìn
thấy bạn thì phải theo nguyên tắc nào?
-Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý
sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ
đường truyền của ánh sáng.
HĐ 3: Tổ chức trò chơi ô chữ:
-GV hướng dẫn HS tổ chức trò chơi ô
chữ theo phương án SGK.
C1. Làm việc nhóm trả lời c1
- Thảo luận nhóm trả lời c2
c/ Để mắt trong vùng gạch gạch nhìn thấy
ảnh của cả S
1
và S
2

C
2
:
+ Giống nhau: Đều là ảnh ảo .
+ Khác nhau:
- ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích thước

người .
- ảnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích
thước người .
- ảnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích
thước người .
C
3
:
An Thanh Hải Hoà
An * *
Thanh * *
Hải * * *
Hoà *
III. Trũ choi ụ ch?I:
1: Vật sáng
2: Nguồn sáng
3 : ảnh ảo
4: Ngôi sao
5: Pháp tuyến
6: Bóng tối
7: Gương phẳng
Từ hàng dọc: ánh sáng
IV. Củng cố :
- Từng phần trong bài
V. Dặn dò: 2ph
Năm học 2013-2014
18
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
Ôn tập toàn chương I để tiết sau kiểm tra một tiết.


Tuần 10
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT NS: 20/10/13
ND: 22/10/13
I.Mục tiêu:
-Đánh giá đúng mức việc tiếp thu bài của HS.
-Rèn luyện tính tự giác, tự lực của HS
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: Chuẩn bị sãn đề trên giấy A
4
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Năm học 2013-2014
19
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
NỘI DUNG
KIỂM TRA
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG
CỘNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Nhận biết ánh sáng-nguồn
sáng
1(0.5 đ) 16 ( 1đ) 2 câu(1.5đ)
Sự truyền ánh sáng 2(0.5 đ) 1 câu(0.5đ)
Ứng dụng ĐL truyền thẳng
ánh sáng
10(0.5 đ) 17( 1đ) 2 câu(1.5đ)

Định luật phản xạ ánh sáng 4(0.5 đ) 3( 0.5 đ) 2 câu(1đ)
Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng
5( 0.5 đ) 11( 0.5 đ) 2 câu(1đ)
Gương cầu lồi 6(0.5đ) 13( 0.5 đ) 14(0.5 đ)
9 (0.5 đ)
4 câu(2đ)
Gương cầu lõm 7(0.5đ) 12(0.5 đ) 8(0.5đ)
15 (1 đ)
4 câu(25đ)
Tổng cộng
6 câu
(3 đ)
5 câu
(2.5 đ)
6 câu
4.5 điểm
17 câu
(10 đ)
55% 45% 100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ :
I.Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: ( mổi câu đúng 0.5 điểm)
1) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau.
B. Theo đường thẳng.

C. Theo đường gấp khúc.
D. Theo đường cong.
3) Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
B. Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
C. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
D. Tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
4) Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế
nào?
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
Năm học 2013-2014
20
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
C. Góc phản xạ bằng góc tới.
D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
5) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Lớn hơn vật.
B. Bằng vật.
C. Nhỏ hơn vật.
D. Gấp đôi vật.
6) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Lớn hơn vật.
C. Bằng vật.
D. Gấp đôi vật.
7) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Bằng vật.
C. Lớn hơn vật.

D. Bằng nửa vật.
8) Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát
ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe?
A. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới nhìn thấy
được.
B. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy
một phần.
C. Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để gần
gương (không quan sát được các vật ở xa).
D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé.
9) Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi, gương phẳng (cùng chiều rộng),
cách hai gương một khoảng bằng nhau. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương:
A. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi.
B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau.
D. Không thể so sánh được.
II.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
10.Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyên đi theo đường…………….
11. Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng…………khoảng cách từ
ảnh của điểm đó tới gương.
12.Ảnh……….tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn.
Năm học 2013-2014
21
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
13.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi…………… vùng nhìn thấy của gương phẳng
có cùng kích thước.
14.Ảnh ảo của một vật quan sát được trong gương lõm …………. ảnh ảo của cùng vật
đó quan sát được trong gương cầu lồi.

III. Giải thích hiện tượng:
15. Giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời.
16. Vỏ chai đang sáng chói với trời nắng có phải là nguồn sáng không? Taị sao?
17.Khi chiếu một tia sáng tới đến gặp gương phẳng tạo một góc tới bằng 30
0
. Hỏi góc
phản xạ bằng bao nhiêu độ (vẽ hình minh họa).
Trả lời:
HẾT
V. DẶN DÒ: Về xem trước nội dung bài học kế.
Thang điểm và hướng dẫn chấm bài kiểm tra
I.Chọn câu trả lời đúng mổi câu 0.5 điểm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Trả lời C B D C B A C C B
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: mổi câu đúng 0.5 điểm
10. thẳng
11. bằng
12. ảo
13.lớn hơn
14.lớn hơn
III. Giải thích hiện tượng:
15.Vì gương cầu lõm có tác dụng biến chùm tia sáng tới song song khi đến gặp gương
cầu lõm sẻ cho chùm tia phản xạ hội tụ lại tại 1 điểm(chùm tia tới từ mặt trời đến
gương gần như song song nhau).( 1 điểm )
16. Vỏ chai đang sáng chói với trời nắng không phải là nguồn sáng. Taị vì vỏ chai
nhận ánh sáng từ nguồn sáng là mặt trời và hắt lại ánh sáng đó nên gọi vỏ chai là vật
sáng hay vật hắt lại ánh sáng.(1 điểm )
17. Góc phản xạ bằng 30
0
vì góc phản xạ bằng góc tới.( 0.5điểm )

Vẽ hình đúng. (0.5điểm )


Năm học 2013-2014
22
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
Chương II ÂM HỌC
Tuần 11
Tiết 11
NGUỒN ÂM NS: 28/10/13
ND: 29/10/13
I.Mục tiêu:
-Nêu được đặc điểm của các nguồn âm.
-Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: ống nghiệp không, vài ba dải lá chuối, 1 ống nghiệp có nước.
*Đối với mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và 1 cốc thủy tinh, 1 âm thoa và
một búa cao su, 1 dùi trống và 1 trống.
III. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: không( trả bài kiểm tra)
Năm học 2013-2014
23
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
3. Bài mới:
Tgian(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
7
15
HĐ 1: Tổ chức tình huống học

tập:
-Yêu cầu HS đọc thông báo của
chương, trả lời câu hỏi: Chương
âm học nghiên cứu các hiện
tượng gì?
-Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu
mục đích của bài?
HĐ 2: Nhận xét nguồn âm:
-Yêu cầu HS đọc C1 và giữ yên
lặng, trả lời C1.
-GV thông báo: vật phát ra âm
gọi là nguồn âm.
-Đề nghị HS cho ví dụ về nguồn
âm?
HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm
chung của nguồn âm:
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
-Vị trí cân bằng của dây cao su là
gì?
-Yêu cầu HS quan sát được dây
cao su rung động nghe được
âmphát ra?
-Cho HS thay cốc thủy tinh mỏng
bằng mặt trống vì cốc dễ vỡ.
-Phải kiểm tra như thế nào để biết
được mặt trống có rung động
không?
-Yêu cầu hoạt động nhóm gõ vào
một nhánh âm thoa, lắng nghe,
quan sát trả lời C5.

-Yêu cầu mỗi nhóm làm TN với 1
dụng cụ theo các bước:
-Đọc thông báo ở đầu chương và
trả lời câu hỏi.
-Tìm hiểu xem âm thanh được tạo
ra như thế nào?
-Đọc SGK
-Một phút trật tự lắng nghe âm
thanh để trả lời câu C1
-Kể tên được một số nguồn âm.
*Những vật phát ra âm thanh gọi
là nguồn âm. Ví dụ: Khi gõ dùi
vào mặt trốngta nghe thấy âm
thanh do trống phát ra.
-Đọc và làm TN1.
-Trả lời.
*Vị trí cân bằng của day cao su là
vị trí đứng yên, nằm trên đường
thẳng.
-Làm TN, lắng nghe và quan sát
hiện tượng.
-Hoạt động nhóm: gõ nhẹ mặt
trống.
-Để các vật nhẹ như mẫu giấy
trên mặt trống
-Hoạt động nhóm tến hành Tn và
trả lời C5.
-Tự làm TN và rút ra kết luận.
*Âm được phát ra từ các vật dao
động.

Năm học 2013-2014
24
Gi¸o ¸n VËt lý 7 GV: Lª Xu©n ThiÖt
10
+Làm thế nào để vật phát ra âm?
+ Làm thế nào để kiểm tra xem
vật đó có dao động không?
HĐ 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm vệc cá nhân
hoàn thành C6, C7.
-GV chốt lại vấn đề.
-Làm việc theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe và trả lời câu hỏi của
GV.

IV. Củng cố: 3ph
-Hướng dẫn HS câu C9.
-Nguồn âm là gì? Đặc điểm chung của nguồn âm?
V. Dặn dò: 2ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập C9, 1 đến 5 /10+11.
-Xem trước bài mới.”Độ cao của âm”

Tuần 12
Tiết 12
ĐỘ CAO CỦA ÂM NS: 4/11/13
ND: 5/11/13
I. Mục tiêu:
-Nêu được mối liên hệ giữa độ cao, tần số của âm.
-Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng), âm trầm (âm thấp) và tần số khi so sánh

hai âm.
II. Chuẩn bị:
*Đối với GV: Một tấm bìa mỏng; hai lá thép mỏng dài khoảng 30 cm, 20cm
*Đối với cả lớp: 1 giá TN, một con lắc đơn dài 20 cm và 40 cm; một đĩa quay có đục
những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào trục, nguồn điện.
III. Lên lớp:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra: 5ph
-Nêu các kết luận trong bài "nguồn âm"
-Làm bài tập 10.3
Năm học 2013-2014
25

×