Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp góp phần hoàn thiện cơ cấu cây trồng trên đất lúa tại huyện yên mỹ, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 180 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



CHU XUÂN HUY



NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ðẤT LÚA
TẠI HUYỆN YÊN MỸ - TỈNH HƯNG YÊN


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP


Chuyên ngành : KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số: 60.62.01.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN




HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i
LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử
dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Chu Xuân Huy










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii
LỜI CẢM ƠN

ðề tài “Nghiên cứu một số giải pháp góp phần hoàn thiện cơ cấu cây
trồng trên ñất lúa tại huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên’’ ñược nghiên cứu và
hoàn thành không chỉ là kết quả của sự nỗ lực, cố gắng của bản thân mà còn
là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc, có sự ñóng góp công sức trí
tuệ hết sức quý báu của các thầy giáo, cô giáo, ban lãnh ñạo ñịa phương nơi

nghiên cứu.
Không biết nói gì hơn tôi xin phép ñược tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy cô giáo Bộ môn Hệ thống nông nghiệp, Ban chủ nhiệm Khoa Nông học -
Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội ñặc biệt là PGS.TS Nguyễn Thị Lan
người ñã trực tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ tận tình trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện ñề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh ñạo UBND huyện, cám ơn lãnh ñạo và
chuyên viên các phòng: Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài
nguyên - MT, Thống kê, Tài chính - Kế hoạch, Dân số, Trung tâm khí tượng
thuỷ văn, cán bộ và nhân dân các xã, thị trấn huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn của mình.
ðể hoàn thành luận văn này tôi còn nhận ñược sự ñộng viên, khích lệ
của gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp trong cơ quan.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn


Chu Xuân Huy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii
MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii

Danh mục sơ ñồ, hình ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2
1.3 Ý nghĩa của ñê tài 2
1.4 Phạm vi 2
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản trong nghiên cứu hệ thống nông nghiệp 4
2.1.2 Quan ñiểm tiếp cận phương pháp nghiên cứu 10
2.1.3 Mối quan hệ giữa môi trường và cơ cấu cây trồng. 15
2.1.4 ðặc ñiểm và những vấn ñề cần quan tâm của nông nghiệp nhiệt ñới: 21
2.2 Những kết quả nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài. 24
2.2.1 Những kết quả nghiên cứu ở nước ngoài: 24
2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước: 27
2.3 Tình hình sử dụng phân bón cho lúa trong nước và nước ngoài 32
2.3.1 Tình hình sử dụng phân khoáng cho lúa 32
2.3.2 Tình hình sử dụng phân hữu cơ cho lúa 36
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.1 ðịa ñiểm, thời gian và ñối tượng nghiên cứu 39
3.2 Nội dung nghiên cứu 39
3.3 Phương pháp nghiên cứu 40
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47
4.1 Phân tích ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Mỹ 47
4.1.1 Vị trí ñịa lý 47
4.1.2 Tài nguyên khí hậu 48

4.1.3 ðiều kiện kinh tế - xã hội 51
4.1.4 ðánh giá chung 58
4.2 Thực trạng sử dụng ñất ñai ở Yên Mỹ năm 2011 59
4.2.1 ðất nông nghiệp 59
4.2.2 ðất phi nông nghiệp 61
4.2.3 ðất chưa sử dụng 61
4.3 Thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện Yên Mỹ 62
4.3.1 Thực trạng sản xuất ngành chăn nuôi 62
4.3.2 Thực trạng sản xuất ngành trồng trọt 63
4.3.3 Hiện trạng cơ cấu giống và thời vụ cây trồng trên ñất lúa huyện
Yên Mỹ 66
4.3.4 Hiện trạng sử dụng phân bón cho lúa và một số cây trồng tại
huyện Yên Mỹ 73
4.3.5 Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ dịch hại cây trồng 76
4.3.6 Hiệu quả kinh tế của các cây trồng trên ñất lúa 76
4.3.7 So sánh hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt chính trên
các chân ñất khác nhau tại huyện Yên Mỹ 81
4.3.8 ðánh giá tổng quát về cơ cấu cây trồng trên ñất lúa huyện Yên Mỹ 85
4.4 Kết quả các thí nghiệm trên ñất trồng lúa tại huyện Yên Mỹ 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.4.1 Thí nghiệm so sánh một số giống lúa chất lượng vụ xuân năm
2011 tại Yên Mỹ 86
4.4.2 Kết quả xác ñịnh lượng phân vi sinh cho lúa chất lượng 96
4.5 ðề xuất một số giải pháp góp phần chuyển ñổi cơ cấu cây trồng
trên ñất lúa tại Yên Mỹ 106
4.5.1 Cơ sở ñề xuất 106
4.5.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện cơ cấu cây trồng trên ñất

trồng lúa tại huyện Yên Mỹ - Hưng Yên 107
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 113
5.1 Kết luận 113
5.2 ðề nghị 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
PHẦN PHỤ LỤC 123

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ Bình quân
CC Cơ cấu
CCCTr Cơ cấu cây trồng
CNH Công nghiệp hoá
CMKT Chuyên môn kỹ thuật
CTLC Công thức luân canh
CT Công thức
DT Diện tích
ðVT ðơn vị tính
ð/c ðối chứng
HH Hữu hiệu
HðH Hiện ñại hoá
HTNN Hệ thống nông nghiệp
HTCT Hệ thống canh tác
HTCTr Hệ thống cây trồng
HTTT Hệ thống trồng trọt
HTX Hợp tác xã
IRRI Viện lúa Quốc tế

KHKTNN Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
KT-XH Kinh tế - xã hội
NNBV Nông nghiệp bền vững
NN Nông nghiệp
LAI Chỉ số diện tích lá
LðNN Lao ñộng nông nghiệp
NS Năng suất
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
PTNT Phát triển nông thôn
SXNN Sản xuất nông nghiệp
TBKT Tiến bộ kĩ thuật
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TGST Thời gian sinh trưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii
DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

2.1 Lượng phân bón (N, P2O5, K2O)/ha 33
2.2 Tiêu thụ phân hoá học và năng suất cây trồng ở Việt Nam 33
2.3 Liều lượng phân bón sử dụng cho những vùng thâm canh lúa 34
2.4 Nhu cầu và cân ñối phân bón ở Việt Nam ñến năm 2020 36
3.1 Nguồn gốc các giống lúa thí nghiệm vụ xuân 2012 41
4.1 Một số chỉ tiêu khí tượng huyện Yên Mỹ từ năm 2008 – 2011 49
4.2 Cơ cấu kinh tế của huyện Yên Mỹ từ năm 2009 - 2011 52

4.3 Dân số và lao ñộng của huyện Yên Mỹ năm 2011 54
4.4 Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Yên Mỹ năm 2011 60
4.5 Số lượng và sản lượng thịt một số loại vật nuôi trên ñịa bàn
huyện qua 4 năm (2008 – 2011) 62
4.6 Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính của
huyện Yên Mỹ năm 2011 64
4.7 Cơ cấu diện tích các loại ñất trồng lúa huyện Yên Mỹ năm 2011 67
4.8 Cơ cấu diện tích giống lúa gieo trồng vụ xuân tại Yên Mỹ năm 2011 71
4.9 Cơ cấu diện tích giống lúa gieo trồng vụ mùa tại Yên Mỹ năm 2011 72
4.10 Hiện trạng sử dụng phân bón trên một số cây trồng chính 74
4.11 Hiệu quả kinh tế một số giống lúa tại huyện Yên Mỹ năm 2011 77
4.12 Hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính trên ñất lúa huyện Yên
Mỹ năm 2011 79
4.13 Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên ñất chuyên lúa 82
4.14 Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên ñất 2 màu - 1 lúa 83
4.15 Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên ñất chuyên màu. 84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii
4.16 Thời gian sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm vụ xuân
2011 tại Yên Mỹ 87
4.17 Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm 88
4.18 Chất khô của các giống lúa thí nghiệm 90
4.19 Khả năng chống chịu một số loại sâu bệnh chính của các giống lúa 92
4.20 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 93
4.21 Hiệu quả kinh tế của các giống lúa thí nghiệm 95
4.22 Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh ñến thời gian sinh trưởng
của lúa HT1 96
4.23 Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển 97
4.24 Khả năng tích lũy chất khô của các công thức thí nghiệm 99

4.25 Tình hình sâu bệnh hại của các công thức thí nghiệm 100
4.26 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 102
4.27 Hiệu suất sử dụng phân vi sinh của giống HT1 103
4.28 Hiệu quả kinh tế các công thức sử dụng các mức phân bón khác nhau 104
4.29 So sánh hiệu quả kinh tế giữa công thức trồng trọt cũ và mới 105
4.30 Phương án chuyển ñổi cơ cấu diện tích cây trồng hàng năm của
huyện Yên Mỹ giai ñoạn 2012 - 2017 107
4.31 ðề xuất cơ cấu giống cây trồng hàng năm ở huyện Yên Mỹ ñến
năm 2017 109

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH


Sơ ñồ 2.1: Thiết kế HTCTr cho môi trường chọn trước 13
Sơ ñồ 2.2: Quan hệ giữa môi trường và cây trồng 15
Hình 4.1: Sơ ñồ hành chính huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên 46
Hình 4.2: Một số chỉ tiêu khí tượng huyện Yên Mỹ từ năm 2008 – 2011 50
Hình 4.3: Cơ cấu kinh tế của huyện Yên Mỹ giai ñoạn 2009 - 2011 52
Hình 4.4: Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Yên Mỹ năm 2011 61









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1
1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nghiên cứu hiện trạng hệ thống cây trồng, cơ cấu cây trồng, ñánh giá
tiềm năng ñất ñai, xem xét mức ñộ thích hợp của các loại hệ thống cây trồng
và tình hình sử dụng ñất làm cơ sở cho việc ñề xuất một số biện pháp kỹ thuật
trồng trọt hợp lý là vấn ñề có tính chiến lược và cấp thiết của quốc gia cũng
như từng ñịa phương.
Yên Mỹ nằm ở trung ñiểm phía bắc tỉnh Hưng Yên, có ranh giới với 5
trong số 10 huyện, thị của tỉnh. Vị trí ñịa lý của Yên Mỹ tạo cơ hội thuận lợi
ñể liên doanh, liên kết với các tỉnh và huyện bạn trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, ñồng thời tạo cơ hội ñể các nhà ñầu tư trong và ngoài nước
ñến ñầu tư ở Yên Mỹ.
Yên Mỹ là một huyện gần thủ ñô Hà Nội, có 2 khu công nghiệp lớn ñó là
khu công nghiệp Phố Nối A và Phố Nối B, có ñường Quốc lộ 5, 39 A liên kết
với các tỉnh lộ: 195, 199, 205, 206, 209 tạo ñiều kiện thuận lợi trong giao
thông vận tải, cầu nối thu nhận tiến bộ khoa học công nghệ, tiêu thụ hàng hóa,
nông sản song cũng là một nhân tố làm cho quỹ ñất sản xuất nông nghiệp suy
giảm nghiêm trọng.
Vấn ñề ñặt ra hiện nay là làm thế nào ñể ñẩy mạnh sản xuất nông nghiệp,
duy trì an ninh lương thực và tạo ra những sản phẩm hàng hóa tăng nhu nhập
cho nông dân. ðể làm tốt việc ñó chúng ta cần phải xác ñịnh ñược cơ cấu cây
trồng hợp lý nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên ñất ñai, khí hậu bằng
việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, bố trí cơ cấu cây trồng ñi ñôi với
thâm canh tăng vụ là giải pháp duy trì sự ổn ñịnh và bền vững nguồn tài
nguyên ñất, nâng cao thu nhập cho người dân.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2
“Nghiên cứu một số giải pháp góp phần hoàn thiện cơ cấu cây trồng trên
ñất lúa tại huyện Yên Mỹ - tỉnh Hưng Yên”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
ðánh giá thực trạng cơ cấu cây trồng tại huyện Yên Mỹ - Hưng Yên
Làm cơ sở ñể ñề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện cơ cấu
cây trồng của huyện ñạt hiệu quả kinh tế cao và bền vững.
1.2.2. Yêu Cầu
- ðánh giá ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ñối với cơ
cấu cây trồng tại huyện Yên Mỹ - Hưng Yên.
- ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và ñất sản xuất nông nghiệp của huyện.
- ðánh giá hiện trạng cơ cấu cây trồng trên các vùng ñất chính.
- Nghiên cứu một số giải pháp góp phần hoàn thiện cơ cấu cây trồng
trên ñất lúa.
1.3. Ý nghĩa của ñê tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
ðây là công trình nghiên cứu có tính hệ thống ñược thực hiện lần ñầu
tại Yên Mỹ. Kết quả của ñề tài là cơ sở khoa học nhằm xây dựng CCCTr trên
ñất lúa phù hợp ñiều kiện sinh thái nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là cơ sở hoàn thiện cơ cấu cây trồng trên ñất trồng
lúa phù hợp với ñiều kiện ñịa phương. Chuyển ñổi cơ cấu mùa vụ ñể ñảm bảo
năng suất và hệ số an toàn, né tranh thiên tai và tạo ñiều kiện tăng vụ, mang
lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân.
1.4. Phạm vi
Nghiên cứu hệ HTCTr và CCCtr trên ñịa bàn huyện Yên Mỹ là một lĩnh

vực nghiên cứu rộng và tổng hợp, ñòi hỏi phải tiến hành thường xuyên, liên tục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3
trong từng giai ñoạn cụ thể. Trong khuôn khổ thời gian có hạn, ñề tài chỉ tập
trung nghiên cứu khái quát các HTCTr hiện tại và CCCTr trên ñất lúa của
huyện Yên Mỹ, so sánh một số giống lúa chất lượng mới, nghiên cứu lượng
phân hữu cơ vi sinh bón cho lúa ñể phục vụ cho công tác chỉ ñạo và áp dụng
vào sản xuất của ñịa phương trong những năm tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU


2.1 Cơ sở lý luận của ñề tài
2.1.1 Các khái niệm cơ bản trong nghiên cứu hệ thống nông nghiệp
2.1.1.1.Nông nghiệp:
Theo các tác giả ðào Thế Tuấn (1989) [58], Phạm Chí Thành và cộng
sự (1993) [44] thì nông nghiệp là sự kết hợp lôgic giữa các qui luật sinh học,
qui luật kinh tế, qui luật xã hội cùng vận ñộng trong môi trường tự nhiên.
Nghiên cứu phát triển hệ thống canh tác trên bình diện một vùng nông nghiệp
nhỏ hay trang trại nông hộ cũng không nằm ngoài những qui luật trên. Như
vậy những vấn ñề ñặt ra nghiên cứu phải căn cứ vào các qui luật sinh học,
kinh tế và xã hội.
2.1.1.2. Hệ thống nông nghiệp (HTNN)
Theo Spedding (1997) [76]; Mandac, A.M (1986), [74]. HTNN trước
hết là một phương thức khai thác môi trường ñược hình thành và phát triển
trong lịch sử, một hệ thống sản xuất thích ứng với các ñiều kiện sinh thái, khí
hậu của một không gian nhất ñịnh, ñáp ứng các ñiều kiện và nhu cầu của thời

ñiểm ấy. Nhìn chung, HTNN là một hệ thống hữu hạn trong ñó con người
ñóng vai trò là trung tâm, con người quản lý và ñiều khiển các hệ thống nhỏ
theo những qui luật nhất ñịnh nhằm mang lại một hiệu quả cao nhất cho hệ
thống ñó. (dẫn theo Phạm Chí Thành, và cộng sự 1993) [44].
HTNN là một phạm trù bao gồm: Hệ thống sinh học hoạt ñộng theo các
qui luật sinh học và hệ thống kinh tế hoạt ñộng theo các qui luật kinh tế. Nói
một cách khác HTNN là sự thống nhất biện chứng giữa 2 hệ thống mà trước
ñây thường nghiên cứu riêng lẻ.
HTNN là một chỉnh thể bao gồm Nông – Lâm – Ngư nghiệp, thu
hoạch, bảo quản chế biến, lấy nông nghiệp làm cơ bản trên ñịa bàn nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5
HTNN bao gồm các thành tố sau ñây:
- ðất ñai và các nguồn lực tự nhiên
- Các hoạt ñộng giáo dục, chính trị, văn hoá và xã hội của dân cư
- Các hoạt ñộng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
chế biến nông, lâm thuỷ sản, các hoạt ñộng công nghiệp và thủ công nghiệp.
Các hệ thống khác ñược miêu tả theo các tiêu chí sau ñây:
(1) Khả năng cho sản phẩm cao nhất, thuận lợi và khó khăn
(2) Khả năng cung cấp hoặc yêu cầu sử dụng lao ñộng
(3) Khả năng hoặc yêu cầu cung cấp sử dụng tài nguyên và nguồn tài chính
(4) Khả năng hoặc yêu cầu tiếp cận từ bên ngoài về vốn, tri thức khoa
học chính là khả năng ñầu tư cơ sở hạ tầng, ñầu tư vốn và tiếp nhận công
nghệ hiện ñại. (Võ Minh Kha, 2003) [23].
Một khái niệm khác coi trọng vai trò của con người là: hệ sinh thái
nông nghiệp (Agro-Ecosystems) và hệ kinh tế xã hội (Socio-Economic
systems). Trong ñó kinh tế xã hội là hệ tích cực, sự biến ñổi chung của HTNN
phụ thuộc lớn vào hệ này (Lê Trọng Cúc, 1996) [4]. Hệ sinh thái nông nghiệp
là một bộ phận của hệ sinh thái tự nhiên (Natural Ecosystems), bao gồm các

quần thể sinh vật trao ñổi năng lượng vật chất với ngoại cảnh tạo ra năng suất
sơ cấp và thứ cấp.
Hệ kinh tế nông nghiệp là một bộ phận của hệ kinh tế quốc dân, hệ
thống xã hội nông thôn là một bộ phận của xã hội loài người.
2.1.1.3. Hệ thống canh tác (HTCT)
Trong HTNN có HTCT. Theo Cao Liêm, Trần ðức Viên (1990) [31],
HTCT bao gồm nhiều hệ thống phụ: hệ thống phụ trồng trọt, hệ thống phụ chăn
nuôi, hệ thống phụ chế biến, tiếp thị, quản lý kinh tế… ñược bố trí một cách hệ
thống và ổn ñịnh phù hợp với mục tiêu của từng nông trại hay tiểu vùng.
Theo IRRI thì: HTCT là tập hợp của một tổ hợp ñặc thù các tài nguyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6
trong nông trại ở một môi trường nhất ñịnh, bằng những phương pháp công
nghệ sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp sơ cấp. ðịnh nghĩa này không
bao gồm hoạt ñộng chế biến vốn thường vượt quá hình thức phổ biến của
nông trại cho các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi riêng biệt. Nhưng nó bao
gồm những nguồn lực của nông trại ñược sử dụng cho việc tiếp thị những sản
phẩm ñó. (dẫn theo Nguyễn Duy Tính, 1995 [42])
2.1.1.4. Hệ thống trồng trọt (HTTT)
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [42] thì HTTT là hệ thống con và là
trung tâm của HTNN, cấu trúc của nó quyết ñịnh sự hoạt ñộng của các hệ
thống con khác như: chăn nuôi, chế biến, nghành nghề … với khái niệm về
HTCT như trên thì HTTT là một bộ phận chủ yếu của HTCT.
HTTT là một bộ phận của HTNN. hệ thống trồng trọt bao gồm các
thành tố sau ñây:
- ðất trồng và nguồn năng lượng tự nhiên (nhiệt ñộ, ánh sáng, mưa )
- Cây trồng và giống cây trồng
- Các ñiều kiện sản xuất (khả năng cung cấp nước, phân bón, cung
cứng giống) và hệ thống kỹ thuật.

2.1.1.5. Hệ thống cây trồng (HTCTr)
Nói ñến trồng trọt là nói ñến cây trồng, cây trồng ñược trồng với mục
ñích kinh tế, mục ñích tiêu dùng của nông dân hay ñể bán ra thị trường. Các
cây trồng nông lâm nghiệp có chức năng khác nhau như: cung cấp lương
thực, thực phẩm, làm thuốc, thức ăn gia súc, cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp, phòng hộ môi trường và các cây trồng phục vụ mục ñích văn hoá giải
trí, cải tạo ñất. Tuy nhiên, những mục ñích chủ yếu ñược ñịnh ra là: Sản xuất
ra lương thực, thực phẩm trực tiếp cho con người, thức ăn cho gia súc, nguyên
liệu cho công nghiệp và nhóm những sản phẩm hỗn hợp như: thuốc lá, chất
thơm và dược liệu …
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7
Nghiên cứu HTCTr là một vấn ñề phức tạp, vì nó liên quan ñến môi
trường: ñất ñai, khí hậu, sâu bệnh hại, vấn ñề ñầu tư, trình ñộ KHKT trong
sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về HTCTr:
+ Theo ðào Thế Tuấn, (1978) [53]: HTCTr là thành phần các giống và
loài ñược bố trí trong không gian và thời gian của một hệ sinh thái nông
nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội sẵn có.
+ Theo Zandstra, Price, (1981) [79]: HTCTr là tổ hợp trong không gian
và thời gian của các cây trồng trên một mảnh ñất và các biện pháp canh tác
dùng ñể sản xuất chúng (dẫn theo Phạm Chí Thành và cộng sự, 1993 [44]).
+ HTCTr là hoạt ñộng sản xuất cây trồng trong nông trại bao gồm tất cả
các hợp phần cần có ñể sản xuất một tổ hợp các cây trồng và mối quan hệ giữa
chúng với môi trường, các hợp phần này bao gồm tất cả các yếu tố vật lý và sinh
học cùng kỹ thuật lao ñộng và quản lý.
+ HTCTr là các hình thức ña canh bao gồm: trồng xen, trồng gối, trồng
luân canh trồng thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp (Nguyễn Duy
Tính, 1995) [42].

Từ các khái niệm trên có thể tổng quát lại: HTCTr là một thể thống
nhất trong mối quan hệ tương tác giữa các loại cây trồng, giống cây trồng
ñược bố trí hợp lý trong không gian và thời gian, tức là mối quan hệ giữa các
loại cây trồng và giống cây trồng trong từng vụ, giữa các vụ khác nhau trên
cùng một mảnh ñất, trong mọi hệ sinh thái.
Nghiên cứu HTCTr nhằm bố trí lại các bộ phận trong hệ thống hoặc
chuyển ñổi chúng ñể tăng hệ số sử dụng ñất, sử dụng ñất có hiệu quả hơn, tận
dụng lợi thế của mỗi vùng sinh thái nông nghiệp cũng như sử dụng có hiệu
quả tiền vốn, lao ñộng và kỹ thuật ñể nâng cao giá trị sản xuất cũng như lợi
nhuận trên ñơn vị diện tích canh tác ñể tiến tới xây dựng nền nông nghiệp bền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8
vững ( Nguyễn Duy Tính, 1995) [42].
Chỉ quan tâm ñến cây trồng thì hệ thống cây trồng bao gồm các nội
dung sau: Công thức luân canh, cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho
những mùa vụ cây trồng nhất ñịnh, kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống ñó. Cơ
cấu cây trồng về mặt diện tích, tỷ lệ các loại cây trồng trên diện tích ñất canh
tác, tỷ lệ này phần nào nói lên trình ñộ sản xuất của từng vùng. Tỷ lệ cây
lương thực cao, tỷ lệ cây công nghiệp, thực phẩm thấp phản ánh trình ñộ phát
triển sản xuất chưa cao.
2.1.1.6. Cơ cấu cây trồng (CCCTr)
Theo Theo ðào Thế Tuấn, (1984) [56], CCCTr là nội dung chính của
hệ thống cây trồng. Bố trí cây trồng hợp lý là biện pháp kỹ thuật tổng hợp
nhằm sắp xếp lại hoạt ñộng của hệ sinh thái. Một CCCTr hợp lý chỉ khi nó
lợi dụng tốt nhất các ñiều kiện khí hậu và né tránh thiên tai, lợi dụng các ñặc
tính sinh học của cây trồng, tránh sâu bệnh, cỏ dại, ñảm bảo sản lượng cao và
tỷ lệ hàng hoá lớn, ñảm bảo phát triển tốt chăn nuôi và các ngành kinh tế hỗ
trợ, sử dụng hợp lý lao ñộng, vật tư, phương tiện.
Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự ñịnh hình về mặt tổ chức cây trồng trên

ñồng ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí và thời ñiểm, nhằm tạo ra sự
cộng hưởng các mối quan hệ hữu cơ giữa các loại cây trồng với nhau ñể khai
thác sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lý nhất các nguồn tài nguyên cho các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
CCCTr hợp lý là CCCTr phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
của vùng. CCCTr hợp lý còn thể hiện tính hiệu quả của mối quan hệ giữa cây
trồng ñược bố trí trên ñồng ruộng, làm cho sản xuất ngành trồng trọt nông
nghiệp phát triển toàn diện, mạnh mẽ và vững chắc theo hướng sản xuất thâm
canh gắn với ña canh, sản xuất hàng hoá và có hiệu quả kinh tế cao. CCCTr là
một thực tế khách quan, nó ñược hình thành từ ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9
hội cụ thể và vận ñộng theo thời gian (Theo ðào Thế Tuấn, 1997) [59].
CCCTr hợp lý là phát triển hệ thống cây trồng mới trên cơ sở cải biến
hệ thống cây trồng cũ hoặc phát triển hệ thống cây trồng mới. Trên cơ sở
thực tế là sự tổ hợp lại các công thức luân canh, tổ hợp lại các thành phần cây
trồng và giống cây trồng, ñảm bảo các thành phần trong hệ thống có mối
quan hệ tương tác với nhau, thúc ñẩy lẫn nhau nhằm khai thác tốt nhất lợi thế
về ñiều kiện ñất ñai, tạo cho hệ thống sức sản xuất cao, bảo vệ môi trường
sinh thái ( Lê Duy Thước, 1991) [46].
ðứng về quan ñiểm sinh thái học, bố trí CCCTr hợp lý là chọn một
cấu trúc cây trồng trong hệ sinh thái nhân tạo, làm thế nào ñể ñạt năng suất
sơ cấp cao nhất. Về mặt kinh tế, CCCTr hợp lý cần thoả mãn yêu cầu chuyên
canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hoá cao, ñảm bảo việc hỗ trợ cho ngành sản
xuất chính và phát triển chăn nuôi, tận dụng nguồn lợi tự nhiên, ngoài ra còn
phải ñảm bảo việc ñầu tư lao ñộng và vật tư kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao
(ðào Thế Tuấn, 1984) [55].
Xác ñịnh CCCTr hợp lý ngoài việc giải quyết tốt mối liên hệ giữa cây
trồng với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cần phải dựa trên phương hướng

sản xuất của vùng. Phương hướng sản xuất quyết ñịnh CCCTr, nhưng
CCCTr hợp lý sẽ là cơ sở cho các nhà hoạch ñịnh chính sách xác ñịnh
phương hướng sản xuất( Nguyễn Ích Tân, 1994) [40].
2.1.1.7. Nông nghiệp bền vững (NNBV)
Hội nghị thượng ñỉnh của Liên Hiệp Quốc về Môi trường và phát triển
tại Rio de Janeiro, Braxin 1992 ñã ñưa ra khái niệm phát triển bền vững
(PTBV). Nguyễn Ngọc Hải và cộng sự (1993) [17] cho rằng PTBV, với các
kỹ thuật phù hợp có ích về mặt kinh tế ñược xã hội chấp nhận cho phép giữ
gìn ñất, nước, các nguồn tài nguyên di truyền thực vật, ñộng vật, giữ cho môi
trường không bị huỷ hoại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10
NNBV còn gọi là Nông nghiệp hiện ñại. Bền vững là mục tiêu, mục tiêu
ñó gần như tất cả các trường phái ñều chấp nhận và theo ñuổi. Vì vậy, có một
số tác giả nước ta xem NNBV và Nông nghiệp sinh thái là một. (Dẫn theo Võ
Minh Kha, 2003) [23].
Theo Mollison bill và cộng sự (1994) [34] NNBV là hệ thống thiết kế ñể
chọn môi trường bền vững cho sự sống của con người. NNBV liên quan ñến
môi trường và cây trồng: cây trồng sẽ không thể tồn tại ñược nếu không dựa
vào một nền NBV và ñạo luật sử dụng ñất ñai.
Mục ñích của NNBV là xây dựng một hệ thống ổn ñịnh về mặt sinh thái,
có tiềm lực về mặt kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con
người mà không bóc lột ñất ñai, ô nhiềm môi trường.
2.1.2 Quan ñiểm tiếp cận phương pháp nghiên cứu
2.1.2.1.Quan ñiểm hệ thống:
Theo Conway (1986) [77] thì: Hệ thống là một tập hợp các tương tác
giữa các thành phần tương hỗ bên trong một giới hạn xác ñịnh. Phạm Chí
Thành (1993) [44] ñịnh nghĩa: Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan
hệ với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và vận ñộng nhờ ñó xuất hiện

những thuộc tính mới, ñó là “tính trồi”
Mô hình toán của hệ thống là: S = E * R * P.
Trong ñó: S là hệ thống, E là tập hợp các phần tử, R là tập hợp các mối
quan hệ, P là tập hợp các "tính trồi".
Lý thuyết hệ thống của L.Vonbertanlanfy (1901) với các ñặc trưng sau:
(i) Tính toàn cục: Xem xét toàn diện các thành phần của hệ thống chứ
không nghiên cứu riêng rẽ từng thành phần. Một hệ thống ñược xác ñịnh bởi
các biến và các thành phần của chúng.
(ii) Mối tương tác của các thành phần bên trong, bên ngoài của hệ thống,
giữa hệ thống này với hệ thống khác trong quá trình chuyển hoá ñầu vào
thành ñầu ra của năng lượng, vật chất và thông tin.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11
(iii) Các cấu trúc thứ bậc luôn có trong một hệ thống hữu hạn, xác ñịnh
trong một hệ thống bao hàm nhiều hệ thống nhỏ.
Kết hợp cấu trúc và hành vi của hệ thống vì hành vi phụ thuộc một cách
tái ñịnh hoặc ngẫu nhiên.
ðể hệ thống phát triển bền vững cần nghiên cứu bản chất và ñặc tính của
các mối tương tác qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống ñó, ñiều tiết các mối
tương tác chính là ñiều khiển hệ thống một cách có quy luật. Muốn chinh
phục thiên nhiên phải tuân theo những quy luật của nó.
Về mặt khoa học và thực tiễn cho thấy: Việc tác ñộng một cách riêng lẻ
từng mặt, từng bộ phận của sự vật thường dẫn ñến sự phiến diện và ít hiệu
quả. Áp dụng lý thuyết hệ thống ñể tác ñộng vào sự vật một cách toàn diện,
tổng hợp mang lại hiệu quả cao và sự vật bền vững hơn. Lý thuyết hệ thống là
cơ sở phương pháp luật vững chắc cho nhiều ngành khoa học phát triển.
Ngành khoa học nông nghiệp gần ñây phát triển mạnh góp phần ñảm bảo an
toàn lương thực, ñem lại sự ấm no, hạnh phúc cho nhân loại. Quá trình nghiên
cứu thực hiện hoàn thiện HTCTr và xác ñịnh CCCT cần chỉ rõ những yếu tố

nguyên nhân cản trở sự phát triển sản xuất và tìm ra các giải pháp khắc phục.
ðồng thời dự báo những vấn ñề tác ñộng kèm theo khi thực hiện về môi
trường tự nhiên, kinh tế xã hội. (dẫn theo Phạm Chí Thành, 1993) [44].
2.1.2.2.Quan ñiểm nghiên cứu xuất phát từ hộ nông dân:
Hoạt ñộng trong nghiên cứu và phát triển nông thôn phải xuất phát từ
ñiều kiện thực tiễn của hộ nông dân, tìm ra những trở ngại và ñề ra cách giải
quyết phù hợp ñược nông dân chấp nhận. Người nông dân hiểu ñược nguồn
tài nguyên và nguồn lực của họ một cách tường tận, ñầy ñủ, hiểu những khó
khăn, rủi ro thường xảy ra trên mảnh ruộng, trên nông trại của mình. Quan
ñiểm "lấy dân làm gốc', học từ dân, dựa vào dân ñể cùng học tìm ra trở ngại
và giải pháp tháo gỡ. ðó chính là quan ñiểm tiếp cận hệ thống từ dưới lên và
dễ thành công trong phát triển nông thôn (FAO, 1994) [70].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12
Trong những năm gần ñây, việc tháo gỡ khó khăn ñể thúc ñẩy phát
triển một vùng nông thôn theo quan ñiểm tiếp cận hệ thống từ dưới lên, ñược
thể nghiệm qua các phương pháp như: ðánh giá nhanh nông thôn (Rapid
Rural Appraisal - RRA) và ðánh giá nông thôn có người dân tham gia
(Participatory Rapid Appraisal - PRA). Một trong những phương pháp áp
dụng nhiều kỹ thuật của RRA và PRA trong suốt tiến trình nghiên cứu là
phương pháp nghiên cứu và phát triển hệ thống canh tác (Farming systems
Research anh Development - FSR&D), (Shaner. W.W, 1982, [75]; Zahidul
loque. M, 1981, [81]. Mạng lưới hệ thống canh tác Việt Nam ñã học và làm theo
phương pháp tiếp cận này nhằm ñạt ñến một nền nông nghiệp ña dạng, tận dụng
hợp lý nguồn tài nguyên của nông hộ, nâng cao trước nhất thu nhập cho nông
dân góp phần phát triển kinh tế quốc gia và bền vững môi trường sống. (Võ
Tòng Xuân, 1993) [65] (sơ ñồ 2.1).
Ở Việt Nam, từ khi có Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị xác ñịnh hộ nông
dân là ñơn vị kinh tế tự chủ, ruộng ñất ñược giao cho hộ nông dân sử dụng lâu

dài, vì vậy nghiên cứu phát triển nông nghiệp phải bắt ñầu từ nghiên cứu hộ
nông dân.
Theo ðào Thế Tuấn (1997) [59] thì hộ nông dân có các ñặc ñiểm sau:
+ Hộ nông dân là ñơn vị kinh tế cơ sở, vừa là ñơn vị sản xuất, vừa là ñơn
vị tiêu dùng.
+ Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình ñộ phát triển của
hộ nông dân từ tự cung tự cấp hoàn thành ñến sản xuất hàng hoá hoàn toàn,
trình ñộ này quyết ñịnh quan hệ của hộ nông dân với thị trường.
+ Các hộ nông dân ngoài hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp còn tham gia
các hoạt ñộng phi nông dân với các mức ñộ khác nhau.
Trong thực tế chúng ta không thể nghiên cứu ở từng hộ nông dân. Theo
ðào Thế Tuấn (1997) [62] thì phải phân kiểu hộ nông dân. Tuỳ theo mục ñích
nghiên cứu cụ thể mà chọn các cách phân kiểu hộ khác nhau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


























Sơ ñồ 2.1: Thiết kế HTCTr cho môi trường chọn trước
Nguồn: Võ Tòng Xuân (1993) [65]
Chọn vị trí
nghiên cứu
Mô tả ñịa
ñiểm nghiên
c
ứu

Hệ thống cây
trồng hiện ñại
Những phương án khả
thi về sinh học
Những phương án khả
thi về kỹ thuật
Những phương án khả
thi về kinh tế
Thử nghiệm hệ thống
cây trồng ñã thiết kế


Tài nguyên
thiên nhiên
Những
ñiểm
nghiên
cứu
khác
Sự thực
hiện
những
cây trồng
có giá trị
và ñòi
hỏi kỹ
thuật phù
hợp
thông
qua
Gradient
môi
trường

Trình ñộ
KHKT

ðiều kiện
kinh tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


14
+ Phân kiểu hộ theo nhân tố sản xuất (quy mô ñất ñai, lao ñộng, vốn …).
+ Cách phân kiểu theo cơ cấu (chiến lược) sản xuất: Cây lương thực, cây
thực phẩm, cây công nghiệp, chăn nuôi, chế biến, dịch vụ …
+ Phân kiểu theo mục tiêu sản xuất: ðể tiêu dùng là chính hay làm hàng
hoá là chính.
Thông qua phân kiểu hộ, phân tích tìm ra các giải pháp phù hợp giúp cho
từng kiểu hộ phát triển sản xuất.
2.1.2.3. Quan ñiểm phát triển nền nông nghiệp mở, ña dạng hoá sản phẩm,
hội nhập quốc tế
ðể giải phóng mọi năng lực trong sản xuất nông nghiệp, phát huy các
ñộng lực, thúc ñẩy phát triển sản xuất, chúng ta cần thực hiện ñổi mới cơ chế
chính sách về công tác quản lý và tổ chức sản xuất nông nghiệp, tạo ñiều kiện
cho tất cả các thành phần kinh tế có cơ hội thuận lợi tham gia phát triển nông
nghiệp nông thôn. Khẳng ñịnh vai trò và vị trí của kinh tế nông hộ trong thực
hiện phát triển sản xuất nông nghiệp, khuyến khích tập trung hoá ruộng ñất,
nâng cao chuyên môn sản xuất, tạo nhiều sản phẩm hàng hoá, xây dựng và
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
Phát huy lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt ñới, thực hiện ña dạng hoá
cây trồng, khắc phục những mặt còn hạn chế, khó khăn của ñiều kiện tự
nhiên, lựa chọn và xây dựng phát triển sản phẩm ñặc sản, hàng hoá của từng
vùng, nâng cao quy mô sản xuất, áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên
tiến tạo thành vùng có nông sản thực phẩm hàng hoá tập trung trọng ñiểm.
Phát triển công nghệ thông tin, thị trường, nghiên cứu khoa học kỹ thuật,
mở rộng quan hệ quốc tế, liên kết sản xuất kinh doanh, khuyến khích ñầu tư,
phát triển công nghệ sau thu hoạch, công nghệ chế biến, phát huy lợi thế về lực
lượng lao ñộng, xây dựng một nền nông nghiệp vững mạnh theo hướng công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá, chủ ñộng hội nhập quốc tế, phục vụ xuất khẩu.
Mặt khác, phát huy ñặc ñiểm lợi thế của từng vùng, xây dựng một số mô
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


15
hình nông nghiệp mới ña năng với sự tham gia hỗ trợ gắn kết của các ngành
kinh tế khác như: du lịch sinh thái, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí
Khuyến khích và bảo hộ phát triển kinh tế trang trại, kinh tế HTX,
ñịnh hướng và hỗ trợ kinh tế trang trại phát triển, ñề cao tính chuyên môn
hoá, tính chuyên nghiệp cao, thực hiện liên kết sản xuất kinh doanh giữa
các trang trại, xây dựng các hiệp hội câu lạc bộ trang trại. ðồng thời, nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng của các HTX nông nghiệp, xây dựng ña dạng mô
hình HTX mới hoạt ñộng phù hợp với nền kinh tế thị trường. Mặt khác
khuyến khích các công ty sản xuất kinh doanh, chế biến tiêu thụ nông sản
thực phẩm ký hợp ñồng kinh tế nông hộ. Xây dựng và hoàn thiện mối liên
kết giữa bốn nhà: nhà khoa học, nhà quản lý, nhà doanh nghiệp và nhà
nông trong phát triển kinh tế nông nghiệp.
2.1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và cơ cấu cây trồng.












Sơ ñồ 2.2: Quan hệ giữa môi trường và cây trồng
Nguồn: ðào Thế Tuấn (1962) [52]


Khí hậu

Năng suất kinh tế

Quần thể cây trồng
ðặc ñiểm DT của cá
th
ể cây trồng


ðất và nước
Tác ñộng của
con ngư
ời


Quần thể sinh vật

×