Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Bài giảng miễn dịch đặc hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 66 trang )

MIEÃN DÒCH ÑAËC HIEÄU
HỆ Miễn dòch
• Cấu trúc:
– Hàng ngàn hàng tỷ tế bào miễn dòch riêng lẽ, nằm trong các
cơ quan bạch huyết, di chuyển trong các chất dòch của cơ thể
– Hàng ngàn các chất trung gian hoá học khác nhau.
• Nhiệm vụ:
– Thực hiện các hoạt động phức tạp, phối hợp nhau hay nằm
chồng lên nhau để cùng nhau tiêu diệt tác nhân xâm chiếm
hay kiểm soát sự hiện diện của nó.
• Phương cách hoạt động:
– Trực tiếp tấn công vào tế bào vi sinh vật, vật lạ
– Gián tiếp bằng cách giải phóng ra các chất trung gian hoá
học và các kháng thể bảo vệ.
Các loại đáp ứng miễn dòch
• MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN HAY MIỄN DỊCH KHÔNG
ĐẶC HIỆU
Khả năng tự bảo vệ sẵn có ngay khi mới được sinh ra
và mang tính di truyền trong các cơ thể cùng một
lòai.
MIỄN DỊCH THU ĐƯC HAY MIỄN DỊCH ĐẶC
HIỆU
(miễn dòch thích ứng, mắc phải)
Là dạng miễn dòch xuất hiện khi cơ thể đã có tiếp xúc
với kháng nguyên.
MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
(miễn dòch thích ứng, mắc phải)
Là dạng miễn dòch xuất hiện khi cơ thể đã
có tiếp xúc với kháng nguyên.
Để khởi động phải có thời gian (tính bằng ngày) để cơ
thể có thể thích ứng với tác nhân gây bệnh lần đầu


tiên xâm nhập vào cơ thể.
Miễn dòch có thể xảy ra nhờ việc tiếp xúc kháng
nguyên chủ động (vaccine) hay ngẫu nhiên (mắc ph)
hoặc khi truyền tế bào có thẩm quyền miễn dòch
(miễn dòch mượn), hoặc truyền kháng thể (tiêm huyết
thanh).
MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
•1. Miễn dòch dòch thể: liên quan đến sự sản xuất
kháng thể để đáp ứng với một kháng nguyên và được
trung gian bởi lympho B.
•2. Miễn dòch tế bào: liên quan đến sự sản xuất
lympho Tc, hoạt hoá đại thực bào, tế bào diệt tự
nhiên, và sản xuất cytokin để đáp ứng với một kháng
nguyên và trung gian bởi lympho bào T
MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
• KHỞI ĐỘNG
• Khi kháng nguyên đã vượt qua hàng rào vật lý, hoá học của cơ thể
thì sẽ xâm nhập vào cơ thể và nếu vượt qua hàng rào phòng thủ tế
bào thì sẽ gặp các tế bào có khả năng trình diện kháng nguyên
• Những tế bào này sẽ bắt và thực bào hay ẩm bào các kháng nguyên
• ⇒ Đây là bước khởi đầu của đáp ứng miễn dòch đặc hiệu.
• ĐIỀU KIỆN
• Kháng nguyên phải gặp những tế bào có thẩm quyền miễn dòch
gồm lympho B, lympho T, tế bào APC (antigen-presenting cells)
để có thể thực hiện một đáp ứng miễn dòch đặc hiệu
Hàng rào miễn dòch tự nhiên (viêm không đặc hiệu)
VỊ TRÍ GẶP NHỮNG TẾ BÀO CÓ
THẨM QUYỀN MIỄN DỊCH
• Tuỳ đường xâm nhập, KN sẽ gặp những tế bào
này ở các cơ quan lympho thứ cấp:

– Máu: lách
– Mô: hạch bạch huyết
– Đường hô hấp: hạch bạch huyết, mô lympho dọc phế
quản, mô lympho dọc niêm mạc
– Đường tiêu hoá: mảng Peyer, mô lympho dọc niêm
mạc ruột
– Đường tiết niệu sinh dục: mô lympho dọc niêm mạc
– Da: mô lympho phụ thuộc da
QUÁ TRÌNH MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
• Giai đoạn nhận diện kháng nguyên
• Giai đoạn cảm ứng
• Giai đoạn hiệu ứng
QUÁ TRÌNH MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
• 1. Giai đoạn nhận diện kháng nguyên
• Mọi kháng nguyên sau khi xâm nhập sẽ bò biến đổi cấu
trúc thành những peptide nhỏ để các tế bào có thẩm
quyền miễn dòch có thể nhận biết được.
• Hai loại tế bào có khả năng nhận diện kháng nguyên:
- lympho B: Nhận dạng kháng nguyên có cấu trúc đường đa,
protein có cấu trúc lặp đi lặp lại
.
•-lympho T: Nhận dạng kháng nguyên có cấu trúc phức tạp.
(Kháng nguyên này trước đó phải được xử lý và trình diện bởi APC)
Tc: nhận dạng MHC1, Th nhận dạng MHC2
⇒ CầncóquátrìnhxửlýKN
Nhận diện kháng nguyên
• Lympho sẽ nhận dạng các yếu tố quyết
đònh kháng nguyên bằng những thụ thể
trên bề mặt của chúng và được hoạt hoá
• ở Lym B: BCR; TLR, SIg

• ở Lym T: TCR.
Nhaọn daùng khaựng nguyeõn bụỷi lympho B
vũ trớ sIg
vũ trớ TLR
APC xử lý kháng nguyên và trình diện cho lympho TCD4
Lympho B xử lý kháng nguyên và trình diện cho lympho TCD4
Lympho TCD8 nhận dạng kháng nguyên trình diện bởi tế bào
nhiễm virus
XỬ LÝ VÀ TRÌNH DIỆN
KHÁNG NGUYÊN
- Những tế bào có khả năng trình diện kháng
nguyên
- Quá trình xử lý và trình diện kháng nguyên
Xử lý kháng nguyên trước khi
trình diện cho TCD 4
Xử lý và trình diện kháng nguyên ngoại sinh và nội sinh
Quá trình xử lý KN ngoại sinh bởi APC và lympho B
(vi khuẩn, virus tự do, nấm men, động vật nguyên bào,
độc tố )
2 caựch trỡnh dieọn khaựng nguyeõn cho lympho baứo T
QUÁ TRÌNH MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
• 2. Giai đoạn cảm ứng (hoạt hoá, tương tác và ghi nhớ)
• Sau khi các tế bào có thẩm quyền miễn dòch nhận
diện các kháng nguyên (cụ thểû là yếu tố quyết đònh
kháng nguyên), nó sẽ được hoạt hoá và nhân lên để
tạo ra nhiều tế bào giống nhau để thực hiện đáp ứng
miễn dòch chống lại kháng nguyên.
Khi tế bào đã nhận được thông tin, tham gia vào đáp
ứng miễn dòch thì gọi là tế bào đã mẫn cảm.
(có khả năng sản xuất cytokin, diệt vi khuẩn, ký sinh

trùng…).
Một số tế bào tế bào mẫn cảm ngừng nhân lên và lưu
hành trong dòch của cơ thể và có đời sống dài để trở
thành tế bào trí nhớ
Teỏbaứomaóncaỷm


MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
• 3. Giai đoạn hiệu ứng
• Là giai đoạn các tế bào có thẩm quyền miễn dòch (chủ yếu
lympho B, T) sản xuất ra cytokin hoặc kháng thể để tiêu diệt
hay loại bỏ kháng nguyên đã xâm nhập.
• Giai đoạn này có 2 loại đáp ứng miễn dòch:
– miễn dòch dòch thể và miễn dòch tế bào.
• Hai loại đáp ứng này có liên quan mật thiết và có sự tương tác phức
tạp.
• Các tế bào của hệ thống miễn dòch sẽ tương tác nhau thông qua một
loạt phân tử phát tín hiệu để hình thành một “đáp ứng miễn dòch đã
được điều phối”.
• Tín hiệu: có thể là các protein như lymphokin, cytokin và chemokin
và những chất trung gian đó kích thích sự hoạt động của các tế bào
thuộc hệ thống miễn dòch.
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
• Tính đặc hiệu = Tính phân biệt cấu trúc: nhờ sự tương tác phù hợp
giữa cấu trúc hóa học giữa KN và KT, do vậy, KT luôn nhận biết
“người nhà”, ưu thế này cũng quyết đònh tính đặc hiệu.
• Tính đa dạng: trong cùng một loài, cách nhận diện và phản ứng với

KN cũng khác nhau về hình thức, mức độ. Điều này do hệ thống các
bổthểquònh.
• Tính tự điều hoà: có một cơ chế chỉ huy thống nhất được hình thành
khi có KN, cơ chế này rất phức tạp do các hormon, các Cytokin và
hệ thần kinh chỉ huy.
• Trí nhớ
: các tế bào B và T còn giữ lại cấu trúc KN trên bề mặt một thời
gian dài, thậm chí tạo dòng, do vậy khi KN trở lại, tb phản ứng nhanh,
dễ dàng, mà không cần qua giai đoạn nhận diện và trình diện KN.

×