Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng đại cương về miễn dịch học miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu BS đỗ đại hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.15 KB, 49 trang )

1
ĐẠI CƯƠNG VỀ MIỄN DỊCH HỌC
MIỄN DỊCH KHÔNG ĐẶC HIỆU
VÀ MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
BS. Đỗ Đại Hải
2
CHỨNG CHỈ MIỄN DỊCH CĂN BẢN
Học các bài học theo chương trình (10 chuyên đề)
Tài liệu tham khảo:
 Immunology . Ivan Roitt. NXB: Mosby
 Fundamental Immunology 5
th
edition 2003 . William E.Paul
NXB: Lippincott Williams & Wilkins
 Miễn Dòch & Sinh Lý Bệnh. 2006 NXB Y Học
Sau khi dứt thuyết trình 2 tuần: thi trắc nghiệm.

3
LỊCH SỬ MIỄN DỊCH HỌC
Miễn dòch: miễn giảm
Miễn dòch (immunity) miễn, không mắc một bệnh nào đó.
Khi khỏi một bệnh nào đó thì kèm theo khả năng không bò tái
nhiễm.
Khái niệm MD có trước khi biết VK và bệnh nhiễm
Hippocrate (460 trước CN) mô tả bệnh dò ứng (đặc ứng:
idiosyncrasie)
Ngày nay MD học có liên quan đến nhiều lảnh vực
4
MIỄN DỊCH: BẢO VỆ
Chủng ngừa: vaccination (cuối TK XVIII)
TK XI Trung Hoa


Bệnh đậu mùa (smallpox)
Trung đông
TK XVIII Thổ Nhó Kỳ:
Cách chủng ngừa: rạch da, bôi mủ của người bệnh nhẹ
(variolation) đầu tiên ở Constantinople.
Dr Emmanuel Timoni (1817) du nhập vào Anh
Lady Mary Wortley Montagu: áp dụng rộng rãi
5
MIỄN DỊCH: BẢO VỆ
Edward Jenner (1798)
Vảy của đậu bò (cowpox) có thể bảo vệ con người tránh đậu
mùa
Louis Pasteur: (1881)
Phát hiện vi khuẩn, cấy vk in vitro  sản xuất vaccine
(vacca, cow)
Mẫn cảm bảo vệ (preventive immunization)
6
MIỄN DỊCH: BẢO VỆ
Mẫn cảm chủ động (active immunization) Pasteur: sản xuất
vaccine chủng ngừa dại, dòch tả.
Robert Kock: chủng ngừa lao, mô tả phản ứng mà nay được biết
là phản ứng quá mẫn chậm.
Roux và Yersin*: tìm ra exotoxin
Von Behring và Kitasato*: tiêm endotoxin cho loài vật  chất
trung hòa độc tố. (passive immunization)
Pfeiffer và Bordet*: (1896) bổ thể
Widal (1896) huyết thanh chẩn đoán sốt thương hàn (ngưng kết
vk)
7
THẾ KỶ XX: BẢO VỆ & BỆNH LÝ

Miễn dòch được nghiên cứu theo 2 hướng: ngày nay được biết là
MD không đặc hiệu và MD đặc hiệu:
lie Metchnikov (1845-1916) , zoologist, 1883, thuyết về sự
thực bào, không mang tính đặc hiệu, không trí nhớ.
Paul Ehrlich (1854-1915) 1880, thuyết chuỗi bên (side-chain
theory) về sự sản xuất kháng thể: trên bề mặt tế bào có
chuỗi bên hay receptor để tiếp nhận chất dinh dưỡng, khi
tiếp nhận toxin phù hợp, khi tế bào tự lành  các chuỗi bên
sẽ rơi ra và tế bào sẽ sản xuất thêm nhiều chuỗi bên.
8
Paul Ehrlich’s side-chain theory
9
THẾ KỶ XX: BẢO VỆ & BỆNH LÝ
Charles Richet* & Portier (Pháp): 1902 mô tả shock phản vệ
(anaphylactic shock)  đáp ứng miễn dòch không phải bao
giờ cũng có ý nghóa là sự bảo vệ mà còn có thể gây ra tổn
thương hoặc rối lọan: miễn dòch bệnh lý (immunopathology).
Ngày nay:
Phản ứng quá mẫn
Bệnh tự miễn
Suy giảm miễn dòch (bẩm sinh, mắc phải)
10
THẾ KỶ XX
Có nhiều thành tựu
1930-1960: thành phần hóa học và cấu trúc kháng thể Porter*
& Edelman (1959-1960): IgG, IgM, IgA, Ishizakas (1968) IgE
1950-1980: miễn dòch tế bào và thuyết lựa chọn (selections
theories)
Gowans (1959): vai trò của tế bào lymphô
Woodruff (1967): kháng huyết thanh chống tế bào lymphô

 ức chế MD
Thải ghép, dung nạp MD
11
THẾ KỶ XX
Thuyết lựa chọn clon (Clonal Selection Theory) Burnet 1959
Kháng thể đơn clon (Monoclonal Antibodies) Georges Kohler*
& César Milstein* (1975)
Thuyết thông tin: (1950)
 Thuyết mô hình trực tiếp (Haurowitz, Pauling): KN có mặt
thường trực trong tế bào  khuôn tổng hợp KT.
 Thuyết mô hình gián tiếp (Burnet, Fenner) KN gây thay
đổi có tính chất đặc hiệu về di truyền cho cơ chế tổng
hợp KT trong tế bào
12
THẾ KỶ XX
Thuyết lựa chọn:
Thuyết của Jerne (1955):
 Ig khác nhau của một cơ thể mang đủ các vò trí có thể
kết hợp với tất cả các QĐKN tương ứng có thể có.
 KN kết hợp với KT tương ứng  tế bào miễn dòch
 Tế bào miễn dòch sản xuất KT đã được lựa chọn với số
lượng và tốc độ tăng gấp bội

13
THẾ KỶ XX
Thuyết lựa chọn clon của Burnet (1959)
 Tế bào miễn dòch có nhiều kiểu clon khác nhau, mỗi clon
có chức năng sản xuất một kiểu glubulin miễn dòch nhất
đònh, có qui cách di truyền nhất đònh.
 Mỗi QĐKN sẽ được tiếp nhận bởi một clon tế bào lymphô

tương ứng.
 Việc lựa chọn clon là một kích thích đặc hiệu để clon tế
bào đó sản xuất ra Ig đặc hiệu
14
THẾ KỶ XX
Thuyết lựa chọn clon được cũng cố nhờ sản xuất kháng thể đơn
clon (monoclonal antibody) (Milstein & Kohler) 1975
 Tạo tế bào lai (hybrid cells)
 Tách từng clon lymphô tế bào nuôi cấy riêng
 Mỗi clon tế bào lymphô sản xuất ra KT đặc hiệu với chỉ
một epitope
Ngày nay người ta biết mỗi clon tế bào lymphô có mang thụ thể
kháng nguyên với vò trí nhận diện kháng nguyên mang tính
đa dạng (10
9
), ngẫu nhiên, có trước (giải thích bằng gien học
bởi Tonegawa)
15
16
THẾ KỶ XX
1980 đến nay: molecular immunology, phù hợp mô, thụ thể của
tế bào T
1986 đến nay: Miễn dòch hướng về cộng đồng (public face of
immunology)
Trường hợp AIDS (Acquired Immuno Deficiency Syndrome)
đầu tiên:1982
HIV (Human Immunodeficiency Virus) phân lập được 1984
17
ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU
Miễn dòch học cơ sở

 Khái niệm cơ bản, thành phần, qui luật hoạt động của hệ
thống miễn dòch
 Bao gồm:
 Cấu tạo
 Đáp ứng miễn dòch đặc hiệu và ĐƯMDKĐH
 Tế bào
 Kháng nguyên, kháng thể, bổ thể
 Hình thành và điều hòa ĐƯMD
 Di truyền MD, dung nạp MD
18
Miễn dòch học lâm sàng
 Phản ứng quá mẫn
 Miễn dòch chống vi sinh vật, chống ký sinh trùng
 Vaccin
 Miễn dòch ghép
 Miễn dòch chống ung thư
 Dung nạp miễn dòch
 Bệnh tự miễn
19
Hệ thống miễn dòch
(immune system)
Vi khuẩn
Virus
Vi nấm
Sinh vật đơn bào
Ký sinh trùng
Xâm nhập bằng nhiều
đường
Sinh sản trong tế bào,
ngoài tế bào, mô, dòch.

Túc chủ


Diệt
20
ĐỊNH NGHIÃ
(Từ điển miễn dòch học 1989-Hà Nội)
“Miễn dòch học là môn học nghiên cứu về các cơ chế đề
kháng cả đặc hiệu lẫn không đặc hiệu của cơ thể trong
việc chống lại sự xâm nhập của các vật lạ, đặc biệt là các
vi sinh vật để có thể giữ được sự toàn vẹn hoặc không bò
hoặc thoát khỏi các bệnh do các vi sinh vật đó gây ra".
21
 Miễn dòch không đặc hiệu (innate immunity)
 Miễn dòch đặc hiệu (adaptive immunity)
Cùng thuộc vào hệ thống miễn dòch, tác động qua lại.
Có khi không có sự xâm nhập và hoặc cũng không phải là vật
lạ: tế bào ung thư, kháng nguyên bình thường của bản thân.
Cấu trúc khác cũng gây nên các đáp ứng miễn dòch: thuốc,
protein lạ, hóa chất, thức ăn
22
CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG MIỄN DỊCH

Phát hiện mầm bệnh và vật lạ
Tạo phản ứng chống lại và loại trừ chúng ra khỏi cơ thể
Vật lạ
(Foreign configuration)
Dung nạp (Tolerance) Đáp ứng MD (immune response)
Đáp ứng MD không đặc hiệu
Thực bào (phagocytosis)

Phản ứng viêm (inflammatory response)
Đáp ứng MD đặc hiệu
Dòch thể
Kháng thể hòa tan
Trung gian tế bào
Tế bào lymphô đặc hiệu




23
Miễn dòch không đặc hiệu và miễn dòch
đặc hiệu
Miễn dòch không đặc hiệu non specific immunity
 MD tự nhiên (natural immunity)
 MD bẩm sinh (innate immunity)
Miễn dòch đặc hiệu specific immunity
 MD thu được (acquired immunity)
 MD thích nghi (adaptive immunity)
MDKĐH có trước, chúng bổ túc, lồng ghép, khuếch đại, điều hòa
lẫn nhau.
24
MDKĐH MDĐH
Quá trình tiến hóa
Từ sinh vật đơn
bào
Từ động vật có xương sống
Thời gian cần để có đáp ứng Tức thì Cần thời gian
Đáp ứng khi tiếp xúc lại Như lần đầu
Đáp ứng thì hai

Nhanh hơn,kéo dài hơn
Cường độ cao hơn
Hiệu quả hơn
Thành phần
tham gia
Dòch thể
Lyzozyme
CRP
Bổ thể
IFN
Kháng thể
Tế bào
BC hạt
ĐN thc bào
Tb Mast
Tb NK
Tế bào lymphô
25
MIỄN DỊCH KHÔNG ĐẶC HIỆU
(innate immunity)
Đặc điểm
Không đặc hiệu
Không trí nhớ

×