Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất thương mai và đầu tư việt thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.11 KB, 27 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH – CS THANH HÓA
TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
GIÁO VIÊN HD : NGUYỄN NGỌC THỨC
NHÓM : 10
LỚP : DHKT7ATH
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƢƠNG MAI VÀ ĐẦU TƢ VIỆT THANH
DANH SÁCH NHÓM
STT HỌ TÊN MSSV GHI CHÚ
1
LÊ THỊ HỒNG
11010143
Nhóm trƣởng
2
LÊ PHƢƠNG HOA
11012573
3
HOÀNG THỊ DUNG
11011973
4
NGUYỄN THỊ THUẬN
11019983
5
NGUYỄN THỊ HÒA
11012913
6
LÊ THỊ THÚY
11009143
LỜI MỞ ĐẦU


• Nói đến doanh nghiệp, ngƣời ta thƣờng nghĩ doanh nghiệp đó
có thích nghi, có đáp ứng đƣợc nhu cầu của nền kinh tế thị
trƣờng không? Doanh nghiệp đó đã đạt đƣợc gì, đóng góp đƣợc
những gì? Hoạt động của doanh nghiệp nhƣ thế nào, có hiệu
quả hay không?
• Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối
với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm
tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động
kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và
những mặt còn yếu kém để khắc phụcChính vì tầm quan trọng
của vấn đề, em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại công ty cổ phần sản xuất thƣơng mại và đầu tƣ Việt
Thanh” làm đề tài tiểu luận.
NỘI DUNG
• Chƣơng 1: cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
• Chƣơng 2: Thực trạng sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần
sản xuất thƣơng mại và đầu tƣ Việt Thanh
• Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
công ty cổ phần sản xuất thƣơng mại và đầu tƣ Việt Thanh
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN
• 1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh
• Khái niệm: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết
bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh
nghiệp đã đề ra
• Tầm quan trọng:
• Tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ƣu các nguồn lực của
doanh nghiệp
• Kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp kinh doanh
• Kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm
vi toàn doanh nghiệp cũng nhƣ ở từng bộ phận cấu thành của doanh
nghiệp
• Là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa
là mục tiêu để quản trị kinh doanh
• 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh
Môi trƣờng
quốc tế và
khu vực
Chính trị
Pháp luật
Văn hóa
Xã hội
Kinh tế
Khoa học công nghệ
Tự nhiên
Môi trƣờng
trong nghành
Cạnh tranh
Khả năng gia nhập
mới của DN
Sản phẩm thay thế
Nguồn cung ứng
Khách hàng
• 1.3. Phƣơng pháp phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
• Phƣơng pháp so sánh
– Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
– Điều kiện so sánh
– Kỹ thuật so sánh

• Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
• Phƣơng pháp cân đối
• Phƣơng pháp phân tích chi tiết
– Chi tiết theo thời gian
– Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh



CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP SXTM&ĐT VIỆT THANH
• 2.1 Tổng quan về công ty
• Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất thƣơng mại và đầu tƣ Việt
Thanh
• Địa chỉ: P. Đông Thọ - TP Thanh Hóa
• Vốn điều lệ: 30.000.000.000
• Công ty CP SXTM & Đầu tƣ Việt Thanh trƣớc kia là xí nghiệp may
Thanh Hà,thuộc công ty xuất nhập khẩu Thanh Hóa hay còn gọi là
IMEXCO.
• Căn cứ quyết định số 373/ QĐ - TĐ DMVN chuyển công ty LD may
xuất khẩu Việt Thanh thành công ty CP SXTM & Đầu tƣ Việt Thanh
• Ngành nghề kinh doanh
• May mặc các loại quần áo, thiết kế thời trang
• Thêu dệt các sản phẩm khác
Mô hình tố chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
a.Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu
• Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày trong bản Word
của công ty chúng ta sẽ có đƣợc các kết quả phân tích sau:
– Hệ số tự tài trợ
– Các hệ số phản ánh mức độ đảm bảo nợ và khả năng thanh toán

Hệ số tài trợ
• *Hệ số tự tài trợ năm nay = Vốn chủ sở hữu năm nay : Tổng cộng
nguồn vốn năm nay
• = 13.279.370.971 : 31.917.723.431
• = 0,416 (41,6%)
• *Hệ số tự tài trợ năm trƣớc = Vốn chủ sở hữu năm trƣớc : Tổng cộng
NV năm trƣớc
• = 12.052.239.474 : 25.810.730.431
• = 0,467 (46,7%)
• Kết quả trên cho thấy mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp
năm nay thấp hơn năm trƣớc , do năm nay doanh nghiệp có vay nợ
để mua sắm tài sản cố định nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
Các hệ số phản ánh mức độ đảm bảo nợ và khả năng thanh toán
• Hệ số phản ánh mức độ đảm bảo nợ
• Các chủ nợ dài hạn rất quan tâm đến hệ số đảm bảo nợ dài hạn.
• *Hệ số đảm bảo nợ dài hạn năm nay = Giá trị TSCĐ và đầu tƣ dài
hạn năm nay : Nợ dài hạn năm nay
• = 20.433.609.938 : 5.000.000.000
• = 4,087 (408,7 %)
• *Hệ số đảm bảo nợ dài hạn năm trƣớc = Giá trị TSCĐ và đầu tƣ dài
hạn năm trƣớc: Nợ dài hạn năm trƣớc
• = 12.467.455.349 : 606.581.513
• = 20,554 ( 2055,36%)
• Hệ số đảm bảo nợ dài hạn năm nay giảm so với năm trƣớc
• Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán
• Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán đánh giá trực tiếp khả
năng thanh toán bằng tiền mặt của một doanh nghiệp, cung cấp
những dấu hiệu liên quan đến việc xem xét liệu doanh nghiệp có
thể trả đƣợc nợ ngắn hạn khi đến hạn không.Các hệ số phản ánh
khả năng thanh toán gồm hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số

thanh toán nhanh
• Hệ số thanh toán ngắn hạn (K)
• Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ tƣơng đối giữa
tài sản lƣu động với nợ ngắn hạn.
• +Hệ số thanh toán ngắn hạn năm nay
• = 9.339.797.617 : 13.638.352.465= 0,685 lần
• +Hệ số thanh toán ngắn hạn năm trƣớc
• = 13.094.843.708 : 13.151.909.444= 0,996 lần
• Hệ số ngắn hạn năm nay thấp hơn so với năm trƣớc.Cho thấy
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm nay
kém hơn năm trƣớc.

• Hệ số thanh toán nhanh
• Hệ só thanh toán nhanh = ( Tiền + Đầu tƣ CK ngắn hạn ) : Nợ
ngắn hạn
• +Hệ số thanh toán nhanh năm nay
• = 557.596.700 : 13.638.352.465 = 0,041 lần
• +Hệ số thanh toán nhanh năm trƣớc
• = 827.699.444 : 13.151.909.444= 0,063 lần
• Hệ số thanh toán thanh năm nay thấp hơn hệ số thanh toán
nhanh năm trƣớc.Cho thấy năm nay doanh nghiệp có nguy cơ sẽ
gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán công nợ khi đến hạn, có
khả năng bán gấp tài sản để trả nợ.
• Tuy nhiên, khi giá trị hệ số thanh toán nhanh quá lớn , cho thấy
tình hình sử dụng tiền của doanh nghiệp không tốt, vòng quay
vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn thấp
• *Hệ số thanh toán hiện hành
• Hệ số thanh toán hiện hành phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp.
• Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng cộng tài sản : Tổng cộng nợ

phải trả
• +Hệ số thanh toán hiện hành năm nay
• = 31.917.723.431 : 18.638.352.465 = 1,71lần
• +Hệ số thanh toán hiện hành năm trƣớc
• = 25.810.730.431 : 13.758.490.957 = 1,88 lần
• Hệ số thanh toán hiện hành năm nay thấp hơn hệ số hiện hành
năm trƣớc.
• Vốn luân chuyển thuần phản ánh chênh lệch giữa tổng giá trị thuần của
tài sản ngắn hạn với tổng số nợ ngắn hạn .
• Vốn luân chuyển thuần = Tổng tài sản ngắn hạn – Tổng nợ ngắn hạn
• +Vốn luân chuyển thuần năm nay = 9.339.797.617 -13.638.352.46 = -
4.298.554.848đ
• +Vốn luân chuyển thuần năm trƣớc = 13.094.843.708 -13.151.909.444
=486.443.021đ
• Vốn luân chuyển thuần năm nay thấp hơn mức vốn luân chuyển thuần
năm trƣớc.Một doanh nghiệp muốn hoạt động không bị gián đoạn thì
phải duy trì một mức vốn luận chuyển thuần hợp lý , để thỏa mãn các
khoản nợ ngắn hạn , dự trữ hàng tồn kho đầy đủ. Vốn luân chuyển thuần
càng lớn thì khả năng linh hoạt của doanh nghiệp càng cao.Tuy nhiên ,
nếu vốn luân chuyển thuần quá lớn lại chứng tỏ việc đầu tƣ vào tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp quá nhiều so với nhu cầu, hiệu quả sử dụng
vốn thấp
b.Phân tích vốn luân chuyển thuần
• 1.Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản
• Sức sinh lợi của tổng tài sản = Lợi nhuận thuần trƣớc thuế : Tổng tài sản
bình quân
• Với Tổng tài sản bình quân = Tổng giá trị tài sản hiện có đầu kỳ và cuối
kỳ : 2
• = (31.917.723.431 + 25.810.730.431) : 2 = 28.864.226.931
• Vậy Sức sinh lợi của tổng tài sản

• = 3.412.105.694 : 28.864.226.931= 0,118 ( 11,8 %)
• Sức sinh lợi của tổng tài sản bằng 0,118 cho thấy một đồng tài sản sử dụng
bình quân trong kỳ đã tạo ra 0,118 đồng lợi nhuận thuần trƣớc thuế.
• Sức sinh lợi của tổng tài sản càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng tài
sản càng cao và ngƣợc lại.

c.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
• 2 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
• Sức sinh lợi của tài sản cố định = Lợi nhuận thuần trƣớc thuế :
Nguyên giá bình quân
• Với Nguyên giá bình quân = Giá trị còn lại của TSCĐ hiện có đầu kỳ
và cuối kỳ : 2
• = (20.433.609.938 + 12.467.455.349) : 2 = 16.450.532.644
• Vậy sức sinh lợi của TSCĐ
• = 3.412.105.694 : 16.450.532.644 = 0,207 (20,7%).
• Sức sinh lợi của tài sản cố định bằng 0,207 cho thấy 1 đồng nguyên
giá bình quân của tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, đã tạo
ra 0,207 đồng lợi nhuận thuần trƣớc thuế
• 3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
• -Sức sản xuất TS ngắn hạn:
• Sức sản xuất của TS ngắn hạn = DT thuần : TS ngắn hạn bình quân
• Trong đó , TS ngắn hạn bình quân = Tổng giá trị TS ngắn hạn đầu kỳ
và cuối kỳ : 2
• = (9.339.797.617 + 13.094.843.708) :2 = 11.217.320.660đ
• +Sức sản xuất TS ngắn hạn năm nay
• = 47.602.227.117 : 11.217.320.660 = 1đ
• +Sức sản xuất TS ngắn hạn năm trƣớc
• = 49.001.472.971 : 11.217.320.660 = 4,37 đ

• -Sức sinh lợi của TS ngắn hạn:

• Sức sinh lợi của TS ngắn hạn = LN thuần trƣớc thuế : TS ngắn hạn
bình quân
• +Sức sinh lợi của TS ngắn hạn năm nay
• = 3.412.105.694 : 11.217.320.660 = 0,304 đ
• +Sức sinh lợi của TS ngắn hạn năm trƣớc
• = 3.115.250.187 : 11.217.320.660 = 0,278đ
• -Suất hao phí của TS ngắn hạn:
• Suất hao phí của TS ngắn hạn = TS ngắn hạn bq : DT thuần
• +Suất hao phí TS ngắn hạn năm nay
• = 11.217.320.660 : 47.602.227.117 =0,236đ
• +Suất hao phí TS ngắn hạn năm trƣớc
• = 11.217.320.660 : 49.001.472.971 = 0,229đ

• Hệ số vòng quay hàng tồn kho :
• Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa khối lƣợng hàng hóa đã bán ra
với hàng hóa dự trữ trong kho.Hệ số này thể hiện số lần mà hàng hóa
tồn kho bình quân đƣợc bán ra trong kỳ.
• Hệ số vòng quay HTK= Giá vốn hàng bán : HTK bình quân
• Với HTK bình quân= (HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ ) : 2
• =(677.937.810 + 629.459.724) : 2 = 653.698.767đ
• +Hệ số vòng quay HTK năm nay
• = 37.214.228.526 : 653.698.767 = 56,93 lần
• +Hệ số vòng quay HTK năm trƣớc
• = 36.381.500.642 : 653.698.767 = 55,65 lần
d.Phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho
• Thể hiện quan hệ giữa lãi gộp với doanh thu.
• Tỷ lệ lãi gộp =(Lãi gộp : Doanh thu thuần)*100%
• +Tỷ lệ lãi gộp năm nay
=( 10.387.998.591 : 47.602.227.117 )*100% = 21,82%
• +Tỷ lệ lãi gộp năm trƣớc

• = (12.619.972.329 : 49.001.472.971)*100% = 25,75%
• Tỷ lệ lãi gộp năm nay nhỏ hơn năm trƣớc, cho thấy năm nay giá trị
mới sáng tạo của hoạt động sản xuất để bù đắp phí tổn ngoài sản xuất
thấp hơn năm trƣớc.
e.Phân tích tỉ lệ lãi gộp
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP SXTM&ĐT VIỆT THANH
Tăng cƣờng quản trị chiến lƣợc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp
Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả
Phát triển trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân
ngƣời lao động
Hoàn thiện công tác quản trị và tổ chức sản xuất
Tăng cƣờng mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp với xã hội

×