Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xây dựng và thương mại phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.87 KB, 12 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI PHƢƠNG ĐÔNG
GIÁO VIÊN HD : TH.S ĐỖ THỊ HẠNH
SINH VIÊN TH : PHẠM CÔNG CƯỜNG
MSSV : 11024453
LỚP : CDKT13DTH
NĂM : 2013 - 2014
- Đối với các DN kinh doanh, thương mại thông qua công tác kế toán DN sẽ biết được
thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán có hiệu quả nhất. Điều này không những
đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị thường đầy biến động mà còn cho phép DN đạt
được những mục tiêu kinh tế đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín
- Vì vậy việc việc hạch toán kế toán bán hàng luôn được chú trọng hơn bao giờ hết
- Chính vì vậy em đã mạnh dạn chọn đề tài” Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH XD&TM Phương Đông” đề làm bài chuyên đề tốt nghiệp của mình
dưới sự hướng dẫn của giáo viên Đỗ Thị Hạnh
- Bài chuyên đề của em gồm có 3 chương:
+ Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại dịch vụ
+ Chương 2: Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH XD&TM Phương Đông
+ Chương 3: Một số ý kiến và nhận xét nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD&TM Phương Đông
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP

n công ty
Công ty TNHH Xây
dựng và Thƣơng Mại Phƣơng Đông
Địa


chỉ
Trần
Phú – TP Thanh Hóa
Mã số thuế

2801609213

Vốn
điều lệ
10.000.000.000 ( Mười tỉ đồng)

Chính sách kế toán
Chế
độ kế toán
Công
ty áp dụng quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/
2006
của
Bộ Tài Chính
Hạch
toán hàng tồn kho
Theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Tính
giá xuất kho
Nhập
trước xuất trước
Khấu
hao TSCĐ
Theo phương

pháp đường thẳng
Thuế
GTGT
Theo
phương pháp khấu trừ
Kế toán doanh thu bán hàng
Chứng từ sử dụng
- Chứng từ nguồn: hợp đồng kinh
tế, đơn đặt hàng
- Chứng từ thực hiện: Hóa đơn giá
trị gia tăng, giấy báo có, phiếu
thu
Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Đối với nghiệp vụ bán buôn vận chuyển
thẳng
Nghiệp vụ 1: Ngày 05 tháng 12 bán một lô
hàng thiết bị vệ sinh cho công ty TNHH Tiến
Thành. Tổng giá thanh toán là 21.780.000 đ (đã
bao gồm thuế VAT 10%). Người mua đã chấp
nhận thanh toán
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 18.500.000

Nợ TK 133: 1.850.000
Có TK 111: 20.350.000
+ Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131: 21.780.000
Có TK 511: 19.800.000
Có TK 333.1: 19.800.000
Đối với nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa
Nghiệp vụ 1: Ngày 08/ 12 /2013,
Công ty bán 20 cái máy điều hòa
dùng cho phòng làm việc cho công ty
xây dựng Hưng Đô, khách hàng trả
tiền bằng tiền mặt, trị giá của của 20
cái điều hòa là 10.000.000 / cái, Thuế
VAT 10%, trị giá vốn của lô hàng là
180.000.000
Nợ TK 632: 180.000.000
Có TK 156: 180.000.000

Nợ TK 111: 220.000.000
Có TK 511: 200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Nghiệp vụ bán buôn qua kho
Nghiệp vụ 4: Ngày 15 tháng 12, công ty
bán 8 thùng sơn chống thấm cho công ty
Xây Dựng Thanh Hà đơn giá 5.000.000đ/
thùng VAT 10% và 5 máy điều hòa phục vụ
văn phòng công ty đơn giá 10.000.000đ/
máy, VAT 10%, công ty thanh toán bằng

tiền mặt, trị giá vốn của sơn chống thấm
32.000.000, máy điều hòa là 30.000.000
Nợ TK 632 : 62.000.000
Có TK 156 : 62.000.000

Nợ TK 111: 99.000.000
Có TK 511: 90.000.000
Có TK 3331: 9.000.000
Kế toán giá vốn bán hàng
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh
tế,phiếu xuất kho
Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giá vốn hàng bán
Nghiệp vụ 1: Ngày 08/ 12 /2013,
Công ty bán 20 cái máy điều hòa
dùng cho phòng làm việc cho công ty
xây dựng Hưng Đô, trị giá vốn của lô
hàng là 180.000.000
Nợ TK 632: 180.000.000
Có TK 156: 180.000.000

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Nghiệp vụ 2: Ngày 10 / 12 /2013 Công ty
bán 8 cái tivi cho cho Khách San Sao Mai
dùng trang trí phòng khách trị giá vốn của
lô hàng 112.000.000
Nợ TK 632: 112.000.000
Có TK 156: 112.000.000

Nghiệp vụ 3: Ngày 15 tháng 12, công ty
bán 8 thùng sơn chống thấm cho công ty
Xây Dựng Thanh Hà và 5 máy điều hòa
phục vụ văn phòng công ty trị giá vốn của
sơn chống thấm 32.000.000, máy điều hòa
là 30.000.000
Nợ TK 632 : 62.000.000
Có TK 156 : 62.000.000
Kế toán chi phí bán hàng
Phiếu chi
Bảng chấm công
Bảng phân bổ khấu hao
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Nghiệp vụ 1: Trong tháng 12 chi
lương và xăng xe cho người thuộc bộ
phận bán hàng số tiền 225.060.000.
Nợ TK 641: 225.060.000
Có TK 111: 225.060.000
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Nghiệp vụ 2: Cuối tháng doanh nghiệp
trích các khoản trích theo lương cho bộ
phận bán hàng theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 641: 51.763.800
Có TK 338: 51.763.800
Nghiệp vụ 3: Ngày 20/12, công ty trích Chi
phí khấu hao bộ phận bán hàng số tiền
2.251.050
Nợ TK 641: 2.251.050

Có TK 241: 2.251.050
Nghiệp vụ 4: Cuối tháng công ty kết
chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 7.895.648.640
Có TK 641: 7.895.648.640
Kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chứng từ sử dụng
-Bảng lương, bảng phân bổ tiền
lương.
-Phiếu xuất kho vật liệu, công dụng
cụ ,bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ.
-Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi
phí chờ kết chuyển
-Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Hoá
đơn GTGT, hoá đơn bán hàng…phục
vụ cho việc quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
-Tài khoản : 642 – Chi phí quản lý
doanh nghiệp

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Nghiệp vụ 1: Ngày 25 tháng 12, Trả hoá đơn
tiền điện phục vụ cho bộ phận văn phòng tại
công ty bằng mặt số tiền là 3.000.000, VAT
10%
Nợ TK 642: 3.000.000

Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 28 tháng 12 công ty tính
lương cho nhân viên ở bộ phận quản lý trong
tháng 12 số tiền 80.000.000 đồng
Nợ TK 642: 80.000.000
Có TK 334: 80.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12, công ty kết chuyển
chi phí quản lý doanh nghiệp sang xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 911: 7.895.648.640
Có TK 642: 7.895.648.640

Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện
hành
Tài khoản sử dụng
Tài khoản : 821 – Chi phí thuế thuế
thu nhập hiện hành
Ngày 30/12 kết chuyển chi phí thuế
thu nhập hiện hành là: 1,326,664,297
Nợ TK 911: 1,326,664,297
Có TK 821: 1,326,664,297

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng
- TK 911: xác định kết quả kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Chứng từ sử dụng

Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển
Nghiệp vụ 1: Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu bán hàng thuần sang xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
Nợ TK 511: 548.506.955.374
Có TK 911: 548.506.955.374
Nghiệp vụ 2: . Cuối kỳ kết chuyển giá
vốn sang xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Nợ TK 911: 526.409.000.905
Có TK 632: 526.409.000.905
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
Nghiệp vụ 3: Cuối kỳ kết chuyển chi
phí bán hàng
Nợ TK 911: 7.895.648.640
Có TK 642: 7.895.648.640
Nghiệp vụ 4: Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 8.895.648.640
Có TK 642: 8.895.648.640
Nghiệp vu 5: Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập hiện hành
Nợ TK 911: 1.326.664.297
Có TK 821: 1.326.664.297
• Ưu điểm:
• Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với một cơ cấu gọn nhẹ và chặt chẽ xây
dựng theo kiểu quan hệ trực tuyến
• Công ty áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp hàng

tồn kho là thích hợp. Phương pháp này đảm bảo cung cấp thông tin một cách
thường xuyên, liên tục, chính xác tình hình biến động của hàng hóa về các mặt:
tiêu thụ, dự trữ và cung ứng hàng hóa giúp cho việc bản quản, quản lý hàng hóa
tốt cả về mặt giá trị và trị số
• Nhược điểm
• Về công nợ của khách hàng: việc đôn đốc, thu tiền công nợ với những khách hàng
mua chịu chưa thực sự hoàn thiện
• phương thức thanh toán của khách hàng tại Công ty chủ yếu là trả chậm, điều này
làm cho khả năng quay vòng vốn kinh doanh của Công ty bị chậm lại
• - Tại kho của công ty có một lượng hàng tồn khá lớn song kế toán vẫn chưa sử
dụng đến tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI PHƢƠNG ĐÔNG
GP1: Lập dự phòng phải thu khó đòi
GP2: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
GP3: Tổ chức hoàn thiện quá trình tiêu thụ sản phẩm
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI PHƢƠNG ĐÔNG

×