Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh thương mại và xây dựng hùng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.7 KB, 11 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÙNG SƠN
GIÁO VIÊN HD : ĐỖ THỊ HẠNH
SINH VIÊN TH : TỐNG TRANG DUNG
MSSV : 11016393
LỚP : CDKT13BTH
NĂM : 2013 - 2014
GIÁO VIÊN HD : ĐỖ THỊ HẠNH
SINH VIÊN TH : TỐNG TRANG DUNG
MSSV : 11016393
LỚP : CDKT13BTH
NĂM : 2013 - 2014

Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của bất
kỳ doanh nghiệp nào vì đó là con đường chủ yếu làm tăng lợi nhuận.

Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là hai chỉ tiêu quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm.

Chính vì vậy trong quá trình thực tập tại công ty CP Quang Anh em đã chọn đề
tài” Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP
Quang Anh” để làm bài chuyên đề tốt nghiệp của mình

Bài chuyên đề của em gồm có 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp.


Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả phẩm tại Công
ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Hùng Sơn.

Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Hùng Sơn
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM&XD HÙNG SƠN
Tên công ty Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Hùng Sơn
Địa chỉ 1/59 Phố Môi – Quảng Tâm – Tp.TH
Mã số thuế 2663000014
Vốn điều lệ 1.834.000.000 ( Một tỉ tám trăm ba tư triệu đồng chẵn)
Chính sách kế toán
Chế độ kế toán Công ty áp dụng Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Hạch toán hàng tồn kho Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính giá xuất kho Theo phương pháp giá gốc
Khấu hao TSCĐ Theo phương pháp đường thẳng
Thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÙNG SƠN
Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty
Đối tượng tập hợp chi phí
Hoạt động trong lĩnh vực XDCB, sản phẩm của Công ty có tính đơn chiếc, tách biệt về địa
điểm, thời gian thi công kéo dài
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Sản phẩm của Công ty mang tính đơn chiếc, thực hiện theo hợp đồng nhận thầu nên đối tượng
tính giá thành trùng với đối tượng tập hợp CPSX. Đó là các công trình, hạng mục công trình
hay khối lượng công việc hoàn thành bàn giao
Kỳ tính giá thành sản phẩm

Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng và của sản phẩm xây lắp nên để đáp ứng cho công
tác quản lý, kỳ tính giá thành của công ty được xác định theo quý và khi công trình hoàn thành
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Do địa bàn kinh doanh trải rộng, để phát huy tính tự chủ, sáng tạo trong thi công, linh hoạt
trong xử lý các tình huống phát sinh, Công ty đã áp dụng mô hình khoán xuống các xí nghiệp
xây lắp
1. Kế toán NVL trực tiếp
a.Chứng từ sử dụng

Phiếu yêu cầu cung cấp vật tư

Phiếu xuất kho

Bảng tổng hợp xuát vật tư
b.Tài khoản sử dụng

Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
c. Sổ sách kế toán

Sổ chi tiết xuất nhập nguyên vật liệu

Sổ tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật
liệu

Sổ cái TK 621
Xuất nguyên vật liệu tháng 4 năm 2013
cho thi công công trình Thảm bê tông
nhựa (BTN) tuyến đường khu công
nghiệp Bắc Đại lộ Lê Lợi TP Thanh

Hoá
Nợ TK 621: 53.500.000
Có TK 152: 53.500.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 9/4 và ngày 11/4
xuất kho nhiên liệu dùng cho thi công
công trình thảm BTN khu CN Bắc Đại
lộ Lê Lợi Thanh Hóa trị giá
210.300.000 được phản ánh như sau:
Nợ TK 621: 210.300.000
Có TK 152: 210.300.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/8/2013 kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
sang chi phí sản xuất dở dang:
Nợ TK 154: 577.800.000
Có TK 621: 577.800.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ sử dụng.
Bản khoán công nhân
Bảng tính lương
Hợp đồng thuê khoán ngoài
Sổ sách sử dụng.
Sổ chi tiết TK 622
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 622
Tài khoản sử dụng
TK 1542: Chi phí nhân công trực tiếp
Nghiệp vụ 1:Việc tập hợp và phân bổ
tiền lương được thực hiện trên bảng phân
bổ. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương
kế toán .

Nợ TK 622: 161.689.655,2
Nợ TK 622 :64.453.448,28
Có TK 334: 226.143.103,5
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/04 căn cứ vào
bảng phân bổ tiền lương và các khoản
trích theo lương công ty tiến hành trích
BHXH cho công nhân trực tiếp sản xuất
tính vào chi phí của DN
Nợ TK 622 :25.870.344,83
Nợ TK 622 :10.312.551,72
Có TK 338: 36.182.896,55
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/04 tiến hành kết
chuyển chi phí nhân công trưc tiếp sang
tài khoản chi phí sản xuất dở dang để tính
giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 : 591.260.302
Có TK 622 : 591.260.302
3. Chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 623
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
Tài khoản sử dụng
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Căn cứ vào bảng tính hao mòn hữu hình
TSCĐ. Kế toán định khoản.
Nợ TK 623 (6234) : 14.467.000

Có TK 214 : 14.467.000
4. Chi phí sản xuất chung
Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ chi phí trả trước
Bảng tính lương, chấm công, tha
nh toán lương…
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT, phiếu chi…
Sổ sách kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 627
Tài khoản sử dụng
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/4 dựa vào bảng phân bổ
lương và BHXH kế toán ghi sổ tiền lương và
BHXH nhân viên công trình.
Nợ TK 6271: 99.506.588
Có TK 334: 86.786.420
Có TK 338: 13.885.827
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/4 kế toán dựa vào bảng
phân bổ công cụ dụng cụ tháng 11/2011 để ghi
sổ chi phí công cụ, dụng cụ dùng ở công trình
loại phân bổ 12 tháng.
Nợ TK 6273: 20.223.300
Có TK 142: 20.223.300
Nghiệp vụ 3: Ngày 30/4 kế toán dựa vào bảng
tính khấu hao TSCĐ tháng 04/2013 để tính chi
phí khấu hao TSCĐ.
Việc khấu hao hiện nay công ty áp dụng là khấu
hao theo phương pháp đường thẳng.

Nợ TK 6274: 6.067.000
Có TK 214: 6.067.000
Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Ưu điểm
- Đối với công tác hạch toán CPSX và tính giá thành, Công ty đã cơ bản đáp ứng
được yêu cầu hạch toán chi phí và giá thành
- Hình thức khoán được áp dụng tạo đã tạo động lực thúc đẩy người lao động có ý
thức trách nhiệm hơn với công việc
- Chi phí sản xuất chung được tổng hợp riêng cho từng tháng, và được phân bổ cho
các công trình theo tiêu thức thích hợp đó là tiền lương của công nhân sản xuất
-Những mặt hạn chế
-
Thời gian ghi sổ kế toán chưa hợp lý dẫn đến tình trạng khó kiểm soát
- Công ty chưa quan tâm đến vấn đề về tận dụng phế liệu thu hồi, vật tư không sử
dụng hết không được nhập lại kho ngay để gây thất thoát
- Công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
- Máy thi công được Công ty quản lý và sử dụng các tài sản này bị khai thác quá lớn
dẫn đến độ hao mòn cao trong khi tính khấu hao vẫn ở chế độ bình thường, dẫn đến
phản ánh giá trị còn lại của tài sản và chi phí để tính giá thành thiếu chính xác
NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÙNG SƠN
Giải pháp 1: Hoàn thiện về
luân chuyển chứng từ kế toán
Giải pháp 2: Hoàn thiện về hạch toán sp dở
dang
Giải pháp 4: Hoàn thiện việc hạch toán
chi phí nhân công trực tiếp
Giải pháp 5: Sử dụng phiếu vật tư hợp

HOÀN THIỆNC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI Công ty

TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÙNG SƠN
Giải pháp 6: Sử dụng biện
pháp làm giảm giá thành sản
phẩm
Giải pháp 3: Hoàn thiện việc
sử dụng vật tư

×