Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài giảng sinh học 9 bài 25 thường biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.88 KB, 16 trang )

Kiểm tra bài cũ:
Thể đa bội là gì? Cho thí dụ. Loài Cải bắp
2n=18(NST). Xác định số NST trong tế bào của
thể tứ bội, thể tam bội, thể ngũ bội.
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số
NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n). VD.Cà độc dược
tam bội 3n= 36(NST).
Cải bắp 2n=18 => n=9.
Thể tứ bội 4n = 4 x 9=36 (NST);
Thể tam bội 3n = 3 x 9= 27(NST);
Thể ngũ bội 5n = 5 x 9 = 45(NST)
Bài 25. THƯỜNG BIẾN
I/ THƯỜNG BIẾN:
Đối tượng
quan sát
Điều kiện môi
trường
Kiểu hình tương ứng, ý
nghĩa thích nghi
Lá cây rau
mác
Thỏ, chồn,
cáo
Phiếu học tập: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình
* Trong không khí
*Trên mặt nước
* Mọc trong nước
 Lá hình mác:tránh gió mạnh


Lá có phiến rộng: nổi trên

mặt nước

Lá hình bản dài: tránh sóng
ngầm
 Mùa đông
 Mùa hè
 Bộ lông: thưa, vàng hay
xámlẫn với màu đất, cát.
 Bộ lông: dày, trắng lẫn với
tuyết
Bài 25. THƯỜNG BIẾN
I/ THƯỜNG BIẾN:
Thường biến là những
biến đổi ở kiểu hình
của cùng một kiểu gen,
phát sinh trong đời cá
thể dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi
trường.
II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA
KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KIỂU HÌNH:
Các em quan sát hình sau,
sử dụng kiến thức đã học
để rút ra nhận xét về mối
quan hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình
Hoa liên hình

Giống hoa trắngGiống hoa đỏ
Hoa đỏP
t/c
F
2
F
1
X
Hoa trắng
100% Hoa đỏ
3 Hoa đỏ
1 Hoa trắng
Cây hoa đỏ
thuần chủng
20
0
C
35
0
C
Hạt đem
trồng ở 20
0
C
Kiểu gen
Môi trường
Kiểu hình
Hoa trắng
Hoa đỏ
Hoa đỏ

Bài 25. THƯỜNG BIẾN
I/ THƯỜNG BIẾN:
II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA
KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KIỂU HÌNH:
Dựa vào ví dụ trong
sách giáo khoa thì các
tính trạng số lượng, tính
trạng chất lượng phụ
thuộc vào môi trường
như thế nào?
-Kiểu hình là kết quả tương
tác giữa kiểu gen và môi
trường.
- Các tính trạng số lượng
chịu ảnh hưởng nhiều của
môi trường.
- Các tính trạng chất lượng
phụ thuộc chủ yếu vào kiểu
gen, ít chịu ảnh hưởng của
môi trường.
Bài 25. THƯỜNG BIẾN
I/ THƯỜNG BIẾN:
II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA
KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KIỂU HÌNH:
Giới hạn năng suất của giống
lúa DR2 do giống hay do kỹ
thuật trồng trọt quy định. Mức
phản ứng là gì?

III/ MỨC PHẢN ỨNG :
Giống lúa DR
2
ĐK bình
thường
ĐK tốt
nhất
Năng suất:
4,5-5,0 tấn/ha
Năng suất: gần
8 tấn/ha
- Mức phản ứng là giới
hạn thường biến của một
kiểu gen trước môi trường
khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu
gen qui định.
Dựa vào kiến thức đã học các em hoàn thành bảng phân
biệt thường biến và đột biến sau:
Thường biến Đột biến
1…………………………… 1.Biến đổi vật chất di truyền
( ADN, NST)
2. Không di truyền được
2…………………………
3…………………………
3. Xuất hiện ngẫu nhiên, vô
hướng (cá thể, lẻ tẻ)
4. Thường có lợi cho bản
thân sinh vật
4…………………………

Dựa vào kiến thức đã học các em hoàn thành bảng phân
biệt thường biến và đột biến sau:
Thường biến Đột biến
1.Biến đổi kiểu hình, không
biến đổi kiểu gen
1.Biến đổi vật chất di truyền
( ADN, NST)
2. Không di truyền được
2. Di truyền được
3. Xuất hiện đồng loạt, theo
hướng xác định tương ứng
với điều kiện môi trường
3. Xuất hiện ngẫu nhiên, vô
hướng (cá thể, lẻ tẻ)
4. Thường có lợi cho bản
thân sinh vật
4. Đa số có hại cho SV,
một số có lợi hoặc trung
tính.
CỦNG CỐ
D. Cả A và B .

Nguyên nhân gây thường biến là gì ?
A. Do các nhân tố môi trường tác động lên
cơ thể sinh vật.
B. Do điều kiện nhiệt độ của môi trường.
C. Do biến đổi kiểu hình và chịu sự tác động
của môi trường.
Đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình.

B. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình.
C. khơng thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình.
D. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi
kiểu hình.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt bài;

- Làm đề cương trả lời các câu hỏi trong sách giáo
khoa;
-Làm bài tập trắc nghiệm câu 28 đến 33 trang 58-59
sách bài tập.

- Xem trước bài 26 “THỰC HÀNH NHẬN BIẾT
MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN”

×