Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

bài giảng sinh học 9 bài 28 phương pháp nghiên cứu di truyền người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.28 KB, 18 trang )

BÀI 28 :
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
-Phân biệt đột biến với thường biến?
THƯỜNG BIẾN ĐỘT BIẾN
- Là biến dị kiểu hình – không
di truyền
- Là biến đổi cơ sở vật chất
DT(ADN,NST). Di truyền được
- Phát sinh đồng loạt theo cùng
một hướng tương ứng với điều
kiện môi trường
- Có lợi cho sinh vật
- Biến đổi riêng rẽ ở một cá thể.
Xuất hiện với tần số thấp một
cách ngẫu nhiên
- Có hại cho sinh vật
BÀI 28 :
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
Việc nghiên cứu di truyền học ở người so với việc
nghiên cứu di truyền ở động, thực vật có gì khác
nhau ?
Việc nghiên cứu di truyền học ở người gặp khó khăn
hơn ,vì:
- Người sinh sản muộn và đẻ ít con
-Vì lý do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai và
gây đột biến .
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Nghiên cứu phả hệ:


Phả hệ là gì ?
Phả hệ là bản ghi chép
các thế hệ.
Cùng trạng thái:

nam: nữ:
Giải thích các ký hiệu:
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
Trạng thái đối lập:
Các ký hiệu biểu hiện sự kết
hôn của các cặp vợ chồng :
1. Phả hệ là gì?
Thảo luận nhóm VD1sgk.
-Màu mắt nâu và màu mắt đen ,tính trạng
nào là trội ?
-Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên
quan đến giới tính hay không?
b)
P
F
1
F
2
P
F
1
F
2
-Màu mắt nâu là trội.

-Sự di truyền màu mắt không liên quan đến
giới tính .
Vì :F
2
tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu
hiện ở nam và nữ,cho thấy tính trạng màu
mắt không nằm trên NST giới tính
I. Nghiên cứu phả hệ:
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Phả hệ là gì?
Phương pháp nghiên cứu
phả hệ là gì?
2.Phương pháp
nghiên cứu phả hệ
Là phương pháp theo dõi sự di
truyền của một tính trạng nhất
định trên những người thuộc
cùng một dòng họ qua nhiều thế
hệ để xác định đặc điểm di
truyền của tính trạng đó .
Tìm hiểu ví dụ 2 SGK Thảo luận nhóm:
1)-Lập phả hệ từ P đến F
1
?
2)-Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính
không? Vì sao?
3)-Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?













Quy ước : a : mắc bệnh A : không mắc bệnh
Ở nam có 2 NST giới tính XY vì thế có 2 kiểu gen :
+X
A
Y: bình thường
+X
a Y:
bệnh máu khó đông
Ở nữ có 2 NST giới tính XX nên có 3 kiểu gen:
+ X
A
X
A
: bình thường + X
A
X
a
: bình thường
+X
a

X
a
: bệnh máu khó đông
Công thức di truyền
p: X
A
X
a x
X
A
Y
Gtử: X
A
, X
a
, X
A
, Y
F:X
A
X
A
, X
A
Y , X
A
X
a
, X
a

Y
2-Sự di truyền máu khó đông liên quan đến
giới tính, vì:Nam dễ mắc bệnh, chứng tỏ gen
đột biến gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X.
1. Sơ đồ phả hệ:
3-Trạng thái mắc bệnh do gen lặn quy định.
I. Nghiên cứu phả hệ:
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
1. Phả hệ là gì?
2.Phương pháp nghiên
cứu phả hệ
II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1. Trẻ đồng sinh cùng
trứng và khác trứng:
28.2a 28.2b
Quan sát hình 28.2- Thảo luận:
2 sơ đồ (a,b) giống và khác nhau ở điểm nào?
phôi
Hợp tử
phân bào
Thụ tinh
Giống nhau:
-Trứng và tinh trùng tham gia
thụ tinh.
-Lần nguyên phân đầu tiên.
Khác nhau:
-(a):Một trứng + một tinh
trùng, hợp tử nguyên phân
thành 2 phôi bào và phát triển

thành 2 cơ thể (giống nhau
KG)
-(b)2 trứng + 2 tinh trùng ,tạo
thành 2 hợp tử,phát triển thành
2 cơ thể (khác nhau KG)
.Thế nào là trẻ đồng
sinh? Xảy ra mấy
trường hợp ?
*Trẻ đồng sinh: Trẻ sinh ra
cùng một lần sinh.Có 2
trường hợp:
-Cùng trứng
-Khác trứng
I. Nghiên cứu phả hệ:
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1. Trẻ đồng sinh cùng
trứng và khác trứng:
Thảo luận nhóm:
-Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc đều là
nữ?
-Đồng sinh khác trứng là gì?Những đứa trẻ đồng sinh khác
trứngcó thể khác nhau về giới tính hay không ? Tại sao?
-Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở
điểm nào?
-Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao giờ
cũng cùng giới.
-Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên
có thể cùng giới hay khác giới .

Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản:
* Đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen.Cùng giới.
*Đồng sinh khác trứng khác nhau về kiểu gen.Cùng giới hoặc
khác giới
2. Ý nghĩa của nghiên cứu
trẻ đồng sinh :
-Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rỏ vai trò kiểu gen
và vai trò môi trường đối với hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với
tính trạng số lượng và chất lượng.
Nêu ý nghĩa của nghiên
cứu trẻ đồng sinh.
I. Nghiên cứu phả hệ:
BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN NGƯỜI
II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1. Trẻ đồng sinh cùng
trứng và khác trứng:
-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho ví dụ
vê ứng dụng của phương pháp trên .
-Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh
cùng trứng

Trẻ đồng sinh
khác trứng
-Số trứng tham
gia tt:
-Kiểu gen:

-Kiểu hình:
-Giới tính:
1 trứng
Giống nhau
Giống nhau
Giống nhau
2,3…trứng
Khác nhau
Khác nhau
Giống hoặc khác
CỦNG CỐ
Bài tập về nhà:
-Học bài,trả lời câu hỏi sgk.
-Tìm hiểu một số bệnh ,tật ở người.
-Đọc mục “Em có biết”

×