Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

thực trạng tổ chức kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại minh dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 129 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng ngồi ghế nhà trƣờng, là những thời gian khó quên trong
quảng đời sinh viên của chúng em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang
để chúng em tự tin bƣớc vào đời. Với những kiến thức nhận đƣợc trong thời gian học
tập tại trƣờng Đại học công nghiệp TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóa và những hiểu biết
thực tiễn có đƣợc qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại
Minh Dũng đã giúp em có cái nhìn toàn diện và thực tế hơn. Để có đƣợc kết quả này
chúng em chân thành biết ơn các thầy cô Trƣờng trƣờng Đại học công nghiệp
TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóa đã hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Chúng em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin gửi lòng biết ơn
sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Trƣờng dại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh - Cơ
Sở Thanh Hóa. Và hơn thế nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Lê Thị
Hồng Sơn, ngƣời đã tận tâm giảng dậy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm để
chúng em hoàn thành bài chuyên đề này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn đến các ban lãnh đạo cùng các cô, chú,
anh,chị đang công tác tại Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Minh Dũng đã
nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực tập
và làm chuyên đề này.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô tại trƣờng trƣờng Đại học công nghiệp
TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóavà các cô, chú, anh, chị trong Công ty cổ phần xây dựng
và thƣơng mại Minh Dũng lời chúc sức khỏe và cảm ơn chân thành nhất. Chúng em
xin chúc Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Minh Dũng ngày càng phát triển và
bền vững hơn.

Sinh Viên Thực Hiện




Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 2
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 8
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI MINH DŨNG 9
1.1. THÀNH LẬP 9
1.1.1. Tên công ty 9
1.1.2. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng 9
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh: 9
1.1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty. 9
1.1.4.1. Mục tiêu. 9
1.1.4.2. Nhiệm vụ. 10
1.1.4.3. Định hƣớng phát triển. 10
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 10
1.2.1. Cơ cấu chung. 11
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán. 12
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty. 12
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY. 14
1.3.1. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty: 14
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung. 14
1.3.3. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho. 15
1.3.4. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Đƣờng thẳng. 15
1.3.5. Phƣơng pháp nộp thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ. 15
CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNXÂY
DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI MINH DŨNG 18
2.1 :Kế toán tiền mặt 18

2.1.1 :Chứng từ sử dụng 18
2.1.2 :Tài khoản sử dụng 18
2.1.3. Sơ đồ hạch toán. 18
2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 19
2.1.5 Sổ kế toán sử dụng 20
2.2 .Kế toán Tiền gửi ngân hàng 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 3
2.2.1. Chứng từ sử dụng. 22
2.2.2:Tài khoản sử dụng 23
2.2.3. Sơ đồ hạch toán TGNH: 23
2.2.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 24
2.2.5 Ghi sổ kế toán 24
2.3 :Kế toán nợ phải thu khách hàng 28
2.3.1:Chứng từ sử dụng 28
2.3.2:Tài khoản sử dụng 28
2.3.3. Sơ đồ hạch toán. 28
2.3.4:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 29
2.3.5 Ghi Sổ kế toán 30
2.4: Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ 34
2.4.1:Chứng từ sử dụng 34
2.4.2:Tài khoản sử dụng 34
2.4.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 34
2.4.4 Ghi .Sổ kế toán 35
2.4.5:Tóm tắt quy trình kế toán 36
2.5.: Kế toán công nợ tạm ứng 37
2.5.1:Chứng từ sử dụng 37
2.5.2:Tài khoản sử dụng 37
2.5.3. Sơ đồ hạch toán. 38

2.5.4:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 38
2.5.5: Ghi Sổ kế toán 39
2.5.6:Tóm tắt quy trình kế toán 42
2.6:Kế toán chi phí trả trƣớc ngắn hạn 42
2.6.1:Chứng từ sử dụng 42
2.6.2:Tài khoản sử dụng 42
2.6.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 42
2.6.4: Ghi Sổ kế toán 44
2.6.5:Tóm tắt quy trình kế toán 47
2.7: Kế toán hàng tồn kho 47
2.7.1. Chứng từ sử dụng. 47
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 4
2.7.2: Tài khoản sử dụng 47
2.7.3. Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho 48
2.7.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 48
2.7.4.1: Kế toán Nguyên vật liệu 48
2.7.4.2 Kế toán Công cụ dụng cụ 51
2.7.4.7 Kế toán Thành phẩm 57
2.7.5:Tóm tắt quy trình kế toán hàng tồn kho 60
2.8: Kế toán Tài sản cố định hữu hình 60
2.8.1:Chứng từ sử dụng 60
2.8.2:Tài khoản sử dụng 60
2.8.3. Sơ đồ hạch toán. 60
2.8.4:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 61
2.8.5 Ghi sổ kế toán 62
2.8.6: Tóm tắt quy trình kế toán 64
2.9: Kế toán vay ngắn hạn 64
2.9.1:Chứng từ sử dụng 64

2.9.2:Tài khoản sử dụng 64
2.9.3. Sơ đồ hạch toán 64
2.9.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 65
2.9.5 Ghi sổ kế toán 66
2.9.6:Tóm tắt quy trình kế toán 68
2.10: Kế toán phải trả ngƣời bán 68
2.10.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán. 68
2.10.2.1. Tài khoản sử dụng. 68
2.10.2.2. Sơ đồ hạch toán. 68
2.10.3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 69
2.10.4 Ghi sổ kế toán 71
2.10.5Tóm tắt quy trình kế toán 73
2.11.2:Kế toán thuế GTGT đầu ra 73
2.11.1 Chứng từ kế toán 73
2.11.2. Tài khoản sử dụng. 73
2.11.3. Sơ đồ hạch toán. 73
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 5
2.11.4. Các nghiệp vụ phát sinh 74
2.11.5 Ghi Sổ kế toán 76
2.11.6:Tóm tắt quy trình kế toán 77
2.12.1:Chứng từ sử dụng 77
2.12.2:Tài khoản sử dụng 77
2.12.3. Sơ đồ hạch toán. 78
2.12.4:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 79
2.12.5 Ghi sổ kế toán 80
2.12.6 Tóm tắt quy trình kế toán 85
2.13 Kế toán lợi nhuận chƣa phân phối 85
2.13.1. Chứng từ sử dụng. 85

2.13.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán. 85
2.13.2.1. Tài khoản sử dụng. 85
2.13.2.2. Sơ đồ hạch toán. 86
2.13.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán. 86
2.13.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 86
2.13.3.2. Sổ kế toán sử dụng. 87
2.13.6:Tóm tắt quy trình kế toán 89
2.14: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 89
2.14.1:Chứng từ sử dụng 89
2.14.2. Tài khoản sử dụng. 89
2.14.3. Sơ đồ hạch toán. 89
2.14.4:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 90
2.14.5 Ghi sổ kế toán 91
2.16.6:Tóm tắt quy trình kế toán 101
2.16:Kế toán giá vốn hàng bán 101
2.17.1:Chứng từ sử dụng 101
2.17.2:Tài khoản sử dụng 101
2.17.3. Sơ đồ hạch toán. 101
2.17.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 102
2.17.5 Ghi Sổ kế toán 103
2.17.6:Tóm tắt quy trình kế toán 105
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 6
2.17:Kế toán chi phí bán hàng 105
2.18.1:Chứng từ sử dụng 105
2.18.2:Tài khoản sử dụng. 105
2.18.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 105
2.18.4 Ghi Sổ kế toán 106
2.18.5:Tóm tắt quy trình kế toán 108

2.18: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 108
2.19.1:Chứng từ sử dụng. 108
2.19.2:Tài khoản sử dụng 108
2.19.3. Sơ đồ hạch toán. 109
2.19.4:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 110
2.19.5 Ghi Sổ kế toán. 111
2.19.6:Tóm tắt quy trình kế toán 113
2.19:Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 113
2.20.1:Các chứng từ sử dụng. 113
2.20.2:Tài khoản sử dụng 113
2.20.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 114
2.20.5 Ghi sổ kế toán 116
2.20.6:Tóm tắt quy trình kế toán 117
2.21. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 117
2.21.1. Bảng cân đối số phát sinh. 117
2.21.1.1. Quy trình: 117
2.21.1.2. Minh họa phƣơng pháp lập BCDSPS tại công ty 117
2.21.2. Bảng cân đối kế toán. 117
2.21.2.1. Quy trình lập. 118
2.21.2.2.Minh họa phƣơng pháp lập BCDKT tại công ty 118
2.21.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 122
2.21.3.2. Minh họa phƣơng pháp lập BCKQHDKD của công ty .( Phụ lục 02). 122
2.21.4. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp. 123
2.21.4.1. Quy trình lập. 124
2.21.4.2.Báo cáo lƣu huyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp của công ty (Phụ lục
02) 124
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 7
2.21.5. Thuyết minh báo cáo tài chính.( Phụ lục 02) 124

2.22. LẬP BÁO CÁO THUẾ TNDN 124
2.22.1. Tờ khai tạm nộp thuế TNDN. 124
2.22.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Phụ lục 04) 125
CHƢƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 127
3.1 Nhận xét –Kiến nghị chung về kế toán của công ty 127
3.1.1.Ƣu điểm. 127
3.1.2.Nhƣợc điểm 127
3.1.3.Kiến nghị . 127
KẾT LUẬN 129























Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 8
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của loài ngƣời.
Một trong những ngành đó là ngành sản xuất nông nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh là một đơn vị kinh tế cơ sở, một tế bào của nền kinh tế quốc dân, là nơi
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các
lao vụ,dịch vụ đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của các đơn vị sản xuất.
Nền kinh tế nƣớc ta hiện nay là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vì thế
nƣớc ta hiện nay đã và đang mở cửa cho các nhà kinh doanh nƣớc ngoài vào đầu tƣ
sản xuất tại Việt Nam với mối quan hệ đôi bên cùng có lợi. Có sự quản lý, chỉ đạo của
nhà nƣớc sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát huy tối đa khả năng của mình
trong môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh. Cho nên một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển đứng vững trên thị trƣờng thì cần nắm bắt đƣợc thị hiếu ngƣời tiêu dùng,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành, quan tâm tới tất cả các khâu trong sản
xuất từ khi bỏ vốn ra để đầu tƣ một cách tiết kiệm nhƣng vẫn mang lại hiệu qủa kinh tế
cao nhất. Chính vì vậy mà đòi hỏi các chủ doanh nghiệp và các cán bộ quản lý kinh
doanh cần phải nhận thức và áp dụng các phƣơng pháp quản lý doanh nghiệp trên cơ
sở những số liệu thực tế đã hạch toán để phân tích kinh tế và phân tích toàn cục quá
trình sản xuất kinh doanh, tìm ra những ƣu khuyết điểm của những hoạt động kinh tế
đã thực hiện và đƣa ra biện pháp giải quyết chúng, đƣa quá trình sản xuất kinh doanh
phát triển không ngừng.
Trong thời gian đi thực tập tại công ty Cổ phần xây dựng và thƣơng mại Minh
Dũng dƣới sự hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình của Giảng viên: Lê Thị Hồng Sơn và các
cán bộ thuộc phòng kế toán công ty cũng nhƣ các phòng ban chức năng khác. Em đã
thực hiện bài báo cáo thực tập này nhằm tìm hiểu công tác kế toán thực tế, so sánh sự
khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn. Nội dung của bài viết sẽ đi sâu vào tìm hiểu một
số phần hành kế toán cơ bản, phƣơng pháp

Chƣơng 1: Khái quát chung về công ty Cổ phần xây dựng và thƣơng mại Minh Dũng
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần xây dựng và thƣơng mại
Minh Dũng.
Chƣơng 3: Nhận xét, kiến nghị


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 9
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI MINH DŨNG
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Tên công ty
Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Minh Dũng thành lập và đi vào hoạt
động theo Quyết định số 235 QĐ-TL ngày 04/03/2005 do UBND tỉnh Thanh Hóa cấp
với giấy phép kinh doanh số 048176 ngày 12/12/2005 do Sở Kế hoạch đầu tƣ tỉnh
Thanh Hóa cấp
- Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng và thƣơng mại Minh Dũng
- Địa chỉ: Lô 106 - 107 – Nguyễn Trãi – P. Ba Đình - TP.Thanh Hóa
Mẫu số điện thoại: 0373.820.126
Mẫu số hiệu tài khoản: 50110000252741 tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Thanh
Hóa
- Mã số thuế: 2800765153
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
1.1.2. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh:
- Nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình nhƣ:
+ Xây dựng các công trình giao thông bến cảng.
+ Xây dựng các công trình thủy lợi, xây dựng dân dụng
+ Đầu tƣ xây dựng hạ tầng, khu công nghiệp

+ Kinh doanh thƣơng mại dịch vụ
Công ty Cổ Phần xây dựng và thƣơng mại Minh Dũng là công ty cổ phần có tƣ
cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và có
nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nƣớc.
Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nƣớc và vốn điều
lệ riêng của công ty. Công ty cũng đã góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời lao động
trong xã hội.
1.1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty.
1.1.4.1. Mục tiêu.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, không ngừng nâng cao chất lƣợng công trình.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 10
- Tận dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả để phục vụ tốt nhất cho các công
trình. Đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.
- Tạo điều kiện cho nhân viên đang làm việc trong công ty có cơ hội phát triển
và nâng cao năng lực của bản thân để đƣa công ty ngày càng lớn mạnh.
- Thực hiện đúng cam kết với khách hàng để giữ uy tín lâu dài.
1.1.4.2. Nhiệm vụ.
- Các kế hoạch và mục tiêu của công ty vạch ra đảm bảo hoàn thành đúng thời
gian và đạt hiệu quả cao.
- Luôn tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền
lợi cho ngƣời lao động.
- Đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
1.1.4.3. Định hƣớng phát triển.
- Luôn xem trọng việc xây dựng uy tín với khách hàng.
- Không ngừng áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào xây dựng các
công trình.
- Thực hiện giảm chi phí tối đa nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng cho các công

trình.
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Công ty Cổ Phần xây dựng và thƣơng mại Minh Dũng là công ty xây dựng hoạt
động sản xuất kinh doanh chủ yếu xây dựng mới, tại tu sữa chữa nâng cấp và mở rộng
cơ sơ hạ tầng nhƣ: cầu đƣờng sắt, cầu đƣờng bộ, cầu bến cảng có quy mô vừa và nhỏ.
Do đặc điểm của ngành nghề xây dựng, sản phẩm của ngành xây dựng có tính
chất đơn chiếc kết cấu khác nhau, thời gian thi công dài nên tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức quản lý có đặc điểm riêng. Mô hình tổ chức của công ty đƣợc tổ chức
theo hình thức trực tuyến chức năng. Đứng đầu là lãnh đạo công ty tiếp đến là các
phòng ban xí nghiệp, các đội.





Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 11
1.2.1. Cơ cấu chung.


















Nhìn vào sơ đồ bộ máy công ty ta thấy.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của cty, tập trung những cổ đông
chiếm dữ số cổ phần lớn có quyền chi phối hoạt động của cty theo đều lệ cty và pháp
luật quy đinh.
- Ban quản lý: có chức năng giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động, thực hiện
sản xuất kinh doanh của hội đồng quản trị và ban giám đốc theo đúng điều lệ của cty
và pháp luật hiện hành.
- Ban giám đốc: điều hành chịu trách nhiệm chung, chuyên quản các phòng
ban, tổ chức hành chính, phụ trách một số đơn vị hành chính khi cần thiêt.
- Phòng kế toán:
+ quản lý vật tƣ, tài sản, tham mƣu cho giám đốc trong công việc phân phối
hiệu quả sản xuất và xử lý kịp thời các công nợ.
+ tổ chức khai thác sử dụng co hiệu quả nguồn vốn. kiểm tra, giám sát việc chi
tiêu sử dụng vốn và phân tích hoạt động tài chính của cty.
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban GĐ điều hành
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch tổng
hợp
Phòng tổ chức hành
chính
Đội thi công
Các trƣởng ban

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 12
+ thực hiện tốt quản lý hệ thống sổ sách kế toán, theo dõi phản ánh chính xác
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu, chức năng của
cơ quan quản lý.
- Phòng kế hoạch: xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của cty trên cơ sở
sử dụng tối ƣu các nguồn lực hiện có. Khai thác thị trƣờng xây dựng cơ bản, lập kê
hoạch sản xuất kinh doanh, hoàn thiện thủ tục ban đầu, giúp các đơn vị thiết lập hồ sơ,
thông tin về các yêu cầu cảu dƣ án, phối hợp các phòng ban để làm thủ tục thanh quyết
toán, nghiệm thu.
- Phòng tổ chức hành chính: giúp ban quản trị xây dựng chiến lƣợc cán bộ,
tuyển dụng lao động, đào tạo đội ngũ cán bộ và công nhân lành nghề, thực hiện tốt luật
lao động và các chế độ khác, tổ chức việc thực hiện của các tổ chức chính trị, đoàn thể,
thực hiện chế độ dân chủ trong cty.
- Các xí nghiệp đội thi công trực thuộc: có chức năng hoạt đông theo cơ chế của
cty ban hành, chủ động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao theo cơ chế khoán, chủ
động đề xuất các phƣơng pháp linh doanh trình cty chấp nhận mới đƣợc thực thi, đƣợc
cấp vật tƣ tài chính tùy theo từng công việc cụ thể đội thực hiện quy tắc thực thanh
thực chi.
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán.
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Để tổ chức bộ máy kế toán của công ty một cách phù hợp cần phải căn cú vào loại
hình tổ chức công tác kế toán mà công ty đã vận dụng. Đồng thời phải phù hợp với sự
phân công quả lý tài chính của công ty.











Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 13














+ Kế toán trƣởng: là ngƣời phụ trách chung của phòng, có trách nhiệm phân
công chỉ đạo các nhân viên trong phòng thực hioeenj nghiêm túc các phần việc. Có
trách nhiệm kiểm tra duyệt chi mọi chi phí hợp lệ liên quan theo quy định và chụi
trách nhiệm trƣớc pháp luật về những khoản chi phí đó. Là ngƣời lập và ký duyệt các
báo cáo tài chính trƣớc khi gửi cho các cơ quan có thẩm quyền.
+ Kế toán tổng hợp: là ngƣời chụi trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng, tập hợp
toàn bộ chứng từ hợp lệ để lên bảng kê lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái, cùng kế toán
trƣởng lập bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính theo quy định. Mở sổ

theo dỏi chi tiết tình hình tăng giảm TSCĐ, xuất NVL_CCDC, hoạch toán hành tồn
kho. Cuối kỳ lập bảng tính khấu hao TSCĐ và lập bảng chi tiết hàng tồn kho.
+ Kế toán chi phí giá thành, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:
 Trực tiếp tập hợp chi phí sản xuất. Căn cứ chứng từ tập hợp cảu các đơn vị
trực thuộc lên bảng giá thành tổng hợp của toàn công ty. Mở sổ chi tiết theo dõi các
khoản thanh toán nội bộ một cách rỏ ràng, cụ thể theo từng đối tƣợng.
 Theo dõi việc tính lƣơng theo sản phẩm, tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN.
KẾ TOÁN TRƢỞNG
Kế Toán tổng hợp, kế toán
TSCĐ, kế toán
NVL_CCDC

Thủ quỹ
Kế toán chi phí giá
thành, tiền lƣơng và
BHXH
Kế toán các xí nghiệp, đội thi công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 14
+ Thủ quỷ: là ngƣời chụi trách nhiệm giủ tiền mặt cho công ty. Có trách nhiệm
xuất tiền khỏi quỷ và thu tiền mặt về nhập quỹ khi có đầy đủ các hóa đơn chứng từ và
chữ ký theo quy định. Đồng thời đối chiếu đầy đủ và chính xác.
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.
1.3.1. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty: Kế toán theo QĐ 48 - 2006/QĐ-
BTC
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung.
- Dựa vào tình hình thực tế tại công ty với khối lƣợng công việc kế toán, đồng
thời căn cứ vào số lƣợng và trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, công ty cổ phần

cơ khí – xây dựng 306 đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với công ty là nhật ký
chung
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty cổ phần
Minh Dũng



















Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Bàng tổng hợp
Chi tiết
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối

số phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 15
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:
Quy trình sơ đồ luân chuyển chứng từ đƣợc diễn ra nhƣ sau: Hàng ngày khi
phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ kinh tế nào thì kế toán chịu trách nhiệm về phần đó, sẽ
căn cứ vào chứng từ gốc tổng hợp vào sổ Nhật ký chung, từ chứng từ gốc đó sẽ tập
hợp vào sổ chi tiết. Cuối tháng từ nhật ký chung sẽ tập hợp vào sổ cái tài khoản tƣơng
ứng, từ sổ chi tiết tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết. Cuối tháng từ sổ cái bảng tổng
hợp sẽ phát sinh bảng tổng hợp chi tiết tổng hơp với báo cáo tài chính.
1.3.3. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc định giá hàng tồn kho: Giá thực tế.
- Phƣơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
1.3.4. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Đƣờng thẳng.
1.3.5. Phƣơng pháp nộp thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ.
1.3.6 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty trong các năm gần đây
















Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 16
Biểu 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 -2013
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
ST
T
Chỉ têu

TM
Năm 2013
Năm 2012
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
561.756.413.927

314.612.711.926
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02

426.050.395

3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10

561.330.363.532
314.612.711.926
4
Giá vốn bán hàng
11
VI.27
514.654.660.133
295.105.567.513
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20

46.675.703.399
19.507.144.413
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21

VI.26
6.652.009.854
242.362.998
7
Chi phí tài chính
22
VI.28
36.270.564.019
14.002.384.759

-Trong đó : Chi phí lãi vay
23

33.557.598.955
14.002.384.759
8
Chi phí bán hàng
24

3.102.583.780
2.095.798.218
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25

5.547.851.419
2.508.051.550
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh[ 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) ]

30

8.406.714.035
1.123.272.884
11
Thu nhập khác
31

1.388.565.648
5.341.739
12
Chi phí khác
32

395.959.675
5.020.896.924
13
Lợi nhuận khác (40 = 31 -32)
40

992.605.973
320.842.413
14
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
TNDN(50 = 30 + 40)
50

9.399.320.008
1.444.115.297
15

Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
371.316.506
274.519.448
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30


17
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60 = 50 - 51 -52)
60

9.028.003.502
1.169.595.849

Nhìn vào biểu 1 cho ta thấy chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012, cụ thể là tăng 213.224.243.737 đồng tƣơng
ứng với tốc độ tăng 37,29%. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012 tăng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 17
7.879.320.943 đ tƣơng ứng tăng 86,59% . Doanh thu năm 2011 tăng nhanh so với năm
trƣớc là do công ty nhận đƣợc nhiều công trình, chi phí đầu tƣ bỏ ra lớn hơn.
Chỉ tiêu chi phí tài chính năm 2013 tăng so với năm 2012 là
21.651.224.111đồng, tƣơng ứng với tốc độ 67,14%. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2013 so với 2012 tăng 26.209.419.921 đồng, tƣơng ứng tốc độ

tăng 74,31% nên tổng lợi nhuận thuần từ HĐKD năm 2013 tăng so với năm 2012 là
khá rõ nét cụ thể là tăng 7.185.344.454 đồng.
Cùng với các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu chi phí QLDN qua 2 năm có xu hƣớng tăng
lên là do doanh nghiệp đã và đang tạo dựng đƣợc niềm tin vào khách hàng cũng nhƣ
toàn bộ CNV trong công ty nên những năm gần đây công ty đã nhận đƣợc nhiều hạng
mục công trình, tạo công ăn việc làm cho toàn bộ công nhân viên trong công ty. Nhằm
thực hiện tốt tiến độ kế hoạch của các công trình, công ty đã bổ sung nhân lực, Điều
này làm chi phí QLDN tăng lên. Tuy nhiên, đây không phải là điều đáng ngại của công
ty, mà nó chứng tỏ công ty đang cố gắng chứng tỏ khả năng cạnh tranh của mình, quy
mô cũng nhƣ chiến lƣợc kinh doanh đang đƣợc đẩy mạnh. Công ty nên duy trì tốc độ
phát triển hơn nữa trong những năm sau.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 18
CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦNXÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI MINH DŨNG
2.1 :Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, kim khí, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện
2.1.1 :Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu, Phiếu chi
-Giấy đề nhị thanh toán, Giấy đề nghị tam ứng
-Bảng thanh toán tiền lƣơng, Biên lai thu tiền…
2.1.2 :Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
-TK cấp 2: 1111 - Tiền VND
1112 – Tiền USD

2.1.3. Sơ đồ hạch toán.
TK 111 – Tiền mặt

131 152,153
(1) (5)
133
511 112
(2) (6)

3331

112 331
(3) (7)

131 334
(4) (8)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 19
Ghi chú
(1) Ứng trƣớc cho khách hàng bằng tiền mặt.
(2) Doanh thu từ công trình xây dựng hoàn thành bàn giao. Nộp thuế GTGT
theo
phƣơng pháp khấu trừ.
(3) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt.
(4) Thu đƣợc các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt.
(5) Chi tiền mặt mua NVL, CCDC. Thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
(6) Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
(7) Trả nợ nhà cung cấp bằng tiền mặt.

(8) Chi tiền mặt trả lƣơng ngƣời lao động.
2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 08/12 UBND P.Đông Vệ thanh toán khối lƣợng xây lắp
công trình: “Nhà lớp học 2T-6P trƣờng tiểu học Đông Vệ” HĐ GTGT số 0001457 số
tiền 16.000.000. VAT 10 %, đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 17.600.000
Có TK 511: 16.000.000
Có TK 3331: 1.600.000
Chứng từ:
-HĐ GTGT số 0001457 (Xem phụ lục 01)
-phiếu thu số 85 (Xem phụ lục 01 )
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/12/2013.trƣờng mầm non Hoa Sen trả nợ tiền ngày
2/12 theo HĐ 0004587.
Nợ TK 111 96.800.000
Có TK 131 96.800.000
Chứng từ:
-Phiếu thu số 102 (Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 10/12 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng
11 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Số tiền 1.200.000đ, VAT 10%
Nợ TK 642: 1.200.000
Nợ TK 133: 120.000
Có TK 111: 1.320.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 20
Chứng từ:
-HĐ số 0004587 (Xem phụ lục 01)
-Phiếu chi 91 (Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4:Ngày 15/12/2013, Tạm ứng tiền cho anh Lê Văn Nga đi mua xi
măng PC40

Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 1111: 10.000.000
Chứng từ:
- Giấy đề nghị tạm ứng (Xem phụ lục 01 )
-phiếu chi 104 (Xem phụ lục 01)
2.1.5 Sổ kế toán sử dụng
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số
C.từ
Ngày
C.từ
Diễn giải
TK
nợ
TK

Số tiền
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


Cộng mang sang





….
…….
……


PT85
8/12/2013
UBND Đông Vệ Thanh toán KLXL
thu bằng tiền mặt
111
511
16.000.000


Thuế GTGT đầu ra
111
3331
1.600.000
PT 102
19/12
Thu tiền trƣờng mầm non Hoa Sen
111
131
96.800.000
PC91
10/12
Trả tiền điện thoại BPQLDN

642
111
1.200.000


Thuế GTGT đầu vào
133
111
120.000
PC 104
15/12
Chi tiền tạm ứng
141
111
30.000.000

….
…….
……




Cộng mang sang
X
X


Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập Kế toán trƣởng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 21
*Sổ chi tiết TK 111
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TK 111
Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số dƣ
Ngày
Số
Nợ

Nợ

1
2
3
4
5
6
7
8



Dƣ đầu năm



1.648.814.771


….
…….
……




8/12
PT85
-UBDN Đông
Vệ TT KLXL
- VAT đầu ra
511

3331
16.000.000

1.600.000




10/12
PC91
Trả tiền điện
thoại
642

1.200.000





133

120.000



….
…….
……






Tổng số phát
sinh trong
năm


446.164.595.027
447.108.216.242




Số dƣ cuối
năm



705.193.556


Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trƣởng





Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 22
*Sổ cái TK 111
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 111

Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nhật ký
chung
Số tiền
Ngày
Số
Trang
STT
Nợ

1
2
3
4
5
6
7
8


Số dƣ đầu năm



1.648.814.771



….
…….
……




8/12
PT85
UBND Đông
Vệ Thanh toán
KLXL thu bằng
tiền mặt
511


16.000.000



VAT đầu ra
3331


1.600.000

10/12
PC91
Trả tiền điện

thoại
641



1.200.000



133



120.000

….
…….
……






Tổng số phát
sinh năm



446.164.595.027

447.108.216.242


Số dƣ cuối năm



705.193.556


Ngày 31 thang 12 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trƣởng
2.2 .Kế toán Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà
nƣớc hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, , vàng bạc đá quý
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
*Chứng từ dùng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 23
- Giấy lĩnh tiền, Giấy đề nghị chuyển tiền
- Giấy báo có, giấy báo nợ, phiếu tính lãi
*Chứng từ gốc kèm theo
-Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi
-Séc chuyển khoản, séc bảo chi, lệnh chuyển tiền
2.2.2:Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1 : 112 - Tiền gửi ngân hàng
- TK cấp 2: 1121 - Tiền Việt Nam
1122 - Tiền USD
2.2.3. Sơ đồ hạch toán TGNH:

TK 112 - TGNH
111 111
(1) (4)

311, 341 331,331,333
(2) (5)

131 152, 153,211

(3) (6)





Ghi chú:
(1) Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
(2) Khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng.
(3) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản.
(4) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
(5) Chuyển TGNH để thanh toán các khoản phải trả, phải nộp.
Chi TGNH mua NVL, CCDC, TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 24
2.2.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 1/12/2013 Công ty Quyết toán công trình “ Cải tạo, nâng
cấp đƣờng Lê khắc Tháo” theo HĐ 0001455. Số tiền 450.000.000 đồng( VAT 10%)
công ty đã thu bằng TGNH
Nợ TK 112: 495.000.000

Có TK 511: 450.000.000
Có TK 3331: 45.000.000
Chứng từ:
- HĐ số 0001455 ( Xem phụ lục 01)
- .Giấy báo Có ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/12/2013 Công ty Quyết toán công trình “ Đƣờng Cốc
Hạ 1” theo HĐ 0001458. Số tiền 550.000.000 đồng( VAT 10%) công ty đã thu bằng
TGNH
Nợ TK 112: 605.000.000
Có TK 511: 550.000.000
Có TK 3331: 55.000.000
Chứng từ:
- HĐ số 0001458 ( Xem phụ lục 01)
- .Giấy báo Có ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3:Ngày 10/12/2013. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
để chi lƣơng nhân viên số tiền 30.000.000 đồng
Nợ TK 111 70,000,000
Có TK 112 70,000,000
Chứng từ:
- Giấy báo nợ số 001( Xem phụ lục 01)
- phiếu thu ( Xem phụ lục 01)
2.2.5 Ghi sổ kế toán
* Sổ nhật ký chung




Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Lớp:CDKT13ATH Trang 25

Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số
C.từ
Ngày C.từ
Diễn giải
TK
nợ
TK

Số tiền
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


Cộng mang sang




….
…….
……




1/12/2013
Quyết toán công trình đƣờng Cốc
Hạ thu bằng TGNH
112
511
450.000.000


VAT bán hàng
112
3331
45.000.000

10/12/2013
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
111
112
30.000.000

….
…….
……




Cộng mang sang
X

X


Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập Kế toán trƣởng

×