Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

thực trạng tổ chức kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại minh dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.37 KB, 123 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng ngồi ghế nhà trường, là những thời gian khó quên trong
quảng đời sinh viên của chúng em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang
để chúng em tự tin bước vào đời. Với những kiến thức nhận được trong thời gian học
tập tại trường Đại học công nghiệp TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóa và những hiểu biết
thực tiễn có được qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Minh Dũng đã giúp em có cái nhìn toàn diện và thực tế hơn. Để có được kết quả này
chúng em chân thành biết ơn các thầy cô Trường trường Đại học công nghiệp
TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóa đã hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chúng em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin gửi lòng biết ơn
sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô Trường dại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh - Cơ
Sở Thanh Hóa. Và hơn thế nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Lê Thị
Hồng Sơn, người đã tận tâm giảng dậy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm để
chúng em hoàn thành bài chuyên đề này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn đến các ban lãnh đạo cùng các cô, chú,
anh,chị đang công tác tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Minh Dũng đã
nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực tập
và làm chuyên đề này.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô tại trường trường Đại học công nghiệp
TP.HCM - Cơ sở Thanh Hóavà các cô, chú, anh, chị trong Công ty cổ phần xây dựng
và thương mại Minh Dũng lời chúc sức khỏe và cảm ơn chân thành nhất. Chúng em
xin chúc Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Minh Dũng ngày càng phát triển và
bền vững hơn.

Sinh Viên Thực Hiện
Lớp:CDKT13ATH Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của loài người.
Một trong những ngành đó là ngành sản xuất nông nghiệp. Mỗi doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh là một đơn vị kinh tế cơ sở, một tế bào của nền kinh tế quốc dân, là nơi
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các
lao vụ,dịch vụ đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của các đơn vị sản xuất.
Lớp:CDKT13ATH Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vì thế
nước ta hiện nay đã và đang mở cửa cho các nhà kinh doanh nước ngoài vào đầu tư
sản xuất tại Việt Nam với mối quan hệ đôi bên cùng có lợi. Có sự quản lý, chỉ đạo của
nhà nước sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát huy tối đa khả năng của mình
trong môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cho nên một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển đứng vững trên thị trường thì cần nắm bắt được thị hiếu người tiêu dùng,
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, quan tâm tới tất cả các khâu trong sản
xuất từ khi bỏ vốn ra để đầu tư một cách tiết kiệm nhưng vẫn mang lại hiệu qủa kinh tế
cao nhất. Chính vì vậy mà đòi hỏi các chủ doanh nghiệp và các cán bộ quản lý kinh
doanh cần phải nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý doanh nghiệp trên cơ
sở những số liệu thực tế đã hạch toán để phân tích kinh tế và phân tích toàn cục quá
trình sản xuất kinh doanh, tìm ra những ưu khuyết điểm của những hoạt động kinh tế
đã thực hiện và đưa ra biện pháp giải quyết chúng, đưa quá trình sản xuất kinh doanh
phát triển không ngừng.
Trong thời gian đi thực tập tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Minh
Dũng dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của Giảng viên: Lê Thị Hồng Sơn và các
cán bộ thuộc phòng kế toán công ty cũng như các phòng ban chức năng khác. Em đã
thực hiện bài báo cáo thực tập này nhằm tìm hiểu công tác kế toán thực tế, so sánh sự
khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn. Nội dung của bài viết sẽ đi sâu vào tìm hiểu một
số phần hành kế toán cơ bản, phương pháp
Chương 1: Khái quát chung về công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Minh Dũng
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần xây dựng và thương mại

Minh Dũng.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI MINH DŨNG
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Tên công ty
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Minh Dũng thành lập và đi vào hoạt
động theo Quyết định số 235 QĐ-TL ngày 04/03/2005 do UBND tỉnh Thanh Hóa cấp
Lớp:CDKT13ATH Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
với giấy phép kinh doanh số 048176 ngày 12/12/2005 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh
Thanh Hóa cấp
- Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Minh Dũng
- Địa chỉ: Lô 106 - 107 – Nguyễn Trãi – P. Ba Đình - TP.Thanh Hóa
Mẫu số điện thoại: 0373.820.126
Mẫu số hiệu tài khoản: 50110000252741 tại ngân hàng đầu tư và phát triển Thanh
Hóa
- Mã số thuế: 2800765153
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
1.1.2. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh:
- Nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình như:
+ Xây dựng các công trình giao thông bến cảng.
+ Xây dựng các công trình thủy lợi, xây dựng dân dụng
+ Đầu tư xây dựng hạ tầng, khu công nghiệp
+ Kinh doanh thương mại dịch vụ
Công ty Cổ Phần xây dựng và thương mại Minh Dũng là công ty cổ phần có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và có
nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
Công ty tổ chức hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước và vốn điều

lệ riêng của công ty. Công ty cũng đã góp phần giải quyết việc làm cho người lao động
trong xã hội.
1.1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty.
1.1.4.1. Mục tiêu.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, không ngừng nâng cao chất lượng công trình.
- Tận dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả để phục vụ tốt nhất cho các công
trình. Đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.
- Tạo điều kiện cho nhân viên đang làm việc trong công ty có cơ hội phát triển
và nâng cao năng lực của bản thân để đưa công ty ngày càng lớn mạnh.
- Thực hiện đúng cam kết với khách hàng để giữ uy tín lâu dài.
1.1.4.2. Nhiệm vụ.
Lớp:CDKT13ATH Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
- Các kế hoạch và mục tiêu của công ty vạch ra đảm bảo hoàn thành đúng thời
gian và đạt hiệu quả cao.
- Luôn tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền
lợi cho người lao động.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
1.1.4.3. Định hướng phát triển.
- Luôn xem trọng việc xây dựng uy tín với khách hàng.
- Không ngừng áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào xây dựng các
công trình.
- Thực hiện giảm chi phí tối đa nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cho các công
trình.
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Công ty Cổ Phần xây dựng và thương mại Minh Dũng là công ty xây dựng hoạt
động sản xuất kinh doanh chủ yếu xây dựng mới, tại tu sữa chữa nâng cấp và mở rộng
cơ sơ hạ tầng như: cầu đường sắt, cầu đường bộ, cầu bến cảng có quy mô vừa và nhỏ.
Do đặc điểm của ngành nghề xây dựng, sản phẩm của ngành xây dựng có tính

chất đơn chiếc kết cấu khác nhau, thời gian thi công dài nên tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức quản lý có đặc điểm riêng. Mô hình tổ chức của công ty được tổ chức
theo hình thức trực tuyến chức năng. Đứng đầu là lãnh đạo công ty tiếp đến là các
phòng ban xí nghiệp, các đội.
1.2.1. Cơ cấu chung.
Lớp:CDKT13ATH Trang 5
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban GĐ điều hành
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch tổng
hợp
Phòng tổ chức hành
chính
Đội thi công
Các trưởng ban
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Nhìn vào sơ đồ bộ máy công ty ta thấy.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của cty, tập trung những cổ đông
chiếm dữ số cổ phần lớn có quyền chi phối hoạt động của cty theo đều lệ cty và pháp
luật quy đinh.
- Ban quản lý: có chức năng giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động, thực hiện
sản xuất kinh doanh của hội đồng quản trị và ban giám đốc theo đúng điều lệ của cty
và pháp luật hiện hành.
- Ban giám đốc: điều hành chịu trách nhiệm chung, chuyên quản các phòng
ban, tổ chức hành chính, phụ trách một số đơn vị hành chính khi cần thiêt.
- Phòng kế toán:
+ quản lý vật tư, tài sản, tham mưu cho giám đốc trong công việc phân phối
hiệu quả sản xuất và xử lý kịp thời các công nợ.
+ tổ chức khai thác sử dụng co hiệu quả nguồn vốn. kiểm tra, giám sát việc chi

tiêu sử dụng vốn và phân tích hoạt động tài chính của cty.
+ thực hiện tốt quản lý hệ thống sổ sách kế toán, theo dõi phản ánh chính xác
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu, chức năng của
cơ quan quản lý.
- Phòng kế hoạch: xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của cty trên cơ sở
sử dụng tối ưu các nguồn lực hiện có. Khai thác thị trường xây dựng cơ bản, lập kê
hoạch sản xuất kinh doanh, hoàn thiện thủ tục ban đầu, giúp các đơn vị thiết lập hồ sơ,
Lớp:CDKT13ATH Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
thông tin về các yêu cầu cảu dư án, phối hợp các phòng ban để làm thủ tục thanh quyết
toán, nghiệm thu.
- Phòng tổ chức hành chính: giúp ban quản trị xây dựng chiến lược cán bộ,
tuyển dụng lao động, đào tạo đội ngũ cán bộ và công nhân lành nghề, thực hiện tốt luật
lao động và các chế độ khác, tổ chức việc thực hiện của các tổ chức chính trị, đoàn thể,
thực hiện chế độ dân chủ trong cty.
- Các xí nghiệp đội thi công trực thuộc: có chức năng hoạt đông theo cơ chế của
cty ban hành, chủ động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao theo cơ chế khoán, chủ
động đề xuất các phương pháp linh doanh trình cty chấp nhận mới được thực thi, được
cấp vật tư tài chính tùy theo từng công việc cụ thể đội thực hiện quy tắc thực thanh
thực chi.
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán.
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Để tổ chức bộ máy kế toán của công ty một cách phù hợp cần phải căn cú vào loại
hình tổ chức công tác kế toán mà công ty đã vận dụng. Đồng thời phải phù hợp với sự
phân công quả lý tài chính của công ty.
Lớp:CDKT13ATH Trang 7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán tổng hợp, kế toán
TSCĐ, kế toán
NVL_CCDC

Thủ quỹ
Kế toán chi phí giá
thành, tiền lương và
BHXH
Kế toán các xí nghiệp, đội thi công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
+ Kế toán trưởng: là người phụ trách chung của phòng, có trách nhiệm phân
công chỉ đạo các nhân viên trong phòng thực hioeenj nghiêm túc các phần việc. Có
trách nhiệm kiểm tra duyệt chi mọi chi phí hợp lệ liên quan theo quy định và chụi
trách nhiệm trước pháp luật về những khoản chi phí đó. Là người lập và ký duyệt các
báo cáo tài chính trước khi gửi cho các cơ quan có thẩm quyền.
+ Kế toán tổng hợp: là người chụi trách nhiệm trước kế toán trưởng, tập hợp
toàn bộ chứng từ hợp lệ để lên bảng kê lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái, cùng kế toán
trưởng lập bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính theo quy định. Mở sổ
theo dỏi chi tiết tình hình tăng giảm TSCĐ, xuất NVL_CCDC, hoạch toán hành tồn
kho. Cuối kỳ lập bảng tính khấu hao TSCĐ và lập bảng chi tiết hàng tồn kho.
+ Kế toán chi phí giá thành, tiền lương và các khoản trích theo lương:
 Trực tiếp tập hợp chi phí sản xuất. Căn cứ chứng từ tập hợp cảu các đơn vị
trực thuộc lên bảng giá thành tổng hợp của toàn công ty. Mở sổ chi tiết theo dõi các
khoản thanh toán nội bộ một cách rỏ ràng, cụ thể theo từng đối tượng.
 Theo dõi việc tính lương theo sản phẩm, tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN.
+ Thủ quỷ: là người chụi trách nhiệm giủ tiền mặt cho công ty. Có trách nhiệm
xuất tiền khỏi quỷ và thu tiền mặt về nhập quỹ khi có đầy đủ các hóa đơn chứng từ và
chữ ký theo quy định. Đồng thời đối chiếu đầy đủ và chính xác.
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.
1.3.1. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty: Kế toán theo QĐ 48 - 2006/QĐ-
BTC
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung.
Lớp:CDKT13ATH Trang 8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
- Dựa vào tình hình thực tế tại công ty với khối lượng công việc kế toán, đồng
thời căn cứ vào số lượng và trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, công ty cổ phần
cơ khí – xây dựng 306 đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với công ty là nhật ký
chung
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty cổ phần
Minh Dũng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:
Quy trình sơ đồ luân chuyển chứng từ được diễn ra như sau: Hàng ngày khi
phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ kinh tế nào thì kế toán chịu trách nhiệm về phần đó, sẽ
căn cứ vào chứng từ gốc tổng hợp vào sổ Nhật ký chung, từ chứng từ gốc đó sẽ tập
Lớp:CDKT13ATH Trang 9
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Bàng tổng hợp
Chi tiết
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
hợp vào sổ chi tiết. Cuối tháng từ nhật ký chung sẽ tập hợp vào sổ cái tài khoản tương
ứng, từ sổ chi tiết tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết. Cuối tháng từ sổ cái bảng tổng
hợp sẽ phát sinh bảng tổng hợp chi tiết tổng hơp với báo cáo tài chính.
1.3.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc định giá hàng tồn kho: Giá thực tế.

- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
1.3.4. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
1.3.5. Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
1.3.6 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty trong các năm gần đây
Biểu 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 -2013
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
ST
T
Chỉ têu Mã TM Năm 2013 Năm 2012
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 561.756.413.927 314.612.711.926
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 426.050.395
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 561.330.363.532 314.612.711.926
Lớp:CDKT13ATH Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4 Giá vốn bán hàng 11 VI.27 514.654.660.133 295.105.567.513
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 46.675.703.399 19.507.144.413
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 6.652.009.854 242.362.998
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 36.270.564.019 14.002.384.759
-Trong đó : Chi phí lãi vay 23 33.557.598.955 14.002.384.759
8 Chi phí bán hàng 24 3.102.583.780 2.095.798.218
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 5.547.851.419 2.508.051.550
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh[ 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) ]
30 8.406.714.035 1.123.272.884
11 Thu nhập khác 31 1.388.565.648 5.341.739

12 Chi phí khác 32 395.959.675 5.020.896.924
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 -32) 40 992.605.973 320.842.413
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
TNDN(50 = 30 + 40)
50 9.399.320.008 1.444.115.297
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 371.316.506 274.519.448
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60 = 50 - 51 -52)
60 9.028.003.502 1.169.595.849
Nhìn vào biểu 1 cho ta thấy chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012, cụ thể là tăng 213.224.243.737 đồng tương
ứng với tốc độ tăng 37,29%. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012 tăng
7.879.320.943 đ tương ứng tăng 86,59% . Doanh thu năm 2011 tăng nhanh so với năm
trước là do công ty nhận được nhiều công trình, chi phí đầu tư bỏ ra lớn hơn.
Chỉ tiêu chi phí tài chính năm 2013 tăng so với năm 2012 là
21.651.224.111đồng, tương ứng với tốc độ 67,14%. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2013 so với 2012 tăng 26.209.419.921 đồng, tương ứng tốc độ
tăng 74,31% nên tổng lợi nhuận thuần từ HĐKD năm 2013 tăng so với năm 2012 là
khá rõ nét cụ thể là tăng 7.185.344.454 đồng.
Cùng với các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu chi phí QLDN qua 2 năm có xu hướng tăng
lên là do doanh nghiệp đã và đang tạo dựng được niềm tin vào khách hàng cũng như
toàn bộ CNV trong công ty nên những năm gần đây công ty đã nhận được nhiều hạng
mục công trình, tạo công ăn việc làm cho toàn bộ công nhân viên trong công ty. Nhằm
thực hiện tốt tiến độ kế hoạch của các công trình, công ty đã bổ sung nhân lực, Điều
Lớp:CDKT13ATH Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
này làm chi phí QLDN tăng lên. Tuy nhiên, đây không phải là điều đáng ngại của công
ty, mà nó chứng tỏ công ty đang cố gắng chứng tỏ khả năng cạnh tranh của mình, quy
mô cũng như chiến lược kinh doanh đang được đẩy mạnh. Công ty nên duy trì tốc độ

phát triển hơn nữa trong những năm sau.
Lớp:CDKT13ATH Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦNXÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH DŨNG
2.1 :Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, kim khí, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện
2.1.1 :Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu, Phiếu chi
-Giấy đề nhị thanh toán, Giấy đề nghị tam ứng
-Bảng thanh toán tiền lương, Biên lai thu tiền…
2.1.2 :Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
-TK cấp 2: 1111 - Tiền VND
1112 – Tiền USD
2.1.3. Sơ đồ hạch toán.
TK 111 – Tiền mặt
131 152,153
(1) (5)
133
511 112
(2) (6)

3331
112 331
(3) (7)
131 334
(4) (8)

Ghi chú
Lớp:CDKT13ATH Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
(1) Ứng trước cho khách hàng bằng tiền mặt.
(2) Doanh thu từ công trình xây dựng hoàn thành bàn giao. Nộp thuế GTGT
theo
phương pháp khấu trừ.
(3) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt.
(4) Thu được các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt.
(5) Chi tiền mặt mua NVL, CCDC. Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(6) Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
(7) Trả nợ nhà cung cấp bằng tiền mặt.
(8) Chi tiền mặt trả lương người lao động.
2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 08/12 UBND P.Đông Vệ thanh toán khối lượng xây lắp
công trình: “Nhà lớp học 2T-6P trường tiểu học Đông Vệ” HĐ GTGT số 0001457 số
tiền 16.000.000. VAT 10 %, đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 17.600.000
Có TK 511: 16.000.000
Có TK 3331: 1.600.000
Chứng từ:
-HĐ GTGT số 0001457 (Xem phụ lục 01)
-phiếu thu số 85 (Xem phụ lục 01 )
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/12/2013.trường mầm non Hoa Sen trả nợ tiền ngày
2/12 theo HĐ 0004587.
Nợ TK 111 96.800.000
Có TK 131 96.800.000
Chứng từ:
-Phiếu thu số 102 (Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 10/12 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng

11 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Số tiền 1.200.000đ, VAT 10%
Nợ TK 642: 1.200.000
Nợ TK 133: 120.000
Có TK 111: 1.320.000
Chứng từ:
Lớp:CDKT13ATH Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
-HĐ số 0004587 (Xem phụ lục 01)
-Phiếu chi 91 (Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4:Ngày 15/12/2013, Tạm ứng tiền cho anh Lê Văn Nga đi mua xi
măng PC40
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 1111: 10.000.000
Chứng từ:
- Giấy đề nghị tạm ứng (Xem phụ lục 01 )
-phiếu chi 104 (Xem phụ lục 01)
2.1.5 Sổ kế toán sử dụng
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số
C.từ
Ngày
C.từ
Diễn giải
TK
nợ
TK


Số tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Cộng mang sang
… …. ……. ……
PT85 8/12/2013 UBND Đông Vệ Thanh toán KLXL
thu bằng tiền mặt
111 511 16.000.000
Thuế GTGT đầu ra 111 3331 1.600.000
PT 102 19/12 Thu tiền trường mầm non Hoa Sen 111 131 96.800.000
PC91 10/12 Trả tiền điện thoại BPQLDN 642 111 1.200.000
Thuế GTGT đầu vào 133 111 120.000
PC 104 15/12 Chi tiền tạm ứng 141 111 30.000.000
… …. ……. ……
Cộng mang sang X X

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
*Sổ chi tiết TK 111
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TK 111
Lớp:CDKT13ATH Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng

Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu năm 1.648.814.771
… …. ……. ……
8/12 PT85 -UBDN Đông
Vệ TT KLXL
- VAT đầu ra
511
3331
16.000.000
1.600.000
10/12 PC91
Trả tiền điện
thoại
642 1.200.000

133 120.000
… …. ……. ……
Tổng số phát
sinh trong
năm
446.164.595.027 447.108.216.242
Số dư cuối
năm
705.193.556

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trưởng
*Sổ cái TK 111

Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 111
Năm 2013
Lớp:CDKT13ATH Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nhật ký
chung
Số tiền
Ngày Số Trang STT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Số dư đầu năm 1.648.814.771
… …. ……. ……
8/12 PT85 UBND Đông
Vệ Thanh toán
KLXL thu bằng
tiền mặt
511 16.000.000
VAT đầu ra 3331 1.600.000
10/12 PC91
Trả tiền điện
thoại
641 1.200.000
133 120.000
… …. ……. ……

Tổng số phát
sinh năm
446.164.595.027 447.108.216.242
Số dư cuối năm
705.193.556

Ngày 31 thang 12 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trưởng
2.2 .Kế toán Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà
nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, , vàng bạc đá quý
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
*Chứng từ dùng
- Giấy lĩnh tiền, Giấy đề nghị chuyển tiền
- Giấy báo có, giấy báo nợ, phiếu tính lãi
*Chứng từ gốc kèm theo
-Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi
-Séc chuyển khoản, séc bảo chi, lệnh chuyển tiền
2.2.2:Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1 : 112 - Tiền gửi ngân hàng
- TK cấp 2: 1121 - Tiền Việt Nam
Lớp:CDKT13ATH Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
1122 - Tiền USD
2.2.3. Sơ đồ hạch toán TGNH:
TK 112 - TGNH
111 111
(1) (4)
311, 341 331,331,333
(2) (5)


131 152, 153,211

(3) (6)
Ghi chú:
(1) Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
(2) Khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng.
(3) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản.
(4) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
(5) Chuyển TGNH để thanh toán các khoản phải trả, phải nộp.
Chi TGNH mua NVL, CCDC, TSCĐ
2.2.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 1/12/2013 Công ty Quyết toán công trình “ Cải tạo, nâng
cấp đường Lê khắc Tháo” theo HĐ 0001455. Số tiền 450.000.000 đồng( VAT 10%)
công ty đã thu bằng TGNH
Nợ TK 112: 495.000.000
Có TK 511: 450.000.000
Có TK 3331: 45.000.000
Chứng từ:
Lớp:CDKT13ATH Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
- HĐ số 0001455 ( Xem phụ lục 01)
- .Giấy báo Có ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/12/2013 Công ty Quyết toán công trình “ Đường Cốc
Hạ 1” theo HĐ 0001458. Số tiền 550.000.000 đồng( VAT 10%) công ty đã thu bằng
TGNH
Nợ TK 112: 605.000.000
Có TK 511: 550.000.000
Có TK 3331: 55.000.000
Chứng từ:

- HĐ số 0001458 ( Xem phụ lục 01)
- .Giấy báo Có ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3:Ngày 10/12/2013. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
để chi lương nhân viên số tiền 30.000.000 đồng
Nợ TK 111 70,000,000
Có TK 112 70,000,000
Chứng từ:
- Giấy báo nợ số 001( Xem phụ lục 01)
- phiếu thu ( Xem phụ lục 01)
2.2.5 Ghi sổ kế toán
* Sổ nhật ký chung
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số
C.từ
Ngày C.từ Diễn giải
TK
nợ
TK

Số tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Cộng mang sang
… …. ……. ……
Lớp:CDKT13ATH Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
1/12/2013 Quyết toán công trình đường Cốc
Hạ thu bằng TGNH

112 511 450.000.000
VAT bán hàng 112 3331 45.000.000
10/12/2013 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 111 112 30.000.000
… …. ……. ……
Cộng mang sang X X

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng

Lớp:CDKT13ATH Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
*Sổ chi tiết tài khoản 112
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TK 112
Năm 2013
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu năm 131.483.335
… …. ……. …… … ….
1/12
PT84
Quyết toán
công trình thu
bằng TGNH

511
3331
450.000.000
45.000.000
10/12 PT87
Rút TGNH về
nhập quỹ
111 30.000.000
… …. ……. …… … ….
Tổng số phát
sinh trong
năm
779.281.229.94
7
778.367.190.841
Số dư cuối
năm
1.065.522.441
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trưởng
*Sổ cái TK 112
Lớp:CDKT13ATH Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 112
Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải

TK
đối
ứng
Nhật ký
chung
Số tiền
Ngày Số Trang STT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Số dư đầu
năm
131.483.335
… …. ……. …… … ….
1/12 PT84
Quyết toán
công trình thu
bằng TGN
511 450.000.000
3331 45.000.000
10/12 PT87
Rút TGNH về
nhập quỹ
111 30.000.000
… …. ……. …… … ….
Tổng số phát
sinh năm
779.281.229.94
7
778.367.190.841
Số dư cuối
năm

1.065.522.411

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trưởng
2.2.5:Tóm tắt quy trình kế toán TGNH
Lớp:CDKT13ATH Trang 22
Chứng từ
gốc
Nhật ký chung Bảng CĐ số PS
TK 112
Sổ quỹ (Trên
máy)
Sổ chi tiết
TK 112
Sổ cái TK 112Bảng tổng
hợp TK112
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Ghi chú: :Ghi hàng tháng(định kỳ)
:Đối chiếu, kiểm tra
2.3 :Kế toán nợ phải thu khách hàng
Là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
2.3.1:Chứng từ sử dụng
-Chứng từ gốc:Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có ngân hàng
-Chứng từ kèm theo:Hoá đơn GTGT, giấy đề nghị TT, biên bản bù trừ công nợ
2.3.2:Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
2.3.3. Sơ đồ hạch toán.
TK 131- Phải thu KH

511 111,112
(1) (2)
333
Ghi chú:
(1) Gía trị khối lượng công trình hoàn thành bàn giao, duyệt quyết toán, kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp.
2.3.4:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kế toán thanh toán công nợ sẽ lập bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng căn cứ
vào thời hạn thanh toán trên hợp đồng . Khi khách hàng trả tiền bằng tiền mặt hoặc
ngân hàng gửi Giấy báo có về, kế toán thanh toán công nợ sẽ biết được hóa đơn nào đã
Lớp:CDKT13ATH Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
thanh toán và cuối mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu công nợ . Khi quyết toán , kế toán
thanh toán công nợ sẽ lên chữ T cho TK 131.
-Những khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì
định kỳ cần tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số
còn nợ, nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản.
- Phải tiến hành phân loại nợ : loại nợ có thể trả đúng hạn, quá hạn, nợ khó đòi
hoặc nợ không vó khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng hoặc
có biện pháp sử lý đối với khoản nợ phải thu khó đòi được.
Trường hợp khách hàng đến hàng đến hạn chưa thanh toán , kế toán phải thu
sẽ lập Giấy báo nợ gửi sang cho khách hàng.
Nghiệp vụ 1:Ngày 2/12/2013, công ty quyết toán công trình: “Cổng, tường
rào trường mầm non Hoa Sen” theo HĐ 0004587. sau khi trừ số tiền tạm ứng, số tiền
còn lại là 88. 000.000đ, Khách hàng chưa thanh toán tiền cho công ty( Thuế GTGT
10%).
Nợ TK 131 96.800.000
Có TK 511 88.000.000
Có TK 33311 8.800.000

Chứng từ:
- HĐ số 0004587 (Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2:Ngày 19/12/2013.trường mầm non Hoa Sen trả nợ tiền ngày 2/12
Nợ TK 111 96.800.000
Có TK 131 96.800.000
Chứng từ:
- Phiếu thu số 102 ( xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 20/12 trường tiểu học Điện Biên trả trước 20% giá trị hợp đồng
công trình “Cải tạo trường tiểu học Điện Biên”. Số tiền 50.000.000 đồng, công ty đã
nhận được báo Có.
Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 131: 50.000.000
Chứng từ:
- Giấy báo Có ( phụ lục 01)
Lớp:CDKT13ATH Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
2.3.5 Ghi Sổ kế toán
* sổ nhật ký chung
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số C.từ Ngày C.từ Diễn giải TK
nợ
TK

Số tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Cộng mang sang
… …. ……. ……

PXK 2/12/2013 Quyết toán công trình “ Cổng. Tường
rào trường mầm non Hoa sen”
131 511 88.000.000
Thuế GTGT 10% 131 3331 8.800.000
PT 102 19/12/2013 Thu nợ tiền trường mầm non Hoa sen 111 131 96.800.000
GBC 9 20/12/2013 Trường tiểu học Điện Biên trả trước
tiền công trình
112 131 50.000.000
… …. ……. ……
Cộng mang sang X X
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
*Sổ chi tiết TK 131
Công ty Cổ phần XD và TM Minh Dũng Mẫu số 02b- DN
Lô 106 - 107 - Nguyễn Trãi - P.Ba Đình - TH (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TK 131
Năm 2013
Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Lớp:CDKT13ATH Trang 25

×