Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH XD&SXVLXD BÌNH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.69 KB, 106 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY TNHH XD&SXVLXD BÌNH MINH
DANHMỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
G Giảng viên hướng dẫn: ĐỖ THỊ HẠNH
N Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ HUỆ
MSSV : 11019423
LỚP : CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
KCN : Khu Công Nghiệp
TP : Thành phố
TSCĐ : Tài sản cố định
SXKD : Sản xuất kinh doanh
DN : Doanh nghiệp
XD : Xây dựng
SXVL : Sản xuất vật liệu
KH : Khấu hao
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thị
trường thế giới, vì vậy sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
hưởng của nó đến nền kinh tế nước ta càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các
doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị hành trình mới để thích ứng tốt với môi


trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng gặp không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại
và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng được nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, mẩu mã
đẹp và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Có thể nói đầu tưu
xây dưng cơ bản là một hoạt động sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, cho quá trình tái sản
xuất của cải vật chất xã hội tạo ra những TSCĐ cơ bản quyết định sức mạnh của
nền kinh tế và tính cạnh tranh của các DN.
Mặt khác như chúng ta đã biết TSCĐ là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất nếu thiếu tư liệu lao động thì quá trình sản xuất sẽ không thực hiện
được và TSCĐ là một tư liệu lao động không thể thiếu chiếm một tỷ lệ không nhỏ
trong ngành XDCB. Xuất phát từ tầm quan trọng đó DN cần phải có biện pháp
quản lý và sử dụng các công cụ quản lý một cách tốt nhất sao cho TSCĐ phát huy
được hết công suất của mình.
Kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò trọng yếu nhất, gắn liền với hoạt
động quản lý, đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế- xã hội loài
người.Từ những thời kỳ đầu con người đã biết sử dụng những khái niệm sơ khai
và một số yếu tố cơ bản của kế toán để ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế bằng
những phương tiện thô sơ, đơn giản mà ngày nay chúng ta vẫn đang sử dụng cho
nên kế toán thực sự là một khoa học, một công cụ không thể thiếu được để quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường,
doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế, tế bào của nền kinh tế quốc dân nơi trực
tiếp tiến hành các cuộc sản xuất sản phẩm cung cấp các thiết bị, dịch vụ đáp ứng
nhu cầu của xã hội.Công ty TNHH Bình Minh là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực XD và SXVLXD đứng trước vấn đề là làm sao để hạ giá thành sản
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
phẩm.Từ đó để có được chi phí và giá thành hợp lý để doanh nghiệp và ngưoừi
tiêu dung có kết quả tốt nhất.
• Mục đích nghiên cứu

Trong quá trình học tập tại trường về chuyên ngành kế toán, em đã nắm
được cơ sở lý luận của công tác kế toán nói chung và kế toán DN nói riêng. Cùng
với thời gian được tìm hiểu, tiếp cận thực tế với công tác kế toán tại công ty
TNHH XD & SXVL XD Bình Minh. Trên cơ sở vân jdungj lý luận vào thực tiễn
công tác kế toán, tìm hiểu sâu hơn về kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty thấy
được những ưu điểm đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại, từ đó nghiên cứu đưa
ra một số giải pháp để bổ sung công tác kế toán TSCĐ hữu hình tốt hơn.
 Đối tượng nhiên cứu
Công tác kế toán TSCĐ hữu hình của công ty TNHH XD & SXVLXD Bình Minh
 Nội dung nghiên cứu .
- Tổng quan về công ty TNHH XD & SXVL XD Bình Minh
- Đi sâu tìm hiểu, ngiên cứu thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình
Tại công ty TNHH XD & SXVL XD Bình Minh.
- Tìm hiểu và đưa ra một số giải pháp khắc phục và những hạn chế còn tồn
Tại góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình của công ty.
 Phạm vi nghiên cứu
- Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH Bình Minh
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích, đánh giá
- Phương pháp thống kê
Nội dung chuyên đề được chia làm 3 chương :
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ TSCĐ TẠI
CÔNG TY TNHH XD & SXVL XD BÌNH MINH
CHƯƠNG 3 :NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH XD & SXVL XD BÌNH MINH.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Đỗ Thị Hạnh, cùng
các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán tại Công ty đã nhiệt tình chỉ bảo và
truyền đạt những kiến thức cơ bản để em được học tập và hoàn thành báo cáo thực
tập của mình. Tuy nhiên trong quá trình học tập, nghiên cứu và tham khảo các tài
liệu, chắc chắn em còn nhiều thiếu sót hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự
giúp đỡ và góp ý kiến từ phía các Quý thầy cô và các bạn trong lớp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 4 tháng 05 năm 2014
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TSCĐ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1 Định nghĩa, tiêu chuẩn ghi nhận và đặc điểm TSCĐ
1.1.1 Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
- Tài sản cố định là tài sản thõa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:TK cấp 1 :
111 – Tiền mặt
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
- Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Có giá trị từ 30.000.000 đ trở lên
1.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.2.1 Phân loại TSCĐ
a – phân loại theo hình thái biểu hiện
+ TSCĐ hữu hình:
- Nhà cửa
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
+ TSCĐ vô hình
- Quyền sử dụng đất
- Quyền phát hành

- Bản quyền, bằng sáng chế
- Nhãn hiệu hàng hóa
- Phần mềm máy vi tính
- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
b – Phân loại theo quyền sở hữu
- Tài sản tự có : là những TSCĐ hữu hình, vô hình do mua sắm, xây dựng
Và hình thành từ các nguồn khác nhau, và được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp.
- TSCĐ đi thuê : là TSCĐ mà đơn vị đi thuê để sử dụng trong một thời
Gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. TSCĐ đi thuê có thể chia thành:
 TSCĐ thuê tài chính
 TSCĐ thuê hoạt động
C – Phân loại theo mục đích và hình thức sử dụng
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh : Là những TSCĐ đang được sử
Trong sản xuất kinh doanh của DN. Gía trị hao mòn của những TSCĐ này được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN dưới hình thức trích khấu hao.
- TSCĐ dùng cho mục đích phuc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng : là
những TSCĐ do DN quản lý, sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an
ninh, quốc phòng trong DN, giá trị hao mòn của những TS này không được tính
vào chi phí SXKD của DN.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữu hộ : là những TSCĐ mà DN giữ hộ, bảo quản
Hộ cho đơn vị khác hoặc nhà nước mà không được tích khấu hao.
- TSCĐ chờ thanh lý : Là những TSCĐ đã lạc hậu hoặc hư hỏng không
Còn sử dụng được nữa, đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán.
1.2.2 Đánh giá TSCĐ
TSCĐ được ghi sổ và quản lý theo từng đối tượng riêng biệt, gọi là đối tượng
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh

Ghi TSCĐ. Để thuận tiện cho công tác quản lý, mỗi đối tượng ghi TSCĐ
phải đánh số ký hiệu riêng biệt, gọi là số hiệu TSCĐ.
Xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ, mỗi TSCĐ cần được quản lý theo
nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
1.2 .2.1 Xác định nguyên giá đối với TSCĐ hữu hình
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có được tính
tới thời điểm đưa tài snr đó vào sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ được xác định dựa trên nguyên tắc chi phí
 TSCĐ hữu hình loại mua sắm
Ngyên = Gía mua + Các khoản thuế + Các CP lien quan trực tiếp + Lãi tiền
Giá không hoàn lại đến việc đưa TSCĐ vào trạng vay được
Thái sẵn sàng sử dụng vốn hóa
 TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
- Trường hợp trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự : Nguyên giá
TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại đưa đị trao đổi. Không có
bất kỳ khoản lãi hoặc lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
- Trường hợp trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài
sản khác : Nguyên giá TSCĐ nhận về được xác định theo nguyên giá hợp lý của
TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TS mang đi trao đổi
 TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu:
Nguyên = Gía quyết + Lệ phí trước bạ + Các khoản CP liên
Giá TSCĐ toán công trình XD (nếu có) quan trực tiếp khác
 TSCĐ tự xây dựng hoặc sản xuất
Nguyên giá = Gía thành thực tế + Các CP phải chi ra tính đến thời điểm đưa
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
TSCĐ của TSCĐ TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
 TSCĐ được cho, được biếu, được tặng
Nguyên giá = Gía trị hợp lý ban đầu(theo + Các CP phải chi ra tính
TSCĐ đánh giá của hội đồng giao nhận) đến thời điểm đưa TSCĐ vào

Trạng thái sẵn sàng sử dụng
 TSCĐ được cấp được điều chuyển đến
Nguyên giá TSCĐ HH được cấp, được điều chuyển đến là giá trị còn lại
trên sổ kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận cộng (+) các chi phí mà bên nhận TSCĐ phải chỉ
ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sử dụng.
 TSCĐ thuê tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 (Thuê tài chính) nguyên giá
TSCĐ thuê tài sảnchính là giá trị thấp nhất giữ giá trị hợp ký của tài sản thuê tại
thời điểm khởi đầu thuê vafgias trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu cho việc thuê tài sản cộng với chi phí phát sinh ban đầu lien quan trực tiếp
đến hoạt động thuê tài chính.
1.2.2.2 Xác định nguyên giá đối với TSCĐ vô hình
 TSCĐ vô hình mua sắm hoặc mua dưới hình thức trao đổi : được xác
Định tương tự như đối với TSCĐ HH trong các trường hợp tương ứng.Trường
hợpTSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi, nguyên giá TSCĐ vô hinh là giá
trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
 Quyền sử dụng đất
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất là tiền chi ra để có quyền sử
dụng đất hợp pháp cộng chi phí cho đến bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng, lệ phí trước bạ… hoặc là quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
 TSCĐ vô hình được cấp, được biếu tặng.
Là giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng cacs chi phí liên quan
trực tiếp phải chi ra tính tới thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
 TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ DN
Doanh nghiệp phải chia quá trình hình thành TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ DN
thành 2 giai đoạn : giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai
- Giai đoạn nghiên cứu : Chi phí phát sinh trong giai đoạn này không được

Tính vào nguyên giá mà ghi nhận chi phí SXKD trong ký.
- Giai đoạn triển khai : Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được
Ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ.
 Ngyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi ở các trường hợp sau:
+ Đánh giá lại giá trị TSCĐ
+ Cải tạo nâng cấp TSCĐ
+ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
1.3 Gía trị hao mòn lũy kế
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do
tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN.
Gía trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ
tính tới thời điểm báo cáo.
1.4 Gía trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của tài sản là hiệu số giữa nguyên giá và giá trị hao mòn
kuyx kế củaTSCĐ tính tới thời điểm báo cáo
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.5 .Kế toán tăng giảm TSCĐ
- Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình. Tài sản này dùng để phản ánh giá trị
Hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của DN theo
nguyên giá.
Nội dung và kết cấu TK 211:
Bên Nợ - Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ
-Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại
Bên Có - Nguyên giá TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
-Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
Số dư bên Nợ : Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở DN
Tài khoản sử dụng: TK 211-“Tài sản cố định hữu hình”
- TK 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112 Máy móc, thiết bị

- TK 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- TK 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TK 2118 Tài sản cố định khác
- TK 213 Tài sản cố định vô hình
- TK 2135 Phần mềm máy vi tính
- TK 214 Hao mòn tài sản cố định
- TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 211, 213, 214
- Thẻ tài sản cố định
- Báo cáo tình hình tài sản cố định
- Bảng tính khấu hao.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ
TK 111, 112 TK 211 TK 214
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Mua sắm TSCĐ
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
Thanh lý nhượng bán
Tài sản cố định
TK133
TK811
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
1.5.1 Kế toán tăng TSCĐ
– Kế toán chi tiết tăng TSCĐ
Chứng từ thủ tục kế toán tăng TSCĐ: TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân nào
đều phải do ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng
với bên giao lập “ biên bản giao nhận TSCĐ” (mẫu 01-TSCĐ) cho từng đối
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH

Bộ
phận
Sử
dụng
Giám
Đốc
Bộ
phận sử
dụng
Kế toán
tổng
hợp
Giấy đề
nghị
thanh
lý, NB
Xét
duyệt
Biên bản
thanh
lý, NB
Ghi
giảm
TSCĐ
Nghiệp
vụ
thanh
lý, NB
TSCĐ
Lưu

trữ, bảo
quản,
chứng từ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
tượng ghi TSCĐ ( đói với TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng lúc, do cùng một
đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản)
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, phòng kế toán mở thẻ TSCĐ để hạch toán chi tiết
TSCĐ theo mẫu thống nhất (mẫu 02- TSCĐ) và vào sổ chi tiết TSCĐ.
a – Mua sắm TSCĐ hữu hình
 Mua TSCĐ thanh toán 1 lần
TK111,112,331 TK 211- TSCĐ HH
Nếu mua về phải qua TK2411 TK111,112
Lắp đặt chạy thử Khi TCSĐ đưa vào SD CKTM,
Gía mua, cp liên quan TSCĐ mua vào sử dụng ngay
Trực tiếp TK133
TK3333 Thuế GTGT
Thuế nhập khẩu
TK 33312 TK 133
Thuế GTGT hàng nhập khẩu(nếu được KT)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu( nếu không được KT)
TK 3339
Lệ phí trước bạ nếu có
Đồng thời kết chuyển nguồn
TK411 TK411, 414b
b) Mua TSCĐ trả có
TK111, 112 TK331 TK 211
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Định kỳ TT tiền Tổng Nguyê giá
Cho người bán TT TK133

TGTGT
TK 142, 242 TK635
Lãi trả chậm định kỳ phân
Bổ vào chi
Phí
c) TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
 Trao đổi với một TSCĐ tương tự
TK 211 TK 214
Gía trị HM TSCĐ HH đưa đi trao đổi
Nguyên giá TSCĐ TK 211- TSCĐ HH
HH đưa đi trao đổi Nguyên giá TSCĐ HH nhận về (ghi
Theo GTCL của TSCĐ mang đi trao đổi)
b) Trao đổi với 1 TSCĐ không tương tự
TK 211- TSCĐ HH TK 811
Ghi giảm TSCĐ Gía trị còn laoij của TSCĐ
Đư a đi trao đổi đưa đi trao đổi
TK 214
Gía trị hao mòn
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
TK 711 TK 131 TK211- TSCĐ HH
Đồng thời ghi thu ghi tăng TSCĐ nhận được do trao đổi
Nhập khác TK 133
TK33311 Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm

d) TSCĐ HH tự chế
TK 621 TK 154 TK 632
Tổng hợp giá thành sản phẩm SX chuyển thành TSCĐ

Chi phí sử dụng cho SXKD
Phát sinh TK 155
Gía thành SP nhập kho xuất kho SP thành TSCĐ
CP tự chế tạo TSCĐ vượt mức bình thường
Không được tính vào nguyên giá TSCĐ
Đồng thời ghi
TK 512 TK 211- TSCĐ HH
Doanh thu bán hàng nội bộ do SP tự chế chuyển thành TSCĐ
Dùng cho SXKD
TK 111, 112
Chi phí trực tiếp khác liên quan tính vào nguyên giá
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
e) TSCĐ hình thành do XDCB hoàn thành bàn giao
TK 241 TK 211- TSCĐ HH
Khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào SD cho
Hoạt động SXKD
Đồng thời ghi
TK 411 TK 441, 414…
Phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh
f) TSCĐ HH được tài trợ, được biếu tặng đưa vào sử dụng cho hoạt động
SXKD:
TK 911 TK 711 TK 211
K/C giá trị hợp lý của TSCĐ Gía trị hợp lý của TSCĐ được tài
Được tài trợ, biếu tặng trợ, biếu tặng
TK 111, 112
Các CP trực tiếp liên quan đến
TSCĐ được tài trợ, biếu tặng
g) TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ của DN
TK 111, 112, 331… TK 242

Khi phát sinh CP cho giai Gía trị lớn phân bổ nhiều năm
Đoạn triển khai không định TK 642
Nghĩa TSCĐ Gía trị nhỏ tính vào CPSXKD trong kỳ
TK241 TK 213
Khi PS CP cho giai đoạn K/C CP phát sinh hình thành TSCĐ vô
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Triển khai thõa mãn t/c hình khi kết thúc giai đoạn triển khai
Ghi nhận TSCĐ vô hình
TK 133( 13332)
Thuế GTGT
1.5.2 Đánh giá tăng TSCĐ
Khi có quyết định của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá
TSCĐ. Kế toán phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ như sau:
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Có TK 421 : Chênh lệch đánh giá lạitài sản
1.6 Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ doanh nghiệp có thể giảm do các nguyên nhân : nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, phát hiện thiếu khi kiểm kê, chuyển thành công cụ dụng cụ.
 Chứng từ, thủ tục kế toán chi tiết giảm TSCĐ: Chứng từ kế toán giảm
Bao gồm Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 03-TSCĐ) quyết định và biên bản giao
nhận TSCĐ. Hợp đồng mua bán TSCĐ, các chứng từ liên quan( hóa đơn, phiếu
chi…) Khi giảm TSCĐ kế toán phải làm đầy đủ các thủ tục quy định dối với
từng trường hợp cụ thể.
 Căn cứ vào chứng từ trên kế toán ghi vào thẻ TSCĐ, các sổ hạch toán
Chi tiết và đưa thẻ của những TSCĐ giảm ra khỏi nhăn thẻ TSCĐ đang sử dụng
1.6.1 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
a) Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ
 Trường hợp TSCĐ dùng cho SXKD

SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
TK 111, 112, 331… TK 133 TK811 TK 811
Thuế GTGT(NC) K/C CP thanh lý, K/C thu về
Chi phí thanh lý, nhương bán TSCĐ nhượng bán TSCĐ thanh lý
TK 211- TSCĐ HH nhượng
GTCL của TSCĐ bán TSCĐ
TK 2114 TK 421
GT HM K/C CL thu > chi
K/C CL chi > thu
TK 711 TK 111, 112
Thu thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK 33311
Thuế GTGT
b). Trường hợp TSCĐ dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi
TK 211- TSCĐ HH TK 214 TK 111, 112
Gía trị hao mòn
TK 4313 TK 3331
Ghi giảm quỹ phúc lợi Thuế GTGT
đã HT TSCĐ(GTCL) đầu ra
TK 4312
Số thu nhượng bán TSCD HH
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Ghi tăng quỹ phúc lợi
Số chi từ quỹ phúc lợi cho nhượng
Bán TSCĐ hữu hình
c) Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp
TK 211- TSCĐ HH TK 214
Nguyên giá Gía trị hao mòn

TK 466
Gía trị còn lại
1.6.2 Kế toán TSCĐ đem cầm cố thế chấp
Khi mang TSCĐ ra khỏi DN đế cầm cố thế chấp, ghi:
Nợ TK 144: Ghi theo giá trị còn lại
Nợ TK 214: Gía trị hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ mang đi thế chấp
Khi nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố thế chấp
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 144: Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 214 (2141): Hao mòn TSCĐ
Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi DN thì không
ghi giảm TSCĐ. Trường hợp này chỉ theo dõi chi tiết TSCĐ.
1.6.5 Kế toán đánh giá giảm TSCĐ
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Có TK 222: TSCĐ hữu hình
1.6.6 Kế toán chuyển TSCĐ hữu hình thành công cụ dụng cụ
 Nếu giá trị nhỏ
Nợ TK 214: Gía trị hao mòn
Nợ TK 627, 611, 642: Gía trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nếu giá trị còn lại lớn
Nợ TK 142: Phân bổ dưới một năm
Nợ TK 242: Phân bổ trên một năm
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Hàng kỳ phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 142, 242
1.6.7 Kế toán giảm TSCĐ vô hình khi đã trích đủ khấu hao:
Khi TSCĐ vô hình đã trích đủ khấu hao thì phải ghi giảm TSCĐ vô hình
Nợ TK 241 (2413): Hao mòn TSCĐ
Có TK 213: TSCĐ vô hình
1.7 Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
1.7.1 Khái niệm
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần. Có hai loại hao mòn
TSCĐ là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
- Khái niệm hao mòn hữu hình : Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về mặt
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Vật chất của TSCĐ trong quá trình sử dụng.
- Khái niệm HM VH: Là sự giảm giá trị do tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Khái niệm khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ có hệ
Tổng giá trị phải KH của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS đó.
1.7.2 Nguyên tắc trích khấu hao
Chế độ quản lý, sử dụng và trích KH TSCĐ (20/06/2003QĐ- BTC) quy định:
- Mọi TSCĐ của DN có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích
khấu hao.
- DN không được trích khấu hao đối với những TSCĐ đã trích khấu hao
hết nhưng vãn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
- Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, DN phải xác định
nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại… và tính vào chi
phí khác.
- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh của DN thì
không trích khấu hao.
- Việc trích hoặc thôi không trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu
Từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia
vào hoạt động kinh doanh.

- Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, DN ghi nhận là
TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhưng không trích khấu hao.
1.8 Tính mức khấu hao TSCĐ
1.8.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng
Mức khấu hao hàng năm = nguyên giá x tỷ lệ khấu hao năm
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Trong đó : Tỷ lệ khấu hao năm của TSCĐ = 100%
Số năm sử dụng của TSCĐ
Từ đó xác định được mức khấu hao hàng tháng :
Mức khấu hao hàng tháng của TSCĐ = Mức khấu hao hàng năm
12
Việc tính khấu hao được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao
1.8.2 Phương pháp khấu hao số lượng, khối lượng sản phẩm:
Mức khấu hao phải = Sản lượng thực hiện x Mức khấu hao cho một
trích trong tháng trong tháng đơn vị sản lượng
Trong đó:
Mức khấu hao cho mộ = Nguyên giá
đơn vị sử dụng Sản lượng theo công suất thiết kế của cả đời máy
1.8.3 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh :
Mức khấu hao năm của TSCĐ trong những năm đầu được xác định như sau:
Mức trích khấu hao hàng = Gía trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao nhanh
năm của TSCĐ của TSCĐ
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh = tỷ lệ khấu hao theo phương x hệ số điều chỉnh
Pháp đường thẳng
Hệ số điều chỉnh được xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ như quy định:
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t<=4 năm) 1,5
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Trên 4 năm (4<t<=6 năm) 2
Trên 6 năm (t>=6 năm) 2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần như trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị
còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ đó mức khấu hao được
tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ
1.9 Kế toán TSCĐ thuê
- TSCĐ đi thuê : là TSCĐ mà đơn vị đi thuê để sử dụng trong một thời
Gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. TSCĐ đi thuê có thể chia thành:
 TSCĐ thuê tài chính
 TSCĐ thuê hoạt động
a. TSCĐ thuê tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 (Thuê tài chính) nguyên giá
TSCĐ thuê tài sản chính là giá trị thấp nhất giữ giá trị hợp ký của tài sản thuê
tại thời điểm khởi đầu thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu cho việc thuê tài sản cộng với chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp
đến hoạt động thuê tài chính.
 Tiêu chuẩn đánh giá ghi nhận
Để được coi là thuê tài chính khi hợp đồng thuê thõa mãn ít nhất 1 trong 5 điều
kiện :
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời
Hạn thuê,
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại
Tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê,
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
- Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng
Kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu,
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán

Tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn( tương đương) giá trị hợp lý tài sản thuê,
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có thuê có khả năng không
Cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng
Thuê tài chính thỏa mãn ít nhất một trong 3 trường hợp sau:
- Nếu bên thuê hủy hợp đồngvà đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến
Việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý cuả giá trị còn lại của
Tài sản thuê gắn với bên thuê
- Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hợp đồng thuê
Với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
 Các nguyên tắc hạch toán về TSCĐ thuê tài chính
1) Tại thời điểm nhận tài sản thuê, bên thuê ghi nhận giá trị tài sản thuê tài
Chính và nợ gốc phải trả về thuê tài chính với cùng một giá trị bằng với giá trị
hợp lý của tài sản thuê. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện
tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu.
Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài
sản, doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định hoặc tỷ lệ lãi xuất ghi
trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Trường hợp trong hợp đồng thuê tài chính đã ghi rõ số nợ gốc phải trả bằng giá
trị hợp lý của tài sản thuê thì tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính được
ghi theo cùng giá trị này.
Giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu ghi
nhận giá trị TSCĐ thuê tài chính là giá trị chưa có thuế GTGT (kể cả trường
hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế và trường hợp
TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối

tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp)
2) Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài
Chính được tính vào nguyên giá của tài sản thuê.
3) Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được chia ra thành
Chi phí tài chính( số tiền lãi thuê tài chính) và khoản phải trả nợ gốc từng kỳ. Số
tiền lãi thuê tài chính phải trả được hachj toán vào chi phí tài chính trong suốt
thời hạn thuê. Số tiền lãi thuê tài chính ghi nhận vào chi phí tài chính từng kỳ
được xác định bằng số dư nợ gốc còn lại nhân với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định.
Trường hợp số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê
mà bên thuê phải hoàn lại thì số tiền lãi thuê tài chính phải trả bao gồm cả số lãi
tính tính trên số thuế GTGT mà bên thuê chưa trả cho bên cho thuê.
4) Bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí
Sản suất, kinh doanh theo định kỳ trên cơ sở áp dụng chính sách khấu hao của
tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê.
Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu tài sản thuê khi hết hạn
hợp đồng thì tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê
ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê.
SVTH: Lê Thị Huệ Lớp: CDKT13BTH

×