Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 41 trang )

Chương3
ĐẦU TƯ TRỰC TIÊP NƯỚC NGOÀI
Foreign Direct Investment- FDI
Chương 3:Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
3.1. Những vấn đề cơ bản về ĐTQT của các tổ chức kinh tế.
3.1.1. Khái niệm về ĐTQT của các tổ chức kinh tế.

Hoạt động ĐT là quá trình huy động và sử dụng các nguồn vốn phục vụ sản xuất
kinh doanh, nhằm sản xuất cung cấp hàng hóa ,dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã
hội.
11/3/2009 2
Hoạt động ĐT
ĐTNN
ĐTTN

Các nước KTTTPT Hoạt động ĐT
Chương 3:Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
Nguồn vốn đầu tư

Bao gồm các TSHH: tiền vốn, đất đai, nhà cửa, thiết bị, vật tư…

Các TSVH:bằng phát minh sáng chế, bí quyết kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa….

Các nhà ĐT còn có thể đầu tư bằng trái phiếu, cổ phiếu, quyền khai thác, thăm dò khoáng
sản, quyền cầm cố, thế chấp tài sản….
11/3/2009 4
Chương 3:Đầu tư trực tiếp của nước ngoài

ĐTQT là hình thức đầu tư vốn tài sản ở nước ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh, dịch vụ với
mục đích tìm kiếm lợi nhuận cao hơn hay để đạt được mục tiêu kinh tế- xã hội nhất định.


Đó là sự di chuyển 1 luồng V ĐT từ quốc gia này sang quốc gia khác để kinh doanh, nhằm tìm kiếm
lợi nhuận cao hơn.

QT ĐTQT chịu tác động rất lớn của tỷ giá hối đoái và các biến động KT- CT của thế giới
11/3/2009 5
Chương 3:Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
ĐTQT của các tổ chức kinh tế.

là phương thức đầu tư vốn, tài sản của các công ty đa quốc gia, các tập đoàn xuyên quốc gia ra nước
ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh, dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
11/3/2009 6
Nguyên nhân thúc đẩy ĐTQT của các tổ chức kinh tế
phát triển

Nguyên nhân bao trùm và động cơ chung nhất là tìm kiếm thị trường ĐT hấp dẫn
thuận lợi, an toàn nhằm thu được lợi nhuận cao, góp phần thực hiện chiến lược phát
triển lâu dài của DN

Các nguyên nhân chủ yếu hiện nay bao gồm:

PT mạnh mẽ của toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới thúc đẩy mạnh mẽ
TMQT&ĐTQT phát triển.
Nguyên nhân thúc đẩy ĐTQT của các tổ chức kinh tế phát triển


Sự PT nhanh chóng của khoa học kỹ thuật- công nghệ tạo ra các ngành sx mới, các thiết bị hiện
đại, tạo ra sự tập trung về vốn về công nghệ sản xuất, thúc đẩy sự dịch chuyển vốn ĐT giữa các
quốc gia, hơn nữa công nghệ thông tin phát triển làm mờ đi khoảng cách biên giới giữa các quốc gia

Trước yêu cầu của cách mạng KH- KT  nhu cầu về vốn và ngoại tệ cho sự PT của quá trình CNH

– H ĐH nước đang phát triển và kém phát triển tạo nên sức hút mạnh mẽ với V ĐTQT
11/3/2009 8
Chương 3:Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
3.1. Những vấn đề cơ bản về ĐTTT của nước ngoài-FDI.
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ĐTTT

Khái niệm của IMF: FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt
được những lợi ích lâu dài trong một DN hoạt động trên lãnh thổ nền kinh tế
khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ ĐT là giành quyền
quản lý thực sư doanh nghiệp

Theo luật ĐT năm 2005 QH Việt nam khóa XI thông qua: FDI là hình thức
ĐT do nhà ĐTNN bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại
VN hoặc nhà đầu tư Việt bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu
tư ở nước ngoài theo qui định của Luật này và cá qui định khác của Luật
pháp Việt nam có liên quan.
11/3/2009 9
Chương 3:Đầu tư trực tiếp của nước ngoài

Bản chất của ĐTTT nước ngoài là sự di chuyển 1 khối lượng tài sản và VKD dài hạn giữa các Quốc
gia nhằm thu được lợi nhuận cao hơn đầu tư trong nướclà hình thức xuất khẩu tư bản với mục đích
tìm kiếm lợi nhuận đầu tư cao hơn.

Nguồn V ĐT bao gồm: TSHH &TSVH.

Sự di chuyển một khối lượng các loại tài sản, KTCN, nguồn VKD được tiến hành dựa vào sự hoạt
động của các công ty đa quốc gia và sự quốc tế hóa của các doanh nghiệp.
Chương 3: ĐTTT của nước ngoài

Sự phát triển hoạt động của các công ty đa quốc gia là động lực thúc đẩy TMQT thông

qua hình thức đầu tư trực tiếp vào các quốc gia khác.

FDI là phương thức quan trọng bậc nhất trong việc dịch chuyển nền ngoại thương lấy
HH làm đối tượng chính  hình thức xuất khẩu vốn, tài sản và dịch vụ là đối tượng
chính.
Chương 3: ĐTTT của nước ngoài

Mối quan hệ trong FDI là phức tạp.
Mối quan hệ giữa người cung cấp vốn và người được đầu tư là một trong những giao dịch mang tính
hợp tác chia sẻ quyền lợi và trách nhiệm trên nhiều lĩnh vực, trong đó bao gồm cả việc chuyển giao
công nghệ và bí quyết kinh doanh…

FDI không chỉ cung cấp vốn mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội và hoàn thiện quản lý.
Đặc điểm chủ yếu của FDI.

Tìm kiếm lợi nhuận:FDI chủ yếu là ĐT tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận. FDI được thực
hiên bằng vốn của các doanh nhân

Chủ ĐT nước ngoài phải đóng một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo qui định
của luật pháp từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát DN nhận đầu tư ( pháp luật của các
nước là không giống nhau về vấn đề này).Mỹ 10%, Pháp và Anh 20%, Việt nam 20- 30%.
11/3/2009 13
Đặc điểm chủ yếu của FDI.

Tỷ lệ vốn góp của mỗi bên qui định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro
cũng phân theo tỷ lệ này.

Nguồn vốn FDI vốn góp ban đầu hình thành vốn pháp định, mà còn cả nguồn vốn vay và lợi
nhuận giữ lại của DN để tái đầu tư


Thu nhập của chủ ĐT được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN mà họ bỏ vốn ĐT, nó
mang tính chất kết quả KD chứ không phải là lợi tức

Thông qua FDI, DN của nước chủ nhà còn tiếp thu được CN, kỹ thuật tiên tiến, K/N quản lý
hiện đại mà các hình thức ĐT khác không có
Đặc điểm chủ yếu của FDI.

Chủ ĐT quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lãi lỗ.Nhà ĐT
có quyền:lựa chọn lĩnh vực ĐT; hình thức ĐT; thị trường…Họ sẽ đưa ra quyết định có lợi nhất cho
mình

Hình thức FDI là hình thức ĐT có tính khả thi và hiệu quả cao không có ràng buộc về chính
trị, không để lại nợ nần cho nền kinh tế nước nhận đầu tư.

Tóm lại:

Điểm quan trọng nhất để phân biệt FDI tư với các hình thức khác là quyền kiếm soát,
quyền quản lý đối tượng đầu tư

Đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư- tính ổn định, hiệu quả sử dụng vốn cao. Nhà ĐT không dễ
dàng rút vốn dể đầu tư sang hình thức khác- nhược bị phụ thuôc kinh tế ở khu vực FDI.

Với nhà đầu tư: chủ động, hiệu quả sử dụng V ĐT cao hơn, có thể chiếm lĩnh thị trường, khai
thác nguồn nhiên liệu, nhân công…Tuy nhiên nó cũng mang tính rủi ro cao, hoạt động đầu tư
chịu sự chi phối của nước tiếp nhận đầu tư, …
Chương 3: ĐTTT của nước ngoài.
3.1.2. Các hình thức ĐTTT.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh.


Hình thức doanh nghiệp liên doanh.

Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Các hình thức khác.
11/3/2009 17
Các hình thức ĐTTT

Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh

Đây là văn bản ký kết giữa 1 chủ đầu tư nước ngoài và một chủ đầu tư trong nước để tiến hành sản
xuất kinh doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở qui định trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh, mà
không lập doanh nghiệp mới.

Hình thức này có đặc điểm:

Hai bên tiến hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng qui định trách nhiệm, nghĩa vụ
quyền lợi
Các hình thức ĐTTT


Thời hạn hợp đồng hợp do hai bên thỏa thuận thời hạn này phù hợp với tính chất của
hoạt động kinh doanh và thời gian cần thết để thực hiện mục tiêu hợp đồng.

Vốn tham gia không nhất thiết phải thể hiện trong hợp đồng.

Hình thức doanh nghiệp liên doanh.

DNLD là một tổ chức kinh doanh quốc tế của các bên tham gia có quốc tịch
khác nhau, trên cơ sở góp vốn cùng kinh doanh, nhằm thực hiện các cam kết

trong hợp đồng liên doanh và điều lệ của DNLD, phù hợp với khuôn khổ luật
pháp của nước tiếp nhận ĐT.

DNLD có các đặc điểm sau:

Về pháp lý DNLD là một pháp nhân của nước nhận ĐT, hoạt động theo pháp
luật của nước nhận ĐT.

Hình thức của DNLD do các bên tự thỏa thuận phù hợp với các qui định
pháp luật của nước tiếp nhận ĐT.

Quyền lợi, nghĩa vụ và quyền QLDNLD phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp,
được ghi trong hợp đồng liên doanh và điều lệ của DNLD.

Về Tổ chức- H ĐQTDN là mô hình chung cho mọi DNLD. Đây là cơ
quan lãnh đạo cao nhất của DNLD.

Về kinh tế DNLD luôn có sự gặp gỡ và phân chia lợi ích giữa các bên
trong DNLD.

Về điều hành sản xuất kinh doanh Q Đ sản xuất kinh doanh dựa theo qui
định pháp lý của nước tiếp nhận ĐT về việc vận dụng nguyên tắc nhất trí
hay quá bán.

DN 100% vốn nước ngoài.

DN 100% vốn nước ngoài là DN do chủ ĐTNN đầu tư 100% vốn
tại nước tiếp nhận ĐT, chủ ĐTNN có quyền điều hành toàn bộ hoạt
động của DN theo qui định luật pháp của nước tiếp nhận ĐT.


Đặc điểm của DN 100% vốn NN:

DN 100% vốn NN là pháp nhân nước nhận đầu tư nhưng thuộc sở
hữu của người nước ngoài, hoặc là pháp nhân của nước ngoài được
hoạt động tại nước tiếp nhận ĐT.

Hoạt động dưới sự chi phối của luật pháp nước tiếp nhận đầu tư

Phần kết quả kinh doanh của DN sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài
chính đối với nước sở tại là thuộc sở hữu hợp pháp của nhà ĐTNN.

Nhà ĐTNN tự quyết định về các vấn đề trong doanh nghiệp và các
vấn đề có liên quan để đạt kết quả cao nhất trong khuôn khổ pháp
luật cho phép.
Chương 3: ĐTTT của nước ngoài.

Các hình thức khác như đầu tư trực tiếp vào khu chế xuất, đặc khu kinh tế, thực hiện những hợp đồng BOT( Built
Operation Transfer). Những DA BOT và các biến tướng của nó được Chính phủ các nước đang PT tạo mọi điều
kiện để thực hiện việc nâng cấp cơ sở hạ tầng kinh tế.

Do các hình thức ĐT phong phú mỗi hình thức lai có đặc điểm khác nhau nên cần phải đa dạng hóa các hình thức
ĐT lựa chọn các hình thức ĐT sao cho thỏa mãn hài hòa nhu cầu của các bên tham gia, và kết hợp hài
hòa giữa mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho chủ ĐT với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi
trường
11/3/2009 24
Phân loại theo mục đích của FDI

FDI tìm kiếm tài nguyên.

Là hình thức đầu tư nguyên thủy mà các công ty đa quốc gia đầu tư vào các nước đang

phát triển.
 Hình thức này tạo thương mại gắn với nhập khẩu tư liệu sản xuất từ nước đấu tư và
xuất khẩu bán thành phẩm hoặc thành phẩm từ nước nhận đầu tư.

×