ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
WX
HOÀNG TUẤN ANH
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA Cu TRONG
SỰ THAY ĐỔI TRẠNG THÁI ĐIỆN TRỞ
CỦA MÀNG ZnO TRÊN ĐẾ THỦY TINH
Chuyên ngành: Vật lý điện tử ( hướng ứng dụng).
Mã ngành: 60 44 03.
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ TRẤN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2012
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được tri ân sâu sắc đến gia đình, những người đã luôn ủng hộ,
khích lệ, chăm sóc, hi sinh, chia sẻ cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi có điều kiện và môi
trường tốt nhất cho việc học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS Lê Trấn, người trực tiếp hướng dẫn tôi làm luận
văn này, thầy hết lòng và nhiệt tình không những giúp đỡ tôi trong học t
ập, nghiên cứu
khoa học mà thầy còn dạy cho tôi rất nhiều bài học quý giá về cuộc sống. Giúp cho tôi định
hướng tốt hơn về cuộc sống, về giá trị và đạo đức của con người.
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô Bộ môn Vật Lý Ứng Dụng, những kiến thức học được
từ thầy cô sẽ là hành trang rất quý giá cho tôi trong công việc cũng như trong cuộc sống
sau này.
Tôi xin chân thành c
ảm ơn các thầy cô ở phòng thí nghiệm Vật lí chân không, Phòng
thí nghiệm quang – quang phổ, Phòng công nghệ cao, bạn Lê Phúc Quý, Võ Minh Vương
và Ngô Hồ Quang Vũ đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm thực nghiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè, các em ở các phòng thí nghiệm khoa
Vật Lí – Vật Lí Kỹ Thuật, khoa Khoa Học Vật Liệu, Khu Công nghệ cao và Viện Vật Lý
Tp.HCM đã tận tình giúp đỡ, hợp tác trong công việc đo đạc.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến các b
ạn lớp Cao học Vật Lí Ứng Dụng K20 và
K21, các bạn đã cho tôi nhiều kỷ niệm đẹp trong suốt quá trình học tập.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14-09-2012.
Hoàng Tuấn Anh.
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 7
MỞ ĐẦU 8
PHẦN 1: TỔNG QUAN 10
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU 11
1.1.Vật liệu ZnO 11
1.1.1. Cấu trúc tinh thể 11
1.1.2. Khuyết tật trong cấu trúc 13
1.1.3. Cấu trúc vùng năng lƣợng 15
1.2. Vật liệu Cu 16
1.3. Tiếp xúc kim loại – bán dẫn 18
1.4 Cấu trúc, đặc trƣng & cơ chế của RRAM 22
1.4.1 Cấu trúc màng mỏng: 22
1.4.2 Đặc trƣng I-V trên lý thuyết 23
1.4.3 Các cơ chế thay đổi trạng thái điện trở trong RRAM 24
1.4.3.1 Cơ chế sợi dẫn 25
1.4.3.2 Cơ Chế Bẫy – Giải Bẫy 26
1.4.3.3 Cơ chế Poole _ Frenkel 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP TẠO MÀNG VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐO 29
2.1. Phƣơng pháp phún xạ magnetron DC 29
2.1.1. Phún xạ và phún xạ phản ứng 29
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 2
2.1.2. Cấu tạo hệ phún xạ 30
2.1.3. Phân loại hệ magnetron DC 31
2.1.4. Nguyên lý hoạt động 32
2.1.5. Đặc trƣng của hệ magnetron phẳng 33
2.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình tạo màng 34
2.1.7. Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp phún xạ 35
2.2. Các phƣơng pháp đo. 35
2.2.1. Hệ đo nhiễu xạ tia X 35
2.2.2. Hệ đo I-V 37
2.2.3. Hệ đo độ dày màng 38
PHẦN 2: THỰC NGHIỆM 39
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH TẠO MÀNG. 40
3.1. Cấu tạo hệ phún xạ phún xạ magnetron DC đƣợc dùng để chế tạo màng. . 40
3.2. Quy trình tạo màng. 43
3.2.1. Các bƣớc chuẩn bị. 43
3.2.2. Cấu trúc của màng. 44
3.2.2 .Các thông số tạo màng. 45
CHƢƠNG 4: Kết quả và bàn luận. 47
4.1 Khảo sát bề dày của màng ZnO 47
4.2. Khảo sát độ tinh thể của màng theo bề dày 49
4.2.1. Màng đơn lớp 50
4.2.2. Màng đa lớp 51
4.2.3. So sánh màng đơn lớp và màng đa lớp. 52
4.3. Khảo sát đặc trƣng I – V theo bề dày màng 53
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 3
4.3.1. Màng đơn lớp 54
4.3.2. Màng đa lớp 55
4.3.3. So sánh màng đơn lớp và màng đa lớp. 57
4.4 Giải thích cơ chế chuyển trạng thái điện trở bên trong cấu trúc…………….59
4.5 Khảo sát cửa sổ bộ nhớ theo bề dày màng………………………………….60
4.6 Khảo sát độ lập lại………………………………………………………… 61
4.6.1 Độ lập lại của đặc trƣng I-V……………………………………… 61
4.6.2 Độ lập lại của điện trở …………………………………………… 63
KẾT LUẬN 614
HƢỚNG PHÁT TRIỂN 65
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bng 1.1: Mt s thông s ca ZnO
Bng 1.2: Mt s thông s khác ca Cu
Bng 3.1: Các thông s k thut khi tp
Bng 3.2: Các thông s k thut khi tp
B i theo thi gian to màng.
Bng 4.2. Các thông s ci theo b dày.
Bng 4.3: Các thông s V
set
& V
reset
cp
Bng 4.4: Các thông s V
set
& V
reset
cp
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Cu trúc tinh th ca ZnO
Hình 1.2 : Sai hng Schottky và Sai hng Frenkel 14
cng ca ZnO
Hình 1.4: Cu trúc tinh th ca Cu16
Hình 1.5: Gi ng ca tip xúc kim loi bán dn19
Hình 1.6: Ni M-ng cng ngoài20
-V ca tip xúc Schottky
-V ca tip xúc Ohmic
Hình 1.9: Màng mng theo cu trúc RRAM.22
b -V
-V ca RRAM trên lý thuyt
ng cc
Hình 1.13: Các quá trình hình t gãy si dn
Poole Frenkel
V c trong RRAM
Hình 2.1 to màng b
Hình 2.2 : Cu to h phún x magetron DC.31
Hình 2.3: Phân loi h Magnetron DC 32
Hình 2.4: S phân b th trong h phún x magnetron phng DC.
Hình 2.5: S ph thuc ca t lng màng vào dòng và th
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 6
Hình 2.6:
nh lut Bragg36
Hình 2.8: H -V.37
Hình 2.9: H dày màng bng tinh th thch anh 38
Hình 3.1: Cu to h phún x Magnetron DC ti phòng thí nghim VLCK40
Hình 3.2: Cu to h chân không41
Hình 3.3: H Magnetron và cách b trí bia Cu và ZnO
quá trình lng màng
Hình 4.1: Ph truyn qua ca ZnO theo thi gian to màng48
Hình 4.2: B dày ca màng theo thi gian phún x
Hình 4.3: Ph XRD cp
Hình 4.4: Ph XRD cp
Hình 4.5: So sánh ph XRD gip
-V cp
-V cp
Hình 4.8: So sánh V
set
và V
reset
cp
--log
Hình 4.10: Kho sát ca s b nh theo b dày màng
lp l-V cp
Hình 4.12 lp l-V ca mà lp
lp ln tr ca mu S02 sau 20 l
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 7
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DC Direct Current
RAM Random Access Memory
RRAM Resistive Random Access Memory
DRAM Dynamic Random Access Memory
CBRAM Conducting - Brigde Random Access Memory
FeRAM Ferroelectric Random Access Memory
MRAM Magneto Random Access Memory
PRAM Phase change Random Access Memory
HRS High Resistance State
LRS Low Resistance State
SS Stainless Steel
VM Volatile Memory
NVM Non-Volatile Memory
SCL Space Charge Limited
SEM Scanning Electron Microscopy
USB Universal Serial Bus
XRD X-Ray Diffraction
CVD Chemical Vapor Deposition
PLD Pulse Laser Deposition
MBE Molecule Beam Epitaxy
LCD Liquid Crystal Display
LED Light Emitting Diode
MESFET Metal Semiconductor Field-Effect Transistor
MOM Metal/Metal Oxide/Metal
MOSFET Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 8
MỞ ĐẦU
Trong vài năm trở lại đây, với sự phát triển vƣợt bật của các thiết bị thông tin
cá nhân đã thúc đẩy các nhà nghiên cứu tập trung vào các vật liệu bán dẫn. Cụ thể
hơn đó là nghiên cứu chế tạo các loại bộ nhớ để phục vụ cho việc lƣu trữ dữ liệu
ngày càng nhiều của con ngƣời. Có hai loại bộ nhớ, bộ nhớ thay đổi (Volatile
Memory – VM) là bộ nhớ với dữ liệu sẽ bị mất khi ngừng cung cấp điện cho thiết
bị và bộ nhớ không thay đổi (NonVolatile Memory - NVM) là bộ nhớ với dữ liệu
đƣợc lƣu trữ khi nguồn điện ngừng cung cấp. Tuy nhiên, bộ nhớ không thay đổi có
những khuyết điểm quan trọng: điện thế vận hành cao, tốc độ đọc và ghi thấp, tuổi
thọ thấp, độ bền thấp,….
Do đó, các nhà nghiên cứu đã phát minh ra các loại bộ nhớ không thay đổi
khác để khắc phục những nhƣợc điểm trên, nhƣ là FeRAM, MRAM, PRAM,
RRAM, CBRAM. Trong đó, RRAM, resistive random access memory, bộ nhớ hoạt
động dựa trên hiệu ứng thay đổi các trạng thái điện trở, đƣợc các nhà nghiên cứu
trên thế giới tập trung nghiên cứu nhiều nhất vì có nhiều ƣu điểm vƣợt trội so với
các bộ nhớ khác. Những ƣu điểm đó là cấu trúc đơn giản (kim loại/ oxit kim
loại/kim loại) nên dễ chế tạo, tiêu thụ điện năng thấp, điện áp ngƣỡng thấp, tốc độ
vận hành nhanh (có thể đạt đến vài ns), mật độ lƣu trữ cao, tuổi thọ và độ bền cao.
Các tác giả trên thế giới tập trung nghiên cứu RRAM dựa trên nhiều loại vật
liệu khác nhau và ghi nhận hiệu ứng thay đổi trạng thái điện trở cũng khác nhau.
Đối với các điện cực kim loại, đƣợc tập trung nghiên cứu là Au[21,33], Stainless
Steel - SS [27], Pt[11,13,16,24,30,32,33,34,37,38,40], Cu[12,13,16], Al[11,29],
W[22,32], Ti[31], Ag[33,39,40], …. Còn với các oxit kim loại là: ZrO
2
[33],
NiO[30, 32, 34,44], TiO
2
[14,24,34,36], SiO
2
[11], SnO
2
[18],
ZnO[10,13,15,18,20,21,26,27,35,37,39,40], WO
x
[22], MoO
x
: Cu[12], ZnO: Mn[20],
HFO
x
[38], Pr
0.7
Ca
0.3
MnO
3
[43], Cr-doped SrTiO
3
[44] …. Hiệu ứng thay đổi trạng
thái điện trở, có cơ chế khác nhau trong các vật liệu khác nhau, có thể chia làm 3
loại: hiệu ứng điện tử, hiệu ứng nhiệt và hiệu ứng ion. Ngoài ra còn có một số tác
Luận văn thạc sĩ Vật Lý
Học viên: Hoàng Tuấn Anh Trang 9
giả khác ghi nhận thêm là do cơ chế bẫy/ giải bẫy và cơ chế “filamentary” với sự
hình thành và phá hủy sợi dẫn.
Theo các công bố trên các tạp chí khoa học, vật liệu ZnO đƣợc chọn để
nghiên cứu RRAM, do có thành phần cấu tạo đơn giản, không độc hại, giá thành
thấp, vật liệu dễ tìm. Màng ZnO đƣợc chế tạo bởi nhiều phƣơng pháp khác nhau,
bao gồm các phƣơng pháp phún xạ vật lý, phƣơng pháp lắng đọng hơi hóa học
(CVD), phƣơng pháp epitaxy chùm phân tử (MBE), phƣơng pháp xung laser (PLD),
phƣơng pháp sol – gel, …. Một trong những phƣơng pháp hiện nay phổ biến ở nƣớc
ta là phƣơng pháp phún xạ magnetron DC.
Trong đề tài này, vật liệu ZnO và Cu đƣợc lựa chọn để nghiên cứu hiệu ứng
thay đổi trạng thái điện trở dựa trên cơ chế sợi dẫn filamentary dựa trên cấu trúc
Cu/ZnO/Cu và Cu/ZnO/Cu (2nm) /ZnO/Cu.
Màng ZnO hƣớng đến để khảo sát trong đề tài này là khoảng vài trăm
nanomet. Lớp đệm Cu 2nm đƣợc sử dụng để làm gia tăng tính chất chuyển trạng
thái điện trở trong màng ZnO. Các điện cực trên và điện cực dƣới thƣờng đƣợc
nghiên cứu Au, Ag, Pt, Ti là những vật liệu có giá thành cao. Trong đề tài này, Cu
đƣợc sử dụng làm điện cực trên và điện cực dƣới với bề dày không đổi tƣơng ứng
60nm và 90nm.
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU
1.1.Vật liệu ZnO
1.1.1. Cấu trúc tinh thể
Trong các ngành khoa hc vt liu, c xp vào loi vt li rng vùng
cm ln, thun II-c nhóm VI, còn km là kim loi chuyn
tip thuc nhóm II trong bng phân loi tun hoàn).
ZnO trong t nhiên (không pha tp thêm Ôxy) là bán dn loi n, có nhiu c tính
ni b truy ng cn t rng vùng cm ln, kh
phát quang mnh nhi i nhc ng dng rng
rãi trong công ngh ch to màn hình tinh th lng (LCD), các loi kính chng nhit, pin,
phm nhui vi ngành công nghin t, ZnO là thành phn ch yu ca hu ht
các loi linh kin bán d
V tính chc xp vào loi vt liu m cng vào khong 4.5
ZnO có kh n nhit và chu nhit tt, ít b giãn n vì nhit,
nhi nóng chy cao nên rt thun li trong vic ch to bia dng gm.
ZnO kt tinh thành ba dng chính: lc giác Wurtzite và l
blende và rocksalt. Trong t nhiên, cu trúc Wurtzite khá bn vu
trúc ph bin nht ca ZnO. Cu trúc Zinc blende kém bn, có th bn vng
b có cu trúc mng tinh th l hai
Hình 1.1: Cu trúc tinh th ca ZnO. a) Wurtzite b) Zinc Blende
Zn
O
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 12
ng hp, nguyên t Zn và 4 nguyên t Ôxy lân cu hình thành mt t din,
a các hp chi Zn.
Ngoài hai dng trên, ZnO còn có th ki cu trúc Rocksalt vu
kin áp sut khong 10GPa [41].
ZnO có hng s mng a ~ 0.325nm, c ~0.52 nm, t s c/a ~ 1.6 xp x vi t
s chun ca cu trúc lc giác (c/a = 1.633).
i vt liu thuc nhóm
II-VI, liên kt ca ZnO ch yu là liên kt ion (Zn
2+
vi O
2-
),vi các bán kính ion
ng: 0.074nm (Zn
2+
) và 0.14nm (O
2-
). Các thông s này phù hp vi cu trúc
[39]
. Các thông s mng ca ZnO ph thuc ch yu vào
các yu t:
n t t do tp trung dng th
dn.
Nguyên t l thay th các nguyên t chính trong mng tinh th, hoc
các khuyt tm do các nguyên t có th b m
Nhi.
ng sut ni.
n t ca ZnO bin thiên mnh theo nhi t c i
~2000cm
2
/(Vs) 80
o
ng l trng khá nh và nm trong khong 5-
30cm
2
/(Vs).
ZnO là bán dn chuyn mc thng v rng vùng ci ln
~3.3eV nhi phòng (300
o
K) nên có mt s ng ln,
kh nhiu th
Bng 1.1: Mt s thông s ca ZnO
Hng s mng (300 K)
a
o
c
o
c
o
/a
o
0.32495 nm
0.52069 nm
1.602
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 13
ng vùng cm
3.4 eV ( 300 K), ti 3.437 eV ( 4,2 K)
Khng riêng
5.606 g/cm
3
m nóng chy
1975
o
C
Nhi sôi
2360
o
C
Chit sut
2.0041
Ái ln t
4.35eV
ng liên kt exiton
60 meV
Khng hiu dn t
0,24
Công thoát
5.4eV
Khng hiu dng l trng
0,59
ng electron 300 K
Khong 200 cm
2
/V.s
ng l trng 300 K
Khong 5 50 cm
2
/V.s
Tp cht có th c pha vào
H, Al, In, Ga, Na, Cu
1.1.2. Khuyết tật trong cấu trúc:
Tinh th thc t nh, do vy tính tu i
xng ca tinh th b phá v ngay ti b mt ca tinh thi vi nhng tinh th có
ln tha mãn tính tui xng ca nó.
Ngc li vi các tinh th c gii hn và rt nh thì tính tun hoàn
i xng tinh th b vi phm (cu trúc màng mng, c
tính cht ca vt liu ph thuc rt mnh vào vai trò ca các nguyên t b mt.
Ngoài lí do kíc, tính tun hoàn ca tinh th có th b phá v các dng sai
hng trong tinh th ng, sai hng mt, sai hm.
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 14
Quá trình to sai hng trong mng tinh th ZnO là quá trình gii phóng mt
nguyên t oxi, to thành các v trí khuyn tích +1 hoi ta gi
ng Schottky và sai hng Frenkel.
Sai ht hoc va chm, mt nguyên t
b mt có th b i tinh th li mt v trí trng, các
nguyên t bên trong có th nhy vào v trí tro ra mt nút
khuyng to ra mt nút khuyt là nh, c vài eV nên m
nút khuyt này khá ln.
Sai h t, mt nguyên t có th bc ra
khi v trí cân bng và dn xen gia vào v trí các nguyên t khác.
ng thi mt nút khuyt và mt nguyên t xen k.
hình thành sai hng này rt ln nên m sai hng này
ng rt nh.
y, trong hình 1.2, tinh th ZnO tn ti các v trí khuyt oxi và các
nguyên t Zn xen k trong tinh th . Các khuyt t
ngun gc chính n tính chn ca ZnO.
M thc vic to thành các khuyt tt là các phn ng hóa
hc, bi vì cân bng xy ra. Các phn ng hóa hc khuyt ti vi vic
to thành các khuyt tt trong cht rn phi tuân theo s cân bng v khng, v
ng hp này, chúng không ging vi nhng phn ng hóa
a). Sai hng Schottky b). Sai hng Frenkel
Hình 1.2 : Sai hng Schottky và Sai hng Frenkel
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 15
hc bng, chúng ch tuân theo s cân bng khn tích. Cân bng
ti v l v trí gi phc bo toàn,
mc dù tng s v trí có th c gim bt.
o nút khuyt oxi và km xen vào v trí gia các nút mng mang
n tích +2
(1.1)
(1.2)
o nút khuyt oxi và km xen vào v trí gia các nút mng mang
n tích +1
(1.3)
(1.4)
1.1.3. Cấu trúc vùng năng lƣợng
cng ca ZnO
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 16
Tinh th Wurzite ZnO vùng Brillouin có dng khi lt. Trên biu
mô t cng ca ZnO, ta thy vùng lc giác Brillouin có tính
i xng khá cao rng vùng cm có giá tr khong 3.4 eV.
1.2. Vật liệu Cu
ng là kim loi có kh n và dn nhit rt tng nguyên cht
-cam, rt mm, có th un hoc dát mng d dàng, mt ngoài do tip xúc
v. Trong t ng và các hp kim cng
xut hii dng mung hay các loi khoáng sn (ngc lam) vi cu trúc tinh
th dng lt.
ng thuc nhóm IB trong bng phân loi tun hoàn cùng vi vàng và bc
nên có cu ta nhóm này gm phân ln t nm trên phân
lc ly, hình 1.4bn t ng liên kt
vi ht nhân rt yu nên d b bt khi nguyên t và di chuyn t do trong khi kim
lou này gii thích cho kh n nhit và dn rt tt cng.
c trên th gi sn xut dây dn
(60%), khong 20% dùng làm ng dn và 15% phc v cho các ng
c s di dng kim loi, khi c ci ta pha
ng vi các nguyên t to thành hp kim cng thau (pha
k (pha thic) [16].
a) Cu trúc lt ca Cu
Hình 1.4: Cu trúc tinh th ca Cu
b) Cu hình electron ca Cu
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 17
Vi tính cht dn và nhit tng ng dng ch yn, ch
to mch in trong các linh kin t hay làm ng tn nhit. B mng chng
c và các loi vi khun nên dùng làm mái nhà hoc m lên thân tàu bi bo
vng Cu
2+
c, vi n nh, dung dch Cu
2+
dùng làm
cht chng m cho các sn phm bng g
Bng 1.2: Mt s thông s ca Cu
S khi/Nguyên t khi
29/63.546
Khng riêng
8.94 g/cm
3
Nhi nóng chy
1084.62
o
C
Nhi sôi
2562
o
C
Bán kính nguyên t
128 pm
Th tích nguyên t
7.1 cm
3
/mol
Bán kính cng hoá tr
1.17 Å
Nhit dung riêng
0.385 J/g.mol
Nhi
304.6 KJ/mol
n
1.9
Trng thái ô-xy hoá
+1, +2
Hng s mng
3.61 Å
n t
4.65 eV
dn
59.6x10
6
S/m
dn nhit
4.01 W/cm.K
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 18
1.3. Tiếp xúc kim loại – bán dẫn
Tip xúc kim loi bán dn hay ni M-S (Metal-Semiconductor) là mt
trong các ti n hình thành nên hu ht các linh kin bán d
i M-S có th s dt tip xúc chnh
c ch ct chiu hop xúc Ohmic khi cho dòng
hai chiu.
Giản Đồ Năng Lƣợng:
Khi kim loi tip xúc vi bán dn, mt rào th hình thành ti b mt ca lp
tip xúc. Gi ng ca lp tip xúc kim loi bán dc trình
bày trên hình 1.5.
E
0
: mng vng ca electron t do).
E
F
: mng Fermi.
E
C
: mng ca vùng dn.
E
V
: mng ca vùng hoá tr.
Công thoát ca vt lic kí hi
0
E
F
là ng ti thiu cn
cung c bc electron ra khi vt liu.
Công thoát ca kim lo
M
là hng si vi bán d
S
ph
thuc vào n pha tp ca bán d
S
C
E
F
)
0
E
C
)|
B Mt
là ái ln t.
Nối M-S với bán dẫn loại n và Ф
M
>Ф
S
Ngay sau khi tin t s chy t bán dn sang kim loi
c li, do s n t t bán dn sang kim loi li tích
n âm. Kt qu, ti vùng lân cn ca tip xúc hình thành mt vùng hin
ng nng t bán dn sang kim long này có tác dng kìm hãm
n t t bán dn sang kim loi. Khi ni M-t trng thái cân bng nhit,
mc c nh và s n t t bán dn sang kim loi cân bng vi s n
t t kim loi sang bán dn.
.
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 19
Hình 1.5: Gi ng ca tip xúc kim loi bán dn
Theo gi hình 1.5b, mt rào th
B
c hình thành ti b mt tip xúc:
B
M
B
th hi cao ca rào th này [17].
ng cn ng ngoài:
Kim loi
Kim loi
Bán dn loi n
Bán dn loi n
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 20
Khi phân cc thun, các mng ca bán dn (E
C
, E
F
, E
V
) b nâng
cao rào th i vn t phía bán dn h thn t d dàng
di chuyn t t bán dn sang kim lon qua ni M-c
li, khi phân cc nghch, các mng b h th cao ca rào th
n t không th di chuyn t bán dn sang kim lon qua ni M-S ch
còn dòng t kim loi sang bán dn nên có giá tr rt nh th I-V ca ni M-S
c th hin qua hình 1.7
Ni M-7 c gi là tip xúc Schottkyn ch
mt chiu khi phân cc thun, chic ln có giá tr rt bé.
Bán dn loi n
-V ca tip xúc Schottky
Kim loi
Bán dn loi n
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 21
dòng Schottky c th hi sau [46]:
(1.4)
ng s Richardson.
Nối M-S với bán dẫn loại n và Ф
M
<Ф
S
:
Theo gi ng hình 1.5d, không có rào th i vn t t bán
dn sang kim loi, nên ch cn áp thun mn th V rt nhn qua ni
M-S vn rt li vn t t kim loi sang bán dn, có mt rào th nh hình
thành, tuy nhiên, ch cn giá tr V
A
< 0 (áp nghch) áp vào ni M-S, rào th s bin
mt (do các m ng ca bán dn b h th n t vn có th di
chuyn sang phía bán d th I-V ca ni M-
Ni M-S trong hình 1.8 n di chuyn theo c hai chiu nên còn
gi là ti th I-V ca ti dc ~ 1 và giá tr ng
n tính theo hin th.
i vi ni M-S có bán dn loi p nên ta rút
ra kt lun:
Bán dn loi n
Bán dn loi p
M
S
Tip xúc Schottky
Tip xúc Ohmic
M
S
Tip xúc Ohmic
Tip xúc Schottky
-V ca tip xúc Ohmic
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 22
tài này, vt lic la ch nghiên cu hiu ng thay
i trn tr da trên cu trúc Cu/ZnO/Cu và Cu/ZnO/Cu (2nm) /ZnO/Cu. Do
t liu s d t tài này gm: ng vi
Cu
= 4.65eV và
oxit km ZnO bán dn loi n vi
ZnO
= 5.4eV
Tip xúc gia Cu và ZnO là tip xúc Ohmic.
1.4 Cấu trúc, đặc trƣng & cơ chế của RRAM
1.4.1 Cấu trúc màng mỏng:
RRAM, b nh hong da trên s i các trn tr, có cu
in là kim loi/bán dn/kim loi.
tài này nghiên cu s vai trò ca Cu trong s i trng thái
n tr cc ng dng trong RRAM, màng m tài
c chia làm hai loi:
p, có cu trúc là Cu/ZnO/Cu hình 1.9a, ch có 1 lp ZnO.
p, có cu trúc Cu/ZnO/Cu/ZnO/Cu, có 2 lp ZnO. Xen gia lp
ZnO thì có mt lc minh ha hình 1.9b.
(a)
(b)
Hình 1.9: Màng mng theo cu trúc RRAM
p Cu/ZnO/Cu b)p Cu/ZnO/Cu/ZnO/Cu
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 23
b trí h -V:
u dò A ci vi cp xúc vin cc Cu (trên).
u dò B tip xúc vn cc nt.
1.4.2 Đặc trƣng I-V trên lý thuyết
-V trên hình 1.11, cho thy màng th hin hai trng thái: trng
n tr cao (HRS n thp) và trn tr thp (LRS
n cao). Giá tr n th tn t HRSLRS gi
-V ca RRAM trên lý thuyt
b -V
Lut Lý
Hc viên: Hoàng Tun Anh Trang 24
là V
set
, giá tr ng khi màng chuyn t LRSHRS là V
reset
c
m ca cu trúc RRAM là trn tr n th áp
chênh lch gia hai tr ln ca V
set
và V
reset
ph thuc vào rt
nhiu yu t i vt liu, nhi, c
1.4.3 Các cơ chế thay đổi trạng thái điện trở trong RRAM:
S i trn tr thn tr cao và c li ph thuc
vào nhiu yu t khác nhau.
[40].
S i c c chng minh xy ra các oxit kim loi
i trn tr ca cu trúc xy ra cùng mt cc, hình 1.12a.
S ng c c chng minh ch xy ra các oxit
perovskitePr
0.7
Ca
0.3
MnO
3
[43], Cr-doped SrTiO
3
[44].
i trn tr ca cu trúc xc phân cc. in tr t
trng thái cao chuyn sang trng thái thp c áp th n tr t
trng thái thp chuyn sang trng thái cao ch xy ra khi cc áp th âm.
Cu/ZnO/Cu ~2nm
ch ng cc [41].
n (A)
n (A)
n th (V)
n th (V)