Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

nguyễn thị hồng. hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty thương mại tuấn hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.55 KB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH

CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
----------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN

GV HƯỚNG DẪN: TH.S ĐỖ THỊ HẠNH
SV THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG
MSSV

: 11033233

LỚP

: CDKT13DTH

THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề tốt nghiệp do chính em thực hiện, số liệu


được thu thập được ở công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền là hoàn toàn trung
thực và có sự đồng ý của ban lãnh đạo Cơng ty.
Ngày ….tháng ….năm 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hồn thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Đỗ Thị Hạnh đã hướng dẫn em hoàn thành
bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cơ chú trong các phịng ban của cơng
ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền. Đặc biệt là phịng kế tốn đã giúp đỡ và
hướng dẫn em hồn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu
biết và kiến thức của em còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi một vài sai sót.
Mong q thầy cơ và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các q thầy cơ và các bạn dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày ….tháng ….năm 2013

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Thị Hồng

SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày …. Tháng ….. năm 2013
GIẢNG VIÊN


SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14

TỪ VIẾT TẮT
DN
TNHH
VÁ 01
TSCĐ
XDCB
SXKD
BCĐKT
GTGT
TK
CN
CNV
BHXH
BHYT
BHTN

DIỄN GIẢI
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Chuẩn mực kế toán chung
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Công nhân

Công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm tai nạn

SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

MỤC LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế tốn tài chính – Trường Đại Học Cơng Nghiệp TP.Hồ Chí
Minh
Giáo trình Kế tốn thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Cơng Nghiệp
TP.Hồ Chí Minh.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2011.
Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
Tài liệu về Công ty Thương mại dịch vụ Lam Sơn từ khi hình thành đến nay.


SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh
tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, địi hỏi phải
ln tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh
doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản
xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được
điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của
mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
hay khơng thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Tình hình thanh tốn các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản
ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính
tốt DN sẽ ít cơng nợ, khả năng thanh tốn dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi
chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ
không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu
quả.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như:
thanh toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh
toán với người mua, người cung cấp... Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường
xuyên nhất là quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp. Đối với

các đơn vị hoạt động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với người mua hàng
và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua
nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này
diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phương
thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên
biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 1


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
tiền, khoản phải thu, nợ phải trả... nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là
liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán
và ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp
vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế tốn khơng chỉ có nhiệm
vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn
huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh tốn...
Trong q trình hồn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế tốn chịu
trách nhiệm sẽ gặp phải khơng ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi. Công
Ty TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng
cửa nhựa U-PVC có lõi thép gia cường, cửa khung nhơm kính, các chi tiết cơ khí,
Inox. phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu...vì vậy cơng nợ phải trả và phải
thu trong công ty rất phức tạp ảnh hưởng lớn đến tài chính trong doang nghiệp.
Qua một thời gian thực tập tại cơng ty, đi vào tìm hiểu thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty, em nhận thấy được tầm quan trọng cuả yêu cầu
quản lý nợ phải thu và phải trả trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tầm

quan trọng của công tác kế tốn nợ phải trả và phải thu. Do đó em chọn đề tài "
Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu và phải trả tại
công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền " chuyên đề tốt nghiệp là bức tranh tổng
thể về công tác kế tốn Cơng Nợ Phải Trả và Phải Thu tại các doanh nghiệp sản
xuất nói chung và cơng ty TNHHThương Mại Tuấn Hiền nói riêng .Đồng thời sau
một qúa trình tìm hiểu cơng tác kế tốn Nợ Phải Trả và Phải Thu tại công ty em
xin đưa ra một vài nhận xét và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
cơng nợ Phải Trả và Phải Thu của công ty.
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn Cơng Nợ Phải Trả và Phải Thu
ở các doanh nghiệp
Chương 2: Thưc trạng cơng tác kế tốn Cơng Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền .

SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 2


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn Cơng Nợ Phải Trả
và Phải Thu tại công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền .
Trong q trình thực tập và hồn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo Đỗ Thị Hạnh và các anh chị phịng kế
tốn của cơng ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền .
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Trang: 3


Chương 1: cơ sở lý luận

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ PHẢI
THU TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NỢ, VÀ PHÂN LOẠI CÔNG NỢ.
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn vị
trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá nhân
khác trong quá trình kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm
cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải thu.
Nồi ra nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho mượn vốn
tạm thời, khoản ứng trứoc tiền cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký
quỹ, ký cược,…Như vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh nghiệp do người
khác nắm giữ.
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vịng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh tốn trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải
thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu được thanh tốn trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh

bình thường được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng, thuế
GTGT được khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký
cược,… phải thu khác.
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa vụ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 4


Chương 1: cơ sở lý luận
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải
thanh toán từ nguồn lực của mình
-Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
- Nợ phải trả được ghi nhận khi thoả mãn cả hai điều kiện được quy định ở
chuẩn mực chung đoạn 42 như sau
- Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lượng tiền chi ra để trang
trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh tốn
- Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh tốn:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vịng 12
tháng: Nợ phải trả được thanh tốn trong vịng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải
trả ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng : Nợ phải trả được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh

bình thường được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả người bán, phải
trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải
trả…nợ phải trả khác.
1.1.3. Nội dung và nguyên tắc kế toán cơng nợ trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Nội dung kế tốn cơng nợ phải thu
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng của
doanh nghiệp đối với khách hàng. Đây thường là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa đơn
vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế tốn
riêng trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các khoản
chi hộ, các khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với người lao
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 5


Chương 1: cơ sở lý luận
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
động trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh
nghiệp
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác theo những yêu cầu
trong các giao dịch kinh tế.
- Phải thu khác
1.1.3.2. Nội dung kế toán nợ phải trả

Nợ phải trả bao gồm:
- Nợ phải trả người bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho người bán
khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh tốn với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại
thuế gián thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh
theo chế độ quy định.
- Phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự
kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, được chi hộ, tiền sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cung cấp nhưng chưa thanh toán và một số khoản
khác giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai đoạn
của quá trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải trả
trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các
khoản vay này được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư XDCB,
cải tiến kỷ thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tư tài chính dài hạn.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 6


Chương 1: cơ sở lý luận
- Các khoản phải trả khác.

GVHD: Đỗ Thị Hạnh


1.1.3.3.Ngun tắc kế tốn cơng nợ
1.1.3.3.1. Ngun tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tượng phải thu .
Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và
đồng Việt Nam theo qui định tài chính hiện hành
- Phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thường
xuyên hợăc có số dư lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số cịn nợ (nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản).
Trường hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan
như biên bản đối chiếu cơng nợ, biên bản bù trừ cơng nợ,…biên bản thất thu xố
nợ kèm theo bằng chứng xác đúng về số dư nợ.
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ thích
hợp, và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát sinh
theo từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh tốn từng khoản nợ cụ thể.
- Giám sát tình hình cơng nợ và chấp hành kỷ luật thanh tốn tài chính, tín
dụng. Vận dụng hình thức thanh tốn tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp
thời, đúng hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn khơng hợp lý nhằm cải thiện
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3.3.2. Ngun tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tượng và theo từng lần
thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng

SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 7


Chương 1: cơ sở lý luận
đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh tốn từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ thích hợp,
và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải trả cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
1.2.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu thu, hóa đơn,
phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan
như sổ chi tiết thanh tốn với người mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của
từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
1.2.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
1.2.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng
1.2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng
Nợ

TK 131- Phải thu của khách hàng




SDĐK: Số tiền còn phải thu khách hàng
vào đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về
sản phẩm hàng hoá đã giao, bất động
sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và được xác định là đã bán
trong kỳ.
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng

SD ĐK: Số tiền khách hàng ứng trước
còn ở đầu kỳ
SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền đã ứng trước nhận trước của
khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán chấp
thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị người
mua trả lại
-SDCK: Số tiền còn phải thu khách SDCK: Số tiền khách hàng ứng trước
hàng cuối kỳ
còn ở cuối kỳ
1.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 8



Chương 1: cơ sở lý luận
Hóa đơn GTGT

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

Giấy đề nghị thanh tốn
Thơng báo nợ
Biên bản bù trừ công nợ
Biên bản đối chiếu công nợ
- Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo có ngân hàng
1.2.2.1.3. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Phải thu khách hàng
- Phương pháp kế tốn
- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền, xác định hoa hồng đại lý
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 9


Chương 1: cơ sở lý luận
được hưởng,…nhưng chưa thu được. ghi:

GVHD: Đỗ Thị Hạnh


Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá của lượng hàng đã bán cho khách hàng
không phù hợp với quy cách, số tiền chiết khâu thương mại,… được trừ vào số nợ
phải thu khách hàng, ghi:
Nợ TK 531,532,521,635Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận tiền thanh toán từ khách hàng hay nhận tiền ứng trước của khách
hàng, ghi:
Nợ TK 111,112,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận được vật tư hàng hóa trao đổi đem về nhập kho:
Nợ TK 152,153,1561
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi khách hàng vừa là người mua cũng đồng thời là người bán thì cuối kỳ
khi xác định cơng nợ, kế tốn căn cứ vào biên bản đối chiếu cơng nợ để thanh toán
bù trừ:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu được nợ
phải xử lý xóa nợ, căn cứ quyết định xóa nợ của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 139- Dự phịng phải thu khó địi
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131- Phải thu của khách hang
Đồng thời ghi Nợ TK 004 – Theo dõi ở ngồi bảng cân đối kế tốn.
- Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khách hàng
cho các công ty mua- bán nợ, ghi:
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH


Trang: 10


Chương 1: cơ sở lý luận
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Nợ TK 111.,112- Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu
Nợ TK 139: Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phịng phải thu khó
địi
Nợ các TK liên quan: Phần chênh lệch cịn lại
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
1.2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khác
1.2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 138- Phải thu khác
TK 138 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1385 : Phải thu về cổ phần hoá
- TK 1388 : Phải thu khác
Kết cấu TK 138
Nợ

TK 138- Phải thu khác

- Giá trị tai sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của các nhân viên, tập
thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài
sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và
có biên bản xử lý ngay
- Số tiền phải thu về các khoản
phát sinh khi cổ phần hố cơng ty nhà

nước
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư
tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác



- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu
vào các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý
- Kết chuyển các khoản phải thu về
cổ phần hố cơng ty nhà nước
- Số tiền đã thu được thuộc các
khoản nợ phải thu khác

Số dư nợ: Các khoản nợ khác chưa thu được (cá biệt có thể có số dư bên có:
Phản ánh số đã thu nhiều hơn số phả thu)
1.2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc
Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
Biên bản kiểm kê quỹ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 11


Chương 1: cơ sở lý luận
Biên bản xử lý tài sản thiếu


GVHD: Đỗ Thị Hạnh

- Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Giấy báo có
1.2.2.2.3. Sơ đồ hạch tốn

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán phải thu khác
* Phương pháp kế toán:
- Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư hàng hóa,…phát hiện thiếu khi kiểm kê,
chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi
Nợ TK 138 (1381)- Phải thu khác
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 12


Chương 1: cơ sở lý luận
Có TK 111, 152, 155, 156

GVHD: Đỗ Thị Hạnh

- Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động SXKD phát hiện thiếu
chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1381) – Phải thu khác
Nợ TK 214 – Hao mịn TSCĐ
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
- Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ

vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 334- Ghi số bồi thường trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 138 – ghi số phải bắt bồi thường
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ các TK liên quan theo quyết định xử lý
Có TK 138 (1381) – Phải thu khác
- Các khoản vay mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác,
ghi:
Nợ TK 138(1388)-Phải thu khác
Có TK 111, 112…
- Định kỳ xác định tiền lãi phải thu, cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ TK 138(1388) – Phải thu khác
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi thu được tiền của khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138 – Phải thu khác (1388)
- Khi các DN hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu khác cho các công
ty mua bán nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền thu được từ việc bán các khoản phải thu
Nợ TK 139- Số chênh lệch được bù đắp bằng dự phịng phải thu khó địi
Nợ các TK liên quan- ghi phần chênh lệch cịn lại
Có TK 138(1388) – Phải thu khác
1.2.2.3. Kế tốn dự phịng nợ phải thu khó địi
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 13


Chương 1: cơ sở lý luận
1.2.2.3.1. Tài khoản sử dụng


GVHD: Đỗ Thị Hạnh

* TK sử dụng: TK 139-Dự phòng phải thu khó địi
Kết cấu:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 14


Chương 1: cơ sở lý luận
Nợ

GVHD: Đỗ Thị Hạnh
TK 139- Dự phịng phải thu khó địi


- Hồn nhập dự phịng nợ phải thu
khó địi

- Số dự phịng nợ phải thu khó địi
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

- Xố các khoản nợ phải thu khó
địi
Số dư bên có: Số dự phịng nợ phải thu khó địi hiện có lúc cuối kỳ
1.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Quyết định của tòa án về biên bản ngừng hoạt động
Giấy chứng tử

Lệnh truy nã
1.2.2.3.3. Phương pháp kế toán
- Cuối niên độ kế toán, kế tốn tính ra số dự phịng phải thu khó địi cần trích
lập:
+ Nếu số dự phịng phải thu khó địi cần trích lập ở kỳ kế tốn này lớn hơn số
dự phịng đã lập ở kỳ kế tốn trước chưa dùng hết phần chênh lệch được tính vào
chi phí, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 – Dự phịng phải thu khó địi
+ Ngược lại phần chênh lệch được hồn nhập, kế tốn ghi:
Nợ TK 139 – Dự phịng phải thu khó địi
Có TK 642 – Chi phí quản ký doanh nghiệp
- Trong niên độ kế tốn, những khoản phải thu khó địi trong nhiều năm, DN
đã cố gắng thu nhưng khơng thu được thì có thể xố sổ những khoản nợ phải thu
khó địi, ghi:
Nợ TK 139- Số đã lập dự phòng
Nợ TK 642 - Số chưa lập dự phịng
Có TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 138- Phải thu khác
Đồng thời ghi Nợ TK 004- Nợ khó địi đã xử lý. Số nợ này được theo dõi
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 15


Chương 1: cơ sở lý luận
GVHD: Đỗ Thị Hạnh
trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính chờ khả năng người mắc nợ ó điều
kiện thanh tốn.
- Đối với những khoản nợ phải thu khó địi đã xử lý xoá nợ nay lại thu được,

số tiền thu được sau khi đã trừ chi phí để thu hồi nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực
tế của khoản nợ đã thu hồi được, kế tốn ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 711- Thu nhập khác
Đồng thời ghi Có TK 004- Nợ khó địi đã xử lý
- Các khoản phải thu khó địi có thể được bán cho các cơng ty mua, bán nợ.
Khi hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản ánh trên bảng
CĐKT) cho công ty mua bán nợ và thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111,112,…(số tiền thu được từ việc bán nợ)
Nợ TK 139- Dự phịng phải thu khó địi (số đã lập dự phịng)
Nợ TK liên quan- ( Phần còn lại, căn cứ theo quyết định)
Có TK 131,138,…
1.3. KẾ TỐN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
1.3.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn, phiếu nhập
kho, phiếu chi,…Kế toán ghi vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan như
sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết người bán,…
Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu số liệu với sổ cái các
tài khoản liên quan.
1.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả
1.3.2.1. Kế toán vay ngắn hạn
1.3.2.1.1.Tài khoản sử dụng
TK sử dụng: TK 311

SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 16


Chương 1: cơ sở lý luận

Nợ

GVHD: Đỗ Thị Hạnh
TK 311- Vay ngắn hạn

- Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn
hạn



- Số tiền vay ngắn hạn
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
- Số dư Có: Số tiền cịn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả
1.3.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng tín dụng
Các khế ước vay
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Sổ phụ ngân hàng
Phiếu thu
Giấy bảo lãnh
1.3.2.1.3. Sơ đồ hạch toán

SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

Trang: 17



×