Trường: THCS Long Thành Bắc
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
Môn: Vật lí 7
Năm học: 2006-2007
Học kì I: 36 tiết
Chủ đề: Bám sát
Tên chủ đề Tuần Tên bài dạy Số tiết Cộng Ghi chú
Aùnh sáng 1
2
3
4
5
- Nhận biết ánh sáng- nguồn
sáng và vật sáng
- Sự truyền ánh sáng
- Ứng dụng định luật truyền
thẳng của ánh sáng
- Định luật phản xạ ánh sáng
- Bài tập về định luật phản xạ
ánh sáng
- Kiểm tra
2
2
2
2
1
1 10
Gương cầu 6
7
8
9
10
11
- Aûnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
- Bài tập về ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng
- Gương cầu lồi
- Gương cầu lõm
- Bài tập về gương cầu lồi và
gương cầu lõm
- Ôn tập về tính chất ảnh của
một vật qua gương cầu
2
2
2
2
2
2
12
Aâm học 12
13
14
15
16
17
18
- Nguồn âm
- Độ cao của âm
- Độ to của âm
- Môi trường truyền âm
- Phản xạ âm-tiếng vang
- Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Ôn tập về âm học
2
2
2
2
2
2
2
14
Long Thành Bắc, ngày 4 tháng 9 năm 2006
GVBM
Nguyễn Kim Trang
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
Môn: Vật lí 7
Năm học: 2006-2007
Học kì II: 34 tiết
Chủ đề: Bám sát
Tên chủ đề Tuần Tên bài dạy Số tiết Cộng Ghi chú
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Nhiễm điện 1
2
3
4
5
-Sự nhiễm điện do cọ xát
-Hai loại điện tích
-Dòng điện- nguồn điện
-Chất dẫn điện và chất cách
điện-dòng điện trong kim loại
-Ôn tập
2
2
2
2
2
10
Tác dụng của
dòng điện
6
7
8
9
10
11
-Sơ đồ mạch điện-chiều dòng
điện
-Tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng điện
-Tác dụng từ-tác dụng hóa học
và tác dụng sinh lý của dòng
điện
-Bài tập về các tác dụng của
dòng điện
-Cường độ dòng điện
-Hiệu điện thế
2
2
2
2
2
2
12
Chủ đề: Nâng cao
Cường độ
dòng điện-
Hiệu điện thế
12
13
14
15
16
17
-Hai loại điện tích
-Sơ đồ mạch điện-Chiều dòng
điện.
-Tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng điện.
-Cường độ dòng điện.
-Hiệu điện thế.
-Hiệu điện thế giữa hai đầu
dụng cụ dùng điện.
2
2
2
2
2
2
12
Long Thành Bắc, ngày 4 tháng 9 năm 2006
GVBM
Nguyễn Kim Trang
Chủ đề: Bám sát
1) Tên chủ đề: ÁNH SÁNG
2) Số tiết: 10
3) Mục Tiêu:
a/ Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng.
- Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song.
- Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện
tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực).
b/ Kỹ năng:
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng
quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
c/ Thái độ (Giáo dục):
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
4) Các tài liệu bổ trợ:
- Sgk Vật lí 7
- Bài tập cơ bản và nâng cao vật lí 7
- Sổ tay Vật lý THCS
5) Phân tiết:
Tiết 1, 2:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG
VÀ VẬT SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về nhận biết ánh
sáng-nguồn sáng và vật sáng
*Yêu cầu học sinh cho ví dụ về nguồn sáng
và vật sáng
Hoạt động 2: Thông báo về vật thu ánh sáng
và ánh sáng khác
Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tập
Bài 1:Chọn câu đúng:
a)Vật được chiếu sáng là nguồn sáng
b)Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng
c)Vật được chiếu sáng không phải là nguồn
sáng
I/Nhận biết ánh sáng-nguồn sáng và vật
sáng
-Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta
-Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta
-Nguồn sáng: vật tự phát ra ánh sáng
-Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh
sáng từ vật khác chiếu tới
II/Vật thu ánh sáng và ánh sáng khác
1)Vật thu ánh sáng
- Mắt là vật thu ánh sáng tự nhiên của con
ngườivà động vật. Ở người, ánh sáng truyền
qua con ngươi và tác động lên võng mạc nơi
có các tế bào thần kinh nhạy cảm với ánh
sáng, nhờ thế ta có thể nhận biết được các vật
xung quanh.
-Phim chụp ảnh là vật rất nhạy cảm với ánh
sáng, nó có khả năng ghi lại những tác dụng
của ánh sáng từ mọi phần tử của vật đi tới
phim, nhờ đó sau khi rửa phim ta thấy lại
hình ảnh của vật trong phim.
2)Aùnh sáng khác
Có những loại ánh sáng mà mắt người không
nhìn thấy được như:
-Aùnh sáng hồng ngoại (tia hồng ngoại)
-Aùnh sáng tử ngoại (tia cực tím)
Aùnh sáng tia X
III/Bài tập
Bài 1: d
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
d)Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được
chiếu sáng
Bài 2:Để nhìn thấy một vật:
a)Vật ấy phải được chiếu sáng
b)Vật ấy phải là nguồn sáng
c)Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt
d)Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật sáng
Bài 3:Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt
trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật
trong suốt là vì:
a)Vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt
ta
b)Vật không nhận ánh sáng chiếu đến
c)Vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng
d)Có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt
không nhận ra
Bài 4: Em hãy tìm 5 nguồn sáng tự nhiên và
5 nguồn sáng nhân tạo
Bài 5: Khi nhìn lên bảng học trong lớp, đôi
lúc em thấy bảng bị chói và không đọc được
chữ. Em hãy tìm hiểu nguyên nhân từ đó đưa
ra các phương pháp khắc phục
Bài 2: c
Bài 3: a
Bài 4:
-5 nguồn sáng tự nhiên:mặt trời, ngôi sao, tia
chớp, đom đóm, nham thạch phun ra từ núi
lửa
-5 nguồn sáng nhân tạo: đèn thắp sáng, hồ
quang điện, nguồn la-de, đèn pin, đèn tín hiệu
Bài 5:Đó là do bề mặt của bảng đã được sơn
nhẵn bóng nên ánh sáng chiếu đến bảng hầu
như hoàn toàn phản chiếu lại khiến mắt nhìn
lên bảng bị chói. Để hạn chế hiện tượng này,
người ta dùng sơn hấp thụ ánh sáng, tức là
nếu có ánh sáng chiếu vào mặt bảng sẽ hấp
thụ nhiều và phản xạ lại ít.
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 3, 4:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đường truyền của
ánh sáng- định luật truyền thẳng của ánh sáng
1) Đường truyền của ánh sáng
*Yêu cầu học sinh nhắc lại về đường truyền
của ánh sáng trong không khí.
-Học sinh nhắc lại, các hs khác nhận xét
*Giáo viên giải thích về hiện tượng ảo ảnh trên
sa mạc:
Vào những lúc trời nóng những lớp cát trên
sa mạc bị hun nóng làm cho mật độ không khí
trên bề mặt nóng bị đẩy lên cao do đó ánh sáng
có thể truyền theo đường cong gây ra hiện
tượng ảo ảnh.
Hiện tượng trên cũng xảy ra trên mặt đường
nhựa vào những ngày hè.
*Giáo viên thông báo về vận tốc của ánh sáng
truyền trong không khí:
Vận tốc của ánh sáng truyền trong không khí
là rất lớn 300000km/s. Đối với chúng ta một
phần ngàn giây cũng chẳng khác gì một con số
không, những khoảng thời gian cực ngắn như
thế gần đây người ta mới đề cập đến trong đời
sống. Người thời cổ sống rất nhàn rỗi, đồng hồ
của họ (đồng hồ cát, đồng hồ nước, đồng hồ
Mặt Trời) chẳng cần chia phút, mãi đến đầu thế
kỷ XIX đồng hồ mới có kim giây. Vậy thì một
phần ngàn giây chúng ta làm được những gì?
I/ Đường truyền của ánh sáng-định luật
truyền thẳng của ánh sáng
1) Đường truyền của ánh sáng
-Đường truyền của ánh sáng trong không khí
là đường thẳng
-Vào mùa hè rất nóng làm cho mật độ không
khí trên bề mặt đường nhựa được đẩy lên cao,
do đó ánh sáng có thể truyền theo đường cong
gây ra hiện tượng ảo ảnh. Lúc ấy mặt đường
mờ đục, nhìn bóng loáng như vừa được tưới
nước sau cơn mưa và phản chiếu các vật ở xa.
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Làm được nhiều thứ lắm: tàu lửa dời được vài
ba cm, máy bay bay được gần 1m, Trái Đất di
chuyển được 30m khi chuyển động xung quanh
Mặt Trời, còn ánh sáng đi được 300km. Tin tức
phát từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh cũng chỉ
mất gần 6 phần ngàn giây. Giả sử các em đi trên
con tàu “siêu tốc” chuyển động nhanh như vận
tốc của ánh sáng, thì chắc chắn các em chưa kịp
vẫy tay chào bạn bè thì nhanh như chớp các em
đã có mặt ở Hà Nội rồi. Vậy một phần ngàn
giây chúng ta cũng làm được nhiều việc đấy
chứ. Các nhà thiên văn học dùng đơn vị năm
ánh sáng, đó là quãng đường ánh sáng truyền
trong chân không theo đường thẳng: 1 năm ánh
sáng = 9,45.10
12
km.
2) Định luật truyền thẳng của ánh sáng
*Yêu cầu hs nhắc lại định luật truyền thẳng của
ánh sáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tia sáng và chùm
sáng
-Có mấy loại chùm sáng?
+Học sinh nêu.
*Hầu hết các nguồn sáng đều phát ra chùm tia
phân kì. Để có chùm tia hội tụ ta phải dùng các
dụng cụ quang học để hội tụ ánh sáng lại.
Tia lade (laser) là tia sáng song song rất hẹp.
Vì vậy tia lade được dùng để khắc các chi tiết
rất nhỏ. Dùng tia lade để khắc các rãnh rất nhỏ
trên đĩa CD thì có thể ghi lại rất nhiều tín hiệu.
Một đĩa CD có thể ghi lại hàng ngàn trang sách.
Ngược lại nếu cho tia lade chiếu lên các rãnh
của đĩa CD thì ta có thể đọc lại các tín hiệu. Đó
là các đĩa CD, VCD các em thường thấy sử
dụng phổ biến hiện nay.
Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tập
Bài 1: Đánh dấu Đ vào câu đúng và dấu S vào
câu sai
a)Trong môi trường thủy tinh, ánh sáng
truyền theo đường thẳng
b)Aùnh sáng lan truyền trong vũ trụ không đi
theo đường thẳng vì ánh sáng còn bị các thiên
thể hút làm chúng cong đi
c)Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn
bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng và
được gọi là tia sáng
d)Aùnh sáng từ Mặt Trời chiếu xuống Trái
Đất được coi là chùm tia hội tụ
e)Một chùm sáng phát ra từ đèn xe hơi là do
bởi nhiều tia sáng có đường truyền song song
Bài 2: Aùnh sáng truyền từ Mặt Trăng tới Trái
Đất mất gần 1,3s. Một con tàu vũ trụ bay từ Trái
2) Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh
sáng truyền đi theo đường thẳng.
II/ Tia sáng và chùm sáng
Có 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ,
phân kì.
III/ Bài tập
Bài 1:
a)Đ
b)Đ
c)Đ
d)S
e)S
Bài 2:
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng:
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Đất lên Mặt Trăng với vận tốc khoảng 8km/s sẽ
mất thời gian là bao nhiêu? Biết vận tốc ánh
sáng trong không khí là 300000km/s
A. 13h40ph
B. 13h30ph
C. 15h
D. 14h20ph
Bài 3: Có 6 bạn A, B, C, D, E, F ở trong phòng
được ngăn cách bởi một bức tường có các lỗ.
Em hãy cho biết các bạn nào nhìn thấy nhau
được
A . . F
B .
. E
. D
C .
300000km/s x 1,3s = 390000km
Thời gian con tàu bay lên:
390000km : 8km/s = 48600s = 13h30ph
Đáp án B.
Bài 3:
Kẻ các đường thẳng nối các bạn lại. Đường
nào không cắt bức tường thì các b ạn ấy nhìn
thấy nhau.
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
A . . F
B .
. E
. D
C .
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 5,6:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối
*Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm bóng tối và
bóng nửa tối
-Ta đã biết ánh sáng truyền theo đường thẳng
nhưng tại sao khi dùng đèn có chụp ta thấy trần
nhà ở phía trên chụp vẫn sáng?
+ Vì có ánh sáng phản chiếu từ các đồ vật và sàn
nhà lên trần nhà
-Khi đi xe đạp (xe có đèn) hoặc xe gắn máy vào
ban đêm ta thường có cảm giác là đường gồ ghề
hơn ban ngày. Tại sao vậy?
+ Khi ánh sáng chiếu lên mặt đường thì ở những
chỗ gồ ghề có những bóng đen. Ngồi trên xe ta
nhìn thấy mặt đường có những chỗ tối, chỗ sáng
nên có cảm giác đường gồ ghề hơn ban ngày
*Ngày nay chụp ảnh để có tấm hình của mình là
việc quá bình thường. Còn ở thế kỉ XVIII khi
chưa có kĩ thuật này người ta phải nhờ các họa sĩ
vẽ những bức chân dung của mình, tốn kém khá
nhiều tiền. Để đơn giản hơn người ta tô lại bóng
tối của phần đầu, mặt chẳng hạn lên trên giấy,
sau đó cắt ra ép vào hai lớp giấy mờ, soi lên ánh
sáng những hình dạng đó rất giống người, ví đó
chính là bóng tối của người đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực
-Nhật thực xảy ra khi nào?
+ Khi Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất
-Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát
được ở chỗ nào?
+ Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát
được ở chỗ có bóng tối hay bóng nửa tối của mặt
Trăng trên Trái Đất
I/Bóng tối – Bóng nửa tối
-Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận
được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
-Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận
được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
truyền tới.
II/Nhật thực – Nguyệt thực
-Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng nằm ở khoảng
giữa Mặt Trời và Trái Đất
-Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất
che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
-Nguyệt thực xảy ra khi nào?
+ Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không
được Mặt Trời chiếu sáng
*Nếu ngày xưa nhật thực, nguyệt thực được coi
như là những hiện tượng huyền bí do ma quỉ tạo
ra, làm cho người dân sợ sệt lo lắng thì ngày nay
người ta hồ hởi đón xem bởi vì nó có thể giải
thích được bằng hiện tượng khoa học. Khoa học
còn có thể tính toán chín xác các hiện tượng nhật
thự, nguyệt thực đã xảy ra hàng trăm năm về
trước. Theo những tính toán thiên văn một năm
có thể xảy ra nguyệt thực hai lần và ở Việt Nam
nhật thực toàn phần xảy ra vào ngày 24/10/1995
phải chờ đến 70 năm sau mới xuất hiện lần nữa.
Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 1: Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào
chỗ trống
Đặt một đèn pin bật sáng trước một màn chắn.
Giữa đèn và màn có một quả cầu nhỏ chắn sáng.
Trên màn chắn có một phần . . . . . . . . ánh sáng
từ . . . . . . . . . gọi là bóng tối. Bên ngoài bóng tối
có vùng chỉ nhật được ánh sáng từ . . . . . . . . . . .
của bóng đèn pin chiếu tới gọi là . . . . . . . . . .
Bài 2: Tại sao:
a)Ở các phòng học người ta thường dùng
bóng đèn dài?
b)Ở các phòng giải phẩu ở bệnh viện, người ta
dùng một hệ thống gồm nhiều đèn?
Bài 3:Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống
a)Đứng trên Trái Đất về . . . . . . . . , ta nhìn
thấy ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng.
Khi . . . . . . đi vào vùng . . . . . . . . . của . . . . . . . .
. . ., nó không được . . . . . . . . . .chiếu sáng nữa và
lúc đó ta không nhìn thấy . . . . . . . . . .Hiện tượng
này gọi là . . . . . . . . .
b). . . . . . . . . quay xung quanh Trái Đất. . . . . .
. chiếu sáng cả . . . . . . . . . lẫn . . . . . . . . và tạo
ra sau chúng một vùng . . . . . . . . . .Khi một phần
. . . . . . . . . . nằm trong vùng bóng tối
của . . . . . . . ., thì phần đóù của . . . . . . . .hoàn
toàn không nhìn thấy . . . . . . . . . , hiện tượng này
gọi là hiện tượng. . . . . . . . .Phần mặt đất nằm
trong vùng . . . . . . . . . .của . . . . . . . . . .thì ở đó ta
thấy một phần của . . . . . . . . ., hiện tượng này gọi
là hiện tượng. . . . . . . . .
Bài 4:
Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường,
quan sát thấy trên bức tường xuất hiện một vùng
bóng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ
hơn. Hãy giải thích hiện tượng?
III/Bài tập
Bài 1:
không nhận được, nguồn sáng, một phần,
bóng nửa tối
Bài 2:
Dùng đèn dài hoặc nhiều bóng đèn thắp sáng
sẽ tránh được vùng tối
Bài 3:
a) ban đêm, Mặt Trăng, bóng tối, Trái Đất,
Mặt Trời, Mặt Trăng, nguyệt thực
b) Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt
Trăng, bóng tối, Trái Đất, Mặt Trăng, Trái
Đất, Mặt Trời, nhật thực toàn phần, bóng
nửa tối, Mặt Trăng, Mặt Trời, nhật thực
một phần
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Bài 4:
Bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường đã
đóng vai trò là vật chắn sáng, trên tường sẽ xuất
hiện bóng tối và bóng nửa tối. Hình dạng của
bóng tối và bóng nửa tối giống bàn tay là do các
tia sáng truyền theo đường thẳng
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 7, 8:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định luật phản xạ ánh
sáng
*Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung định luật
phản xạ ánh sáng
Hoạt động 2: Vận dụng
Bài 1: Chọn từ hay cụm từ thích hợp để điền
vào chổ trống trong các câu sau:
I/Định luật phản xạ ánh sáng
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
-Góc phản xạ bằng góc tới
II/Bài tập
Bài 1:
a)phản xạ,gương phẳng, tia tới, tia phản xạ
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
a)Các tia sáng đi đến gặp gương phẳng đều
bị. . . . . . . . Tia sáng truyền tới . . . . . . . gọi là . . .
. . . . . .,tia sáng từ gương phẳng bật trở lại gọi là
tia . . . . . . . .
b)Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia . . . .
. nằm trong mặt phẳng chứa . . . . . . . . và
đường . . . . . . . . với gương ở điểm tới. Góc hợp
bởi tia tới và pháp tuyến ở điểm tới gọi
là . . . . . . ., góc hợp bởi tia phản xạ và pháp
tuyến ở điểm tới gọi là . . . . . . . . Góc phản xạ và
góc tới luôn . . . . . . . . .
Bài 2:
Hãy vẽ tia tới hoặc tia phản xạ
N
I I
a) b)
I
I
c) d)
Bài 3:
Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A và phản xạ
lại tại B
. B B .
A .
. A
a) b)
A
.
. B
c)
Bài 4:
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một
gương phẳng, một học sinh cho rằng chùm tia
phản xạ cũng là một chùm song song. Theo em
nhận xét như vậy có đúng không? Hãy vẽ chùm
b)phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc
phản xạ, bằng nhau.
Bài 2:
S R S R
I I
S N
I
R
I
S R
Bài 3:
. B B .
A .
. A
Bài 4:
Khi một chùm sáng song song chiếu vào
gương phẳng thì chùm tia phản xạ cũng là chùm
song song
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
tia phản xạ để khẳng định câu trả lời
Bài 5:
Nếu góc a =45
o
thì:
A. Góc b =45
0
B. Góc c =45
0
C. Góc a + b =45
0
D. Các câu A, B đúng
a
b c
Bài 6:
Hãy vẽ một tia sáng đến gương (1) sau khi
phản xạ trên gương (2) thì cho tia IB
I
(1) (2)
B
Bài 5:
Câu D
Bài 6:
K I
(2)
(1)
B
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết: 9
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
*Giáo viên ghi bài tập lên bảng lớp, học sinh giải
bài tập vào vở.
*Gọi 1 học sinh lên bảng giải, các học sinh khác
nhận xét cách giải của bạn vànêu ý kiến
Bài 1:
Trên hình vẽ SI là tia tới, IR là tia phản xạ.
Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau.
Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại
điểm tới là bao nhiêu?
Bài 2:
Tia sáng SI đến gương phẳng tại điểm I cho
tia phản xạ là tia IR như hình vẽ. Gọi S′ là điểm
đối xứng với S qua gương phẳng. Em có nhận xét
gì về vị trí của điểm S′ và tia phản xạ IR?
Bài 1:
Gọi ilà góc tới, i′là góc phản xạ. Vì tia tới và
tia phản xạ vuông góc nhau (bằng 90
0
) nên góc
tới bằng góc phản xạ và bằng 45
0
.
Bài 2:
Điểm S′ nằm trên đường kéo dài củ a tia phản
xạ IR
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Bài 3:
Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai điểm
M, N. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của
nó sao cho tia tới đi qua điểm M còn tia phản xạ
đi qua điểm N.
Bài 4:
Có hai gương phẳng đặt vưông góc với nhau,
một tia sáng SI
1
chiếu xiên một góc 45
0
đến
gương G
1
. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng
Bài 3:
Lấy điểm M′ đối xứng với m qua gương
phẳng. Nối M′N cắt gương phẳng tại I, khi đó I là
điểm tới. Tia MI chính là tia tới, tia IN là tia phản
xạ cần vẽ.
Bài 4:
Tia tới SI
1
phản xạ trên gương phẳng G
1
cho
tia phản xạ I
1
I
2
đến gương G
2
và tiếp tục cho tia
phản xạ I
2
R.
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 10:
KIỂM TRA
I/Lí thuyết:
1)Chọn câu đúng:
a/
A. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng
B. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng
C. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng
D. Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng
b/ Chùm sáng song song là chùm tia gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực
C. Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì
D. Các câu A, B, C đều đúng
c/ Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất ta thấy:
A. Một phần của Mặt Trời bị che kuhất
B. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng nào của Mặt Trời
C. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và nhìn thấy nhật hoa xung quanh mặt trời
D. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất
d/Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng
2)Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
a)Các tia sáng đi đến gặp gương phẳng đều bị. . . . . . . . . . . . . Tia sáng truyền tới . . . . . . .
. . . . gọi là . . . . . . . . . . . . . . ,tia sáng từ gương phẳng bật trở lại gọi là tia . . . . . . . . . . . . .
b)Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia . . . . . . . . . . . .nằm trong mặt phẳng chứa . . . . . .
. . và đường . . . . . . . . . . . .với gương ở điểm tới. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến ở điểm tới gọi
là . . . . . . . . . . ., góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến ở điểm tới gọi là . . . . . . . . . . . . Góc phản xạ
và góc tới luôn . . . . . . . . . . . .
3) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II/Bài toán:
Vẽ ảnh của AB trong hai trường hợp sau:
a) b)
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
B
B A
A
* Đáp án và biểu điểm:
Đáp án Biểu điểm
I/Lí thuyết
1)
a/ D
b/ D
c/ C
d/ C
2)
a)phản xạ, gương phẳng, tia tới, tia phản xạ
b)phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, bằng nhau
3)
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở
điểm tới
-Góc phản xạ bằng với góc tới
II/Bài toán
a)
B B′
A A′
b)
B A A′ B′
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1,5đ
1đ
0,5đ
2đ
2đ
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chủ đề: Bám sát
1) Tên chủ đề: GƯƠNG CẦU
2) Số tiết: 12
3) Mục Tiêu:
a/ Kiến thức:
- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,
gương cầu lõm
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
b/ Kỹ năng:
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
- Vẽ được ảnh của một vật qua gương cầu
- So sánh được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích
thước
c/ Thái độ (Giáo dục):
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
4) Các tài liệu bổ trợ:
- Sgk Vật lí 7
- Bài tập cơ bản và nâng cao vật lí 7
- Sổ tay Vật lý THCS
5) Phân tiết:
Tiết 1, 2:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng
-Aûnh tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Có
hứng được trên màn chắn không?
* Tính chất đối xứng qua gương:
Đứng trước gương tất nhiên là bạn thấy
chính mình, ừ mình cũng xinh đẹp đấy chứ,
giống hệt ta từ mọi chi tiết. Thế nhưng mình
rẽ ngôi trái, trong gương lại thành ngôi phải,
lúc trang điểm mình vẽ nốt ruồi bên phải,
trong ảnh lại thành nốt ruồi bên trái. Nếu bạn
cầm đàn guitare đứng hát một bài trước
gương xem có giống ca sĩ không? Ồsao lại
chơi đàn tay trái nhỉ? Ở trong gương những
đặc điểm của nửa người bên phải đều sang
bên trái và ngược lại
* Một người đứng trước gương phẳng:
-Aûnh của người ấy trong gương có cao
bằng người ấy?
+Aûnh đối xứng qua gương nên ảnh luôn
cao bằng người
-Nếu lùi ra xa gương thì ảnh có lùi ra xa
không?
+ Có
Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập
Bài 1:
Dùng những từ hoặc cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Khi đứng trước một . . . . . . . . ta thấy . . . .
của mình trong . . . . . . . , ảnh này là . . . . . .
vì ta không thể . . . . . . . được trên . . . . . . . .
b) Vật và ảnh của nó qua gương
luôn . . . . . . . . . . nhau qua gương. Khi
vật . . . . . . . gương thì ảnh cũng tiến ra xa
gương và ngược lại, khi vật tiến lại gần
I/Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng
-Là ảnh ảo, không hứng được trên màn
chắn
-Aûnh lớn bằng vật
-Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng
với khoảng cách từ vật đến gương
II/Bài tập
Bài 1:
a) gương phẳng, ảnh, gương, ảnh ảo, hứng,
màn ảnh.
b) đối xứng, tiến ra xa, gần gương
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
gương thì ảnh cũng tiến lại . . . . . . . . .
Bài 2:
Đặt một vật hình khối hộp trước một
gương phẳng, ta quan sát được ảnh của khối
hộp ấy trong gương. Giữ nguyên vật và quay
gương đi một chút so với vị trí ban đầu, kích
thước ảnh của cái hộp có thay đổi không?
Tại sao?
Bài 3:
Trên hình vẽ là một số vật đặt trước một
gương phẳng. Hãy vẽ thêm ảnh của các vật
đó qua gương
Bài 4:
Một học sinh nhìn vào vũng nước trước
mặt, thấy ảnh của một cột điện ở xa. Hãy giải
thích vì sao nhìn thấy ảnh đó?
Bài 5:
Trong các tiệm cắt tóc người ta bố trí hai
cái gương: một cái treo trước mặt người cắt
tóc và một cái treo hơi cao ở phía sau lưng
ghế ngồi. Hai gương này có tác dụng gì? Hãy
giải thích?
Bài 2:
Vì qua gương phẳng, ảnh và vật có kích
thước bằng nhau nên khi quay gương phẳng
thì ảnh của chiếc hộp trong gương có thay đổi
(do vị trí tương đối của khối hộp và gương
thay đổi) nhưng kích thước của ảnh không
thay đổi, nó vẫn bằng kích thước của cái hộp.
Bài 3:
Bài 4:
Mặt nước phẳng lặng cũng phản xạ được
ánh sáng chiếu tới nó nên vũng nước đã đóng
vai trò như một gương phẳng. Chùm tia sáng
từ cột điện đến mặt nước bị phản xạ và truyền
tới mắt học sinh làm cho bạn học sinh quan
sát được ảnh của cột điện qua vũng nước
Bài 5:
Gương phía trước dùng để người cắt tóc
có thể nhìn thấy mặt và phần tóc phía trước
của mình trong gương. Gương treo phía sau có
tác dụng tạo ảnh của mái tóc phía sau gáy, ảnh
này được gương phản chiếu trở lại và ngưới
cắt tóc có thể quan sát được đồng thời ảnh của
mái tóc phía trước lẫn phía sau khi nhìn vào
gương trưiớc mặt mình.
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 3,4:
BÀI TẬP VỀ ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Bài 1:
Vật nào sau đây có thể xem là gương
phẳng?
A. Trang giấy trắng
B. Một tấm kim loại phẳng được đánh
bóng
C. Giấy bóng mờ
D. Kính đeo mắt
Bài 2:
Vật nào sau đây không thể xem là
gương phẳng?
A. Gương soi mặt
B. Tờ giấy phủ bạc được đánh nhẵn
bóng
C. Miếng kim loại phẳng làm bằng
thép không rỉ (thường gọi là inox)
D. Tấm kim loại phẳng được quét sơn
trắng
Bài 3:
Aûnh của vật qua gương phẳng:
A. Luôn nhỏ hơn vật
B. Luôn lớn hơn vật
C. Luôn bằng vật
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tuỳ
thuộc vào vật ở gần hay ở xa gương
Bài 1:
Câu B
Bài 2:
Câu D
Bài 3:
Câu C
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Bài 4:
Vùng nhìn thấy của gương phẳng là:
A. Vùng nhỏ nằm trước gương, mắt
nhìn vào gương sẽ thấy các vật
trong vùng ấy
B. Vùng nhỏ nằm phía sau gương, mắt
nhìn vào gương sẽ thấy các vật
trong vùng ấy
C. Vùng rộng nhất nằm trước gương,
mắt nhìn vào gương sẽ thấy các vật
trong vùng ấy
D. Vùng rộng nhất nằm phía sau
gương, mắt nhìn vào gương sẽ thấy
các vật trong vùng ấy
Bài 5:
Đối với gương phẳng, vùng nhìn thấy:
A. Không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
B. Không phụ thuộc vào vị trí đặt
gương
C. Phụ thuộc vào số lượng vật nằm
trước gương
D. Phụ thuộc vào vị trí đặt mắt và
gương
Bài 6:
Khi cho mắt và gương tiến lại gần
nhau thì:
A. Vùng nhìn thấy mở rộng ra
B. Vùng nhìn thấy thu hẹp lại
C. Vùng nhìn thấy không đổi
D. Vùng nhìn thấy mở rộng hay thu
hẹp lại phụ thuộc vào số lượng vật
trước gương nhiều hay ít
Bài 7:
Hãy tìm trong bộ mẫu tự tiếng việt,
những chữ nào khi nhìn qua gương phẳng
thì:
a) Aûnh không thay đổi giống chữ ban đầu
b) Aûnh là một chữ mới nằm trong bộ mẫu
tự
Bài 8:
Hãy tìm một con số có hai chữ số sao
cho giá trị của ảnh trong gương chỉ còn
1/10 giá trị ban đầu
Bài 9:
Một học sinh muốn mua một cái
gương treo tường để mỗi khi chuẩn bị đi
học có thể nhìn được toàn bộ ảnh của mình
trong gương. Học sinh ấy có nhất thiết phải
mua cái gương có chiều cao bằng chiều cao
Bài 4:
Câu C
Bài 5:
Câu D
Bài 6:
Câu A
Bài 7:
a) Các chữ: A, H, I, M, O, T, U, V, Y (9)
b) p thành q và ngược lại, b thành d và ngược
lại
Bài 8:
Đó là số 10. Aûnh trong gương là số 01
Bài 9:
Trên hình vẽ là ảnh của học sinh qua gương.
Qui ước Đ là đầu, M là mắt và C là chân của
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
của mình không? Theo em chỉ cần mua
gương cao khoảng bao nhiêu? Đặt như thế
nào? (Giải thích bằng cách vẽ hình mà
không cần tính toán)
học sinh. Các ảnh tương ứng trong gương là Đ′,
M′, C′.
Quan sát hình vẽ ta thấy chỉ cần mua gương có
chiều cao bằng đoạn KH cũng có thể quan sát
toàn bộ ảnh của mình trong gương. Gương phải
treo thẳng đứng cách mặt đất một đoạn HI
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
Tiết 5, 6:
GƯƠNG CẦU LỒI
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi
-Aûnh tạo bởi gương cầu lồi có hứng được trên
màn chắn không?
+ Không
-Aûnh này gọi là ảnh gì?
+ Aûnh ảo
-Kích thước của ảnh như thế nào so với vật?
+ Nhỏ hơn vật
* Cách vẽ ảnh của một vật cho hởi gương cầu lồi
cũng tương tự như cách vẽ ảnh của một vật qua
gương phẳng, nghĩa là phải xác định được tia
phản xạ từ mặt gương cầu lồi
Hoạt động 2: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi
-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào
so với gương phẳng có cùng kích thước?
+ Rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
Bài 1:
Tìm từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống
a) Aûnh ảo của một vật quan sát được trong
gương cầu lồi . . . . . . . . . ảnh của cùng một vật
quan sát được trong . . . . . . . . .
b) Aûnh của vật quan sát được trong gương cầu
lồi . . . . . . . . được trên màn chắn và có kích
thước . . . . . . . . . vật
c) Vùng quan sát được trong gương cầu
lồi . . . . . . . . . vùng quan sát được trong gương
phẳng.
Bài 2:
Đánh dấu X vào ô trả lời thích hợp
Đúng Sai
a)Gương cầu lồi luôn tạo ảnh của
vật đặt trước gương
b)Aûnh ảo của vật đặt trước gương
cầu lồi nhỏ hơn vật
c)Các tia sáng xuất phát từ một
điểm đi tới gương cầu lồi đều cho
các tia phản xạ gặp nhau tại một
I/Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Aûnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
II/Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương phẳng
III/Bài tập
Bài 1:
a) nhỏ hơn, gương phẳng
b) không hứng, nhỏ hơn
c) rộng hơn
Bài 2:
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
điểm sau gương
d)Các tia sáng đi tới gương cầu lồi
đều bị phản xạ
e)Điểm gặp nhau của các tia phản xạ
là ảnh của điểm vật có các tia tới
tương ứng
Bài 3:
Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước
gương phẳng còn vật kia trước gương cầu lồi.
Quan sát ảnh của các vật đó trong hai gương và
cho biết ảnh qua gương nào lớn hơn? Tại sao?
Bài 4:
Một tia sáng khi đến gặp gương cầu sẽ bị
phản xạ trở lại và tuân theo định luật phản xạ ánh
sáng. Trên hình vẽ: O là tâm của mặt cầu (gọi là
tâm của gương), SI
1
và SI
2
là các tia tới. Hãy
trình bày cách vẽ và vẽ các tia phản xạ?
Bài 5:
Một số học sinh đã đưa ra những ý kiến sau:
a) Khi lắp gương chiếu hậu (để quan sát phía sau
xe ôtô, xe máy) thì gương phẳng hay gương cầu
đều có tác dụng như nhau.
b) Khi lắp gương chiếu hậu, sử dụng gương cầu
lồi là có lợi hơn
c) Khi lắp gương chiếu hậu, sử dụng gương
phẳng có lợi hơn
Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
e) Đúng
Bài 3:
- Aûnh của vật qua gương phẳng có kích
thước lớn hơn
- Thực vậy, qua gương phẳng ảnh và vật có
kích thước bằng nhau, còn qua gương cầu lồi,
ảnh của vật qua gương luôn nhỏ hơn vật
Bài 4:
Từ tâm O kẻ đường thẳng OI
1
và nối dài ta
được pháp tuyến I
1
N (tại điểm tới I
1
). Góc i
1
hợp
bởi SI
1
và pháp tuyến I
1
N gọi là góc tới. Tia
phản xạ I
1
R
1
hợp với pháp tuyến I
1
N một góc i
1
′
bằng i
1.
Tia phản xạ I
1
R
1
được biểu diễn trên hình vẽ. Tia
phản xạ I
2
R
2
bật ngược trở lại so với tia SI
2
Bài 5:
Ý kiến b là đúng. Thực vậy việc lắp gương
chiếu hậu cho xe ôtô, xe máy thì mục đích chủ
yếu là để người qua sát có thể nhìn thấy các vật
phía sau xe dễ dàng hơn và quan sát được càng
nhiều thì càng tốt. So sánh giữa gương phẳng và
gương cầu lồi có cùng kích thước mặt gương như
nhau, cùng vị trí đặt mắt giống nhau thì gương
cầu lồi cò thể quan sát phạm vi rộng hơn. Vì vậy
người ta thường dùng gương cầu lồi làm gương
chiếu hậu mà không dùng gương phẳng
*Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang
Trường: THCS Long Thành Bắc
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết : 7, 8
GƯƠNG CẦU LÕM
Hoạt động của thầy-trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ảnh tạo bởi gương
cầu lõm
* Đặt vật gần sát với gương cầu lõm thì sẽ cho
ảnh ảo lớn hơn vật. Nếu di chuyển vật ra xa
gương cầu lõm (vật nằm ngoài tiêu điểm của
gương) thì gương sẽ tạo ra ảnh thật có thể hứng
được trên chắn
I/Aûnh tạo bởi gương cầu lõm
Là ảnh ảo, ảnh lớn hơn vật
Giáo viên: Nguyễn Kim Trang