Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

10 để kiểm tra học kỳ 1 môn hóa lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.76 KB, 20 trang )

Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 1 – mức độ: Dễ
Điểm



I. Trắc nghiệm (2.5)
Câu 1: oxit nào sau đây là oxit axit
A. SO
2
; CO
2
B. SO
2
; MgO
C. CO
2
; CuO D. CuO; MgO
Câu 2: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)
2
và KOH. Để phân biệt 2 dung dịch này người ta dùng:
A. HCl. B. CO2. C. phenolphtalein. D. nhiệt phân.
CÂU 3: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit CuCl
2
.
A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Au.
Câu 4: Dãy gồm các chất làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
A. NaOH, KOH, HCl B. KOH, Ba(OH)


2
, NaOH C. H
2
SO
4
, HCl, HNO
3
D. NaOH, Cu(OH)
2
, Ba(OH)
2

Câu 5: sản phẩm của phản ứng sau là: Na
2
CO
3
+ BaCl
2
là:
A. NaCl
2
+ BaCO
3
B. NaCl + BaCO
3

C. Ba
2
CO
3

+ NaCl D. Không phản ứng
II. tự luận (7.5).
Câu 1: hoàn thành chuỗi phản ứng: (2.5)
Fe →FeCl
2
→Fe(OH)
2
→ FeO→FeSO
4
→FeCl
2

Câu 2: nhận biết 4 dung dịch sau: (2.0)
NaOH, NaCl, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4

Câu 3: (3.0). trộn 30ml dung dịch chứa 4,16g BaCl
2
với 70ml dung dịch chứa 1,7g AgNO
3

a. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra
c. Sau khi phản ứng, lọc bỏ kết tủa ta thu được nước lọc. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.

d. Tính nồng độ mol/lit các chất có trong nước lọc, coi thể tích không đổi.
BÀI LÀM






















Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên










































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề 2- mức độ: Dễ
Điểm



I. Trắc nghiệm( 2.5)
Câu 1: hiện tượng khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO
4
là:
A. Có kết tủa màu xanh xuất hiện dung dịch chuyển sang màu xanh B. Có kết tủa màu xanh
C. dung dịch màu xanh nhạt dần có kết tủa màu xanh xuất hiện C. Không có hiện tượng
Câu 2: Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit sunfuric
A. FeCl
3
B. BaCl
2
C. KCl D. MgCl
2

Câu 3: dung dịch nào sau đây làm giấy quỳ tím hóa đỏ:
A.NaOH; HCl B. NaCl; Na

2
SO
4
C. KOH; NaOH D. H
2
SO
4
; HCl
Câu 4: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy:
A.Ba(OH)
2
; NaOH B. Ba(OH)
2
; Cu(OH)
2
C. Fe(OH)
2
; Cu(OH)
2
D. Mg(OH)
2
; Ca(OH)
2

Câu 5: oxit nào sau đây là oxit trung tính
A.N
2
O
5
; SO

2
B. Na
2
O; FeO C. Al
2
O
3
; ZnO D. NO; CO
II. tự luận (7.5)
Câu 1: (2.5) có 4 dung dịch sau: NaOH, Ba(OH)
2
, HCl, NaNO
3

a. Dung dịch nào có:
pH<7
pH=7
pH>7
b. Phân biệt 4 dung dịch trên
Câu 2: hoàn thành chuỗi: (2.0)
CaCO
3
CaO  Ca(OH)
2
 CaCO
3
 Ca(NO
3
)
2


Câu 3: (3.0) trộn 54g dung dịch CuCl
2
50%, với một dung dịch có hòa tan 40 gam NaOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng ta
thu được kết tủa A và nước lọc B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.
a. Tính a
b. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc B.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong nước lọc B.
BÀI LÀM














Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên










































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 3 – mức độ TB-khá
Điểm



I. Trắc nghiệm: (2.5)
Câu 1: Cho phương trình: Na
2
SO
3
+ 2HCl

2NaCl + X + H
2
O
Hãy khoanh tròn vào câu đúng X là
A. CO B. SO
2
C. CO
2
D. H
2

SO
3

Câu 2: Cho 5,4g Al vào 200ml dd H
2
SO
4
. tính nồng độ mol/lit của H
2
SO
4
đã dùng

A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 0,5
Câu 3: dung dịch nào sau đây có pH=7
A.NaOH; H
2
O B.NaCl; NaOH C. NaCl; H
2
O D. HCl; H
2
SO
4

Câu 4: từ S phải mất tối thiểu bao nhiêu phản ứng để điều chế H
2
SO
4

A.2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 5: phân bón nào chứa nhiều Nitơ nhất trong các phân sau:
A. Phân ure (CO(NH
2
)
2
) B. Phân đạm amoni nitrat (NH
4
NO
3
)
C. Phân đạm amoni sunfat ((NH
4
)
2
SO
4
) D. A và B đúng
II. phần tự luận (7.5)
Câu 2: (2 .5)
S

)1(
SO
2


)2(
SO
3



)3(
H
2
SO
4


)4(
Na
2
SO
4
(5)

BaSO
4

Câu 3: (2.0)
Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na
2
CO
3
, NaOH, HCl ( Viết các PTHH sảy ra)
Câu 4: (2.0)
Trộn 1 dung dịch có chứa 160 gam CuSO
4
20% và một dung dịch chứa 20 gam NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi nung đến
khối lượng không đổi, cân nặng m gam.
a. Tính m

b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
Câu 5: (1 .0) nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi:
a) Cho một đinh sắt vào dung dịch CuSO
4
màu xanh.
b) Đổ dung dịch H
2
SO
4
vào dung dich BaCO
3

BÀI LÀM


















Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên










































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 4 – mức độ Khá
Điểm



Câu 1: (2.0) hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Na
2
CO
3
+  NaCl +
b. MgSO
3

+  MgSO
4
+ +
c. KNO
3

𝑡
𝑜
→ +
d. Cu + H
2
SO
4(đặc)

𝑡
𝑜
→ + +
Câu 2: (2.0) nhận biết các chất bột sau: NaOH; NaCl; Mg(OH)
2
; Ba(OH)
2

Câu 3: (2.5) cho các chất sau: Fe, Na
2
CO
3
, NaOH, HCl chất nào phản ứng với
a. HCl
b. NaOH
c. CuCl

2

câu 4: (2.5). Cho hỗn hợp bột bột 2 kim loại sắt và đồng tác dụng với 500ml HCl 1M. Sau phản
ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và 4,48 lít khí hiđro (đktc).
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c,Tính nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích không đổi.
d,Hoà tan hết lượng đồng ở trên bằng dung dịch axit sunfuric đặc nóng sau phản ứng
thu được bao nhieu gam muối.
Câu 5: (1.0) nêu hiện tượng xảy ra khi:
a) Ngâm một đinh sắt trong dung dịch CuSO
4

b) Ngâm một thanh đồng trong dung dịch AgNO
3

c) Thả một cục đá vôi vào dung dịch HCl
d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl
3
(màu dỏ gạch). Biết kết tủa Fe(OH)
3
màu nâu đỏ
BÀI LÀM






















Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên









































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên

Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9

Đề: 5– ôn luyện
Điểm



Câu 1: nhận biết : (2.0)
a) Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau đây: MgCl
2
; CuCl
2
;
FeCl
2
; FeCl
3
; AlCl
3
; NH
4
NO
3
; (NH
4
)
2
SO
4

b) Dùng hóa chất cần thiết để phân biệt 3 chất bột màu trắng sau: KCl; K
2

CO
3
; KHCO
3
.
Câu 2: hoàn thành chuỗi phản ứng(3.0)
CuOCuCuSO
4
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
CuSCu(NO
3
)
2

Câu 3: (3.0) cho 17.2 g hỗn hợp Al và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lit khí (ĐKTC).
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
c) Thể tích dung dịch NaOH 4M tham gia phản ứng.
Câu 4: (2.0). cho 20g hỗn hợp KCl và K
2
CO

3
tác dụng hoàn toàn với 400ml HNO
3
0,5M thu được dung dịch A và khí B.
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b) Cho khi B đi qua 400ml Ba(OH)
2
0,2M, tính nồng độ Mol/lit dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích thayddooir
không đáng kể.

BÀI LÀM


























Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên









































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 6– mức độ: Dễ
Điểm



Câu 1: hoàn thành chuỗi phản ứng sau: (2,0)
S

)1(

SO
2


)2(
SO
3


)3(
H
2
SO
4


)4(
BaSO
4

Câu 2: nhận biết 4 dung dịch sau: (2.0)
NaOH, H
2
SO
4
, HCl, NaCl
Câu 3: (2.0) cho các chất sau: NaOH, MgSO
4
; HCl; AgNO
3

chất nào tác dụng với:
a) HCl
b) Na
2
CO
3

Viết phương trình phản ứng.
Câu 4: (3.0) Câu 3: (3.0) trộn 54g dung dịch CuCl
2
50%, với một dung dịch có hòa tan 40 gam NaOH. Lọc hỗn hợp sau
phản ứng ta thu được kết tủa A và nước lọc B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.
a. Tính a
b. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc B.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong nước lọc B.
Câu 5: (1,0) nêu hiện tượng và viết PTPU (nếu có)
a) Ngâm đinh sắt vào dung dich CuSO
4
màu xanh. Biết kết tủa Cu(OH)
2
có màu xanh
b) Thả một viên CaO vào nước.
BÀI LÀM


























Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên









































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên

Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 7– mức độ: Dễ
Điểm



I. Trắc nghiệm. (2,5)
Câu 1: cho 2,7g Al tác dụng với HCl dư, tính khối lượng muối sinh ra.
A. 13,2g B. 13,25g C. 13,35g D. 13,4g
Câu 2. Có 2 chất bột trắng Na
2
O và Al
2
O
3
thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
A. dung dịch HCl. B. NaCl.
C. H
2
O. D. giấy quỳ tím.
Câu 3. Cacbon đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. CaCO
3
và HCl; B. CaCO
4
và HCl;
C. CaCO
3

và NaOH D. CaCO
3
và NaCl.
Câu 4. Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)
2
và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
A. HCl. B. CO2. C. phenolphtalein. D. nhiệt phân.
Câu 5. HCl có thể tham gia phản ứng với
A. HCl. B. NaOH. C. KNO
3
. D. Ag.
II. Tự luận (7,5)
Câu 1: hoàn thành chuỗi (2.0)
CuCuOCuCl
2
Cu(OH)
2
CuO
Câu 2: nhận biết 4 dung dịch (2,0)
Ba(OH)
2
, NaOH, HCl, NaCl
Câu 3: (3,5). Trộn 30ml dung dịch chứa 4,16g BaCl
2
với 70ml dung dịch chứa 1,7g AgNO
3

a. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng. (1,0)
b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra (0,5)
c. Sau khi phản ứng, lọc bỏ kết tủa ta thu được nước lọc. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc. (1,0)

d. Tính nồng độ mol/lit các chất có trong nước lọc, coi thể tích không đổi. (1,0)

BÀI LÀM


















Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên










































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 8– mức độ: Dễ
Điểm



I. Trắc nghiệm
Câu 1: nhiệt phân hoàn toàn 0,5 mol Cu(OH)
2
tạo ra bao nhiêu gam oxit
A. 40 B. 55 C. 60 D. 80
câu 2. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit sunfuric
A. AlCl
3
B. BaCl
2
C. NaCl D. MgCl
2

Câu 3: điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là
A. Sản phẩm tạo thành phải có kết tủa B. Sản phẩm phải có dung dịch
C.Sản phẩm phải có chất khí D. A và C đều đúng
Câu 4. Dãy gồm các chất làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
B. NaOH, KOH, HCl B. KOH, Ba(OH)
2

, NaOH C. H
2
SO
4
, HCl, HNO
3
D. NaOH, Cu(OH)
2
, Ba(OH)
2

Câu 5. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ; K.
II. tự luận (7,5)
Câu 1: hoàn thành chuỗi phản ứng: (2,0)
CaCO
3
CaOCa(OH)
2
CaCO
3
CaCl
2

Câu 2: (1,5) nhận biết 3 dung dịch: H
2
SO
4
; HCl; NaCl
Câu 3 (3.5) Trộn 30ml dung dịch chứa 4,16g BaCl

2
với 70ml dung dịch chứa 1,7g AgNO
3

a. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng. (1,0)
b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra (0,5)
c. Sau khi phản ứng, lọc bỏ kết tủa ta thu được nước lọc. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc. (1,0)
d. Tính nồng độ mol/lit các chất có trong nước lọc, coi thể tích không đổi. (1,0)
Câu 4: (0,5). Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của Fe với:
a) MgSO
4

b) H
2
SO
4

c) CuCl
2

d) O
2


BÀI LÀM















Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên









































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 9– mức độ: Dễ
Điểm



I. Trắc nghiệm: (2,5)

Câu 1: oxit nào sau đây là oxit Bazơ
B. SO
2
; CO
2
B. SO
2
; MgO
C. CO
2
; CuO D. CuO; MgO
Câu 2: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)
2
và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này người ta dùng:
A. HCl. B. CO2. C. phenolphtalein. D. nhiệt phân.
CÂU 3: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit FeCl
2
.
A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Au.
Câu 4: Dãy gồm các chất làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
C. NaOH, KOH, HCl B. KOH, Ba(OH)
2
, NaOH C. H
2
SO
4
, HCl, HNO
3
D. NaOH, Cu(OH)
2

, Ba(OH)
2

Câu 5: sản phẩm của phản ứng sau là: Na
2
CO
3
+ CaCl
2
là:
A. NaCl
2
+ CaCO
3
B. NaCl + CaCO
3

C. Ca
2
CO
3
+ NaCl D. CaCO
2


+ NaCl
II. tự luận
Câu 1: (2,0) nhận biết 3 chât bột sau: NaOH, NaCl, Na
2
SO

4
.
Câu 2: (2,0) hoàn thành chuỗi phản ứng:
S

)1(
SO
2


)2(
SO
3


)3(
H
2
SO
4


)4(
CO
2

Câu 3: (3,0) cho 16g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với H
2
SO
4

0,1 M, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H
2

a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích axit H
2
SO
4
0,1M đã dùng
c. Tính nồng độ Mol/lit dung dịch muối tạo thành, coi thể tích tahy đổi không đáng kể
Câu 4: (0,5) viết các phản ứng sau (nếu có):
a) Al + HCl 
b) Fe + O
2

c) Cu + FeCl
3

d) CaCO
3
+ HCl

BÀI LÀM




















Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên









































Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên
Họ và tên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Đề: 10 – mức độ: Dễ
Điểm




Câu 1: (2,0) nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na
2
SO
4
, HCl, KOH
Câu 2: hoàn thành chuỗi phản ứng: (2,5)
Fe —> FeSO
4
—>Fe(OH)
2
—>FeO —>FeCl
2
—> Fe(NO
3
)
2

Câu 3: (2,5) hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Al
2
O
3
+  AlCl
3
+
b. Al
2
(SO

4
)
3
+ → AlCl
3
+
c. +NaOH → NaCl + H2O
d. ZnO + → Zn +
e. Fe + → FeCl
2

câu 4: (3,0): trộn 200g dung dịch Na
2
CO
3
5,3% với 200g dung dịch HCl 7,3%, sau phản ứng, thu được dung dịch A, chất
khí B.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, tính khối lượng chất dư
b) Tính thể tích khí B sinh ra
c) Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A.

BÀI LÀM


























Sinh viên: Bùi Văn Sang - Đại học Tây Nguyên









































×