Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.89 KB, 64 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
M C L CỤ Ụ 1
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG 1ƯƠ 3
C S LÝ LU N CHUNG V CÔNG TÁC K TOÁN V N B NG TI N T I CÔNGƠ Ở Ậ Ề Ế Ố Ằ Ề Ạ
TY C PH N BÊ TÔNG Ổ Ầ 3
VÀ XÂY D NG THANH HÓAỰ 3
1.1. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Nguyên tắc 3
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 3
1.2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 4
1.2.1. Kế toán quỹ tiền mặt 4
1.2.1.1. Nguyên t c h ch toán ắ ạ 4
1.2.1.2. K toán chi ti t qu ti n m t ế ế ỹ ề ặ 4
1.2.1.3. K toán t ng h p qu ti n m t.ế ổ ợ ỹ ề ặ 5
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 16
1.2.2.1. Nguyên t c k toán.ắ ế 16
1.2.2.3. K toán t ng h p ti n g i ngân h ng.ế ổ ợ ề ử à 16
1.2.3. Kế toán tiền gửi đang chuyển 24
1.2.3.1. Nguyên t c k toánắ ế 24
1.2.3.2. K toán chi ti t ti n ang chuy nế ế ề đ ể 24
1.2.3.3. K toán t ng h p ti n ang chuy nế ổ ợ ề đ ể 24
1.3. CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN 27
1.3.1 Hình thức nhật ký chung 27
1.3.2 Hình thức nhật ký sổ cái 28
1.3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ: 30
1.3.4 Hình thức nhật ký chứng từ 31
1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính 33


CH NG 2ƯƠ 35
TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN V N B NG TI N T I CÔNG TY C PH N Ự Ạ Ế Ố Ằ Ề Ạ Ổ Ầ
BÊ TÔNG VÀ XÂY D NG THANH HÓAỰ 35
2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY
SVTH: Đới Thị Trang
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
DỰNG THANH HÓA. 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng Thanh Hóa 35
2.1.2. Tên và địa chỉ Công ty 35
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh: xây dựng 35
2.1.4. Quá trình phát triển 36
2.1.5. Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty 36
2.1.5.1. M c tiêu.ụ 36
2.1.5.2. Nhi m v .ệ ụ 36
2.1.5.3. nh h ng phát tri n.Đị ướ ể 37
2.1.6. Tình hình tổ chức của công ty 37
2.1.6.1. C c u chung.ơ ấ 37
2.1.6.2. c i m ch k toán t i công ty.Đặ đ ể ế độ ế ạ 40
2.1.6.3. c i m ch k toán t i công ty.Đặ đ ể ế độ ế ạ 41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THANH HÓA 43
2.2.1. Kế toán quỹ tiền mặt 43
2.2.1.1. K toán t ng ti n m tế ă ề ặ 43
2.2.1.2. K toán gi m ti n m tế ả ề ặ 44
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 52
2.2.2.1. K toán t ng ti n g i ngân h ng ế ă ề ử à 52
2.2.2.2. K toán gi m ti n g i Ngân h ng ế ả ề ử à 53
CH NG 3ƯƠ 60
M T S Ý KI N ÓNG GÓP NH M HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN V N Ộ Ố Ế Đ Ằ Ệ Ế Ố

B NG TI N T I CÔNG TY C PH N BÊ TÔNG VÀ XÂY D NG THANH HÓAẰ Ề Ạ Ổ Ầ Ự 60
3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG
THANH HÓA 60
3.1.1. Ưu điểm 60
3.1.2. Nhược điểm 60
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG
THANH HÓA 61
K T LU NẾ Ậ 62
SVTH: Đới Thị Trang
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với sự lãnh đạo của
Đảng và nhà nước những năm qua đang chuyển biến một cách tích cực, rõ rệt. Từ
cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp, Đảng đã “nhạy bén” chuyển đổi sang nền cơ chế thị trường, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó quy luật cạnh tranh lành mạnh đã thúc đẩy các
thành phần kinh tế trong nước ngày càng phát triển. Cùng với sự đi lên của nền sản
xuất xã hội là sự phát triển của kế toán, nền sản xuất ngày càng phát triển thì kế
toán ngày càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu trong quản
lý kinh tế của nhà nước và của doanh nghiệp. Nhất là hiện nay trong nền kinh tế thị
trường toàn diện có sự cạnh tranh gay gắt thì công tác kế toán trở nên cực kỳ quan
trọng vì kế toán có vị trí, vai trò rất thiết thực trong hệ thống quản lý thông tin giúp
cho các nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng xem xét toàn diện hoạt động của
đơn vị mình. Hơn thế, doanh nghiệp cần có nguồn vốn đê nắm bắt thị trường và
tham gia cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.
Kế toán luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động kinh doanh, do đó nó cũng có
những cải tiến, đổi mới về mọi mặt để đáp ứng yêu cầu hàng ngày càng cao đối với
nền sản xuất xã hội. Chúng ta ai cũng biết, kinh tế giữ một vai trò rất quản trọng

trong vấn đề phát triển và ổn định xã hội, nó ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công
hay thất bại của một doanh nghiệp, hay một tổ chức, tập thề nào đó, và một trong
những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty đó là đồng vốn của
công ty. Vốn bằng tiền là một trong những yếu tố quan trọng nhất không thể thiếu
được ở bất kỳ một doanh nghiệp nào, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Từ việc thu chi vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) để việc sản xuất được
thông suốt thì kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời số
vốn hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt của công ty.
Chính vì thế công tác kế toán vốn bằng tiền. Do sự tác động của kinh tế thị
trường công tác kế toán vốn bằng tiền phải thường xuyên được sửa đổi, chấn chỉnh
để phù hợp và phát huy một cách đầy đủ tác dụng trong cơ chế mới. Hiểu được tầm
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
quan trọng của kế toán vốn bằng tiền nên em quyết định chọn đề tài này để làm
chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập của em ngoài phần mở đầu và kết luận được chia làm 3
chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bê tông và
Xây dựng Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thanh Hóa.
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
VÀ XÂY DỰNG THANH HÓA
1.1. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN.

1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận hình thành vốn tài sản lưu động phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh luôn được diễn ra thường xuyên và liên tục, sẵn sàng
đáp ứng cho quá trình sản xuất, dự trữ chi trả các khoản phải trả, phải nộp.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm có tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển. Trong đó có tiền mặt Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý.
1.1.2. Nguyên tắc
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là
đồng Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ
để ghi sổ kế toán nhưng phải được Bộ tài chính chấp nhận bằng văn bản.
- ở doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ lên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
- Số chênh lệch giữ tỉ giá giao dịch thực tế với tỉ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán
(nếu có) được phản ánh vào TK 413 “chênh lệch tỉ giá”.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý được tính ra tiền theo giá thực tế (giá
hóa đơn hoặc giá được thanh toán) để ghi sổ kế toán và phải theo dõi về mặt số
lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có, tình hình biến động của vốn
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
bằng tiền.
- Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ
quy định quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim khí quý, việc chấp hành chế độ thanh toán
không dùng tiền mặt.
1.2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
1.2.1. Kế toán quỹ tiền mặt.

Tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam (Kể cả ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý) do thủ quỹ bảo quản.
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán
- Tiền mặt tại quỹ được bảo quản trong két sắt, đảm bảo điều kiện an toàn,
chống mất cắp, chống cháy và chống bị mối mọt.
- Các khoản tiền mặt do các đơn vị khác hoặc các cá nhân ký gửi tại doanh
nghiệp thì phải được quản lý, hạch toán như các tài sản của doanh nghiệp.
- Thu chi, bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện không
được nhờ người khác làm thay.
1.2.1.2. Kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Các chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu: Mẫu số 01- TT
+ Phiếu chi: Mẫu số 02- TT
+ Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: Mẫu số 07- TT
+ Biên lai thu tiền: Mẫu số 06- TT
+ Biên bản kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a- TT và Mẫu số 08b- TT
- Các loại sổ sách sử dụng, sử dụng quỹ tiền mặt và sổ chi tiết theo dõi riêng
từng loại tiền, vàng bạc, đá quý về số lượng và giá trị. Riêng khoản tiền mặt, kim
lọai quý… nhận ký cước, ký quỹ được theo dõi riêng ở một loại sổ.
- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan, thủ quỹ thu
chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ. Cuối ngày thủ quỹ phải lập báo cáo quỹ làm hai
bản: Một bản thủ quỹ lưu còn một bản gửi cho kế toán kèm theo chứng từ gốc để
làm căn cứ ghi sổ.
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Số liệu trên sổ quỹ tiền mặt được đối chiếu với sổ kế toán tiền mặt, nếu có
chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải xem xét lại để xác định nguyên nhân và kiến
nghị những biện pháp xử lý chênh lệch đó.
1.2.1.3. Kế toán tổng hợp quỹ tiền mặt.
a. Tài khoản sử dụng: TK 111 (tiền mặt)

Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình thu,chi tồn quỹ tiền mặt tại quỹ gồm tiền
Việt Nam (kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý).
+ TK 111 tiền mặt gồm có ba tài khoản cấp hai.
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Kết cấu TK 111
TK 111
SD đầu kỳ số tiền mặt tồn quỹ hiện
Có các thời điểm đầu kỳ .
SPS: Số tiền mặt lên (trong kỳ) nhập
Quỹ tiền mặt, kiểm kê tăng.
DS cuối kỳ: Số tiền mặt tồn quỹ vào
Thời điểm cuối kỳ.
SPS: Số tiền mặt tại quỹ giảm (xuất
quỹ tiền mặt, kiêm kê phát hiện
thiếu).
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
b. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kinh tế.
- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ bằng tiền mặt
nhập quỹ
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp (nếu sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT doanh nghiệp nộp theo phương pháp khấu trừ).
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

- Thu tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ tiền mặt, vàng bạc.
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244 - ký cược, ký quỹ dài hạn.
- Xuất quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mang đi thế chấp ký quỹ.
Nợ TK 144 - Thế chấp, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244 - Ký cược,ký quỹ dài hạn
Có TK 111 - Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt thu vật tư, hàng hóa
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
+ Nếu doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang trên đường
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dung cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - Tiền mặt
+ Nếu doanh nghiệp hach toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111 - Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt chi trả lương cho công nhân viên.
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 111 - Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả.
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111 – Tiền mặt
Sơ đồ hạch toán
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 7
Chuyờn tt nghip GVHD: Lờ Th Hng H
TK 111

TK 511.512 TK 152153,211241
DN thu bán hàng Chi mua sắm vật t
Tài sản

TK 515,711 TK 113
Thu từ hoạt động tài Thuế VAT đầu vào
chính hoạt động khác

TK 333 TK 311,331,341

Thuế VAT đầu ra Chi thanh toán
TK 131,136,141 TK 112
Thu khác Nộp vào tài khoản

Tiền gửi
SVTH: i Th Trang Trang: 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
c. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ
* Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ.
- Khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến ngoại tệ, kế toán
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán
- Việc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định sau:
+ Đối với các tài khoản phản ánh NVL, hàng hóa (152, 256…) các tài khoản
phản ánh tài sản cố định, các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí khi có nghiệp
vụ phát sinh bằng ngoại tệ thì kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỉ
giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Đối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền (111,112,113…) các tài
khoản phản ánh công nợ (131,331,311) khi co các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến ngoại tệ quy đôi như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng tỉ giá hạch toán kế toán quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ lên ngân hàng do ngân hàng nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiêp vụ để ghi sổ kế toán.
- Trường hợp doang nghiệp mua ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì ngoại tệ
được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá mua thực tế phải trả.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán: thì các khoản trên được
quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá hạch toán để ghi sổ kế toán, khoản chênh lệch
giữa tỉ giá hạch toán và tỉ giá thực tế được phản ánh vào TK 413.
- Đối với các khoản phải thu, phải trả bằng ngoại tệ khi thu hồi nợ hoặc khi
thanh toán các khoản nợ phải trả, kế toán phải quy đổi theo tỉ giá thực tế lúc nhận
nợ. Chênh lệch tỉ giá hạch toán và tỉ giá lúc nhận nợ hạch toán vào TK 413.
- Cuối kỳ hạch toán trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải điều chỉnh tỉ
giá thực tại thời điểm cuối kỳ nhằm đánh giá đúng giá trị thực tế các khoản tiền có,
khoản phải thu, phải trả cho ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo.
* Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kinh tế:

+ Trường hợp doanh nghiệp áp dụng tỉ giá hạch toán để quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam.
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa bằng ngoại tệ nhập quỹ.
Nợ TK 111 (1112) – tỉ giá hạch toán.
Có TK 511 – Doanh thu theo tỉ giá thực tế
Có TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp
Có TK 515 – Lãi chênh lệch tỉ giá
Đồng thời nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Nếu lỗ:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 635 – Lỗ chênh lệch tỉ giá
Có TK 515
Có TK 333
- Thu nợ của khách hàng có số nợ gốc là ngoại tệ bằng ngoại tệ nhập quỹ.
Nợ TK 111 (1112) – Tỉ giá hạch toán khi thu nợ
Có TK 131 – Tỉ giá hạch toán khi phát sinh nợ
Nợ TK 635 hoặc có TK 515 – Lỗ hoặc lãi chênh lệch ngoại tệ
Đồng thời ghi đơn nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Thu nợ của khách hàng có số nợ gốc là nội tệ nhưng thu bằng ngoại tệ.
Nợ TK 111
Nợ TK 635 (515)
Có TK 131,…
+ Trường hợp doanh nghiệp áp dụng trị giá thực tế để quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam.
- Bán sản phẩm hàng hóa thu tiền bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 (1112) – Tỉ giá thực tế
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3331) – Thuế phải nộp (nếu doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT

Phương pháp khấu trừ)
Đồng thời ghi nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Thu nợ khách hàng bằng ngoại tệ nhập quỹ
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Nợ TK 111 (1112) – Tỉ giá thực tế
Có TK 131 (Tỉ giá thực tế bình quân)
Nợ TK 635
Có TK 515
Đồng thời nợ TK ngoại tệ các loại
- Thanh tóan hàng hóa vật tư bằng ngoại tệ
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Nợ TK 635 hoặc có TK 515 – Lỗ hoặc lãi chênh lệch tỉ giá
- Cuối năm phải đánh giá lại số ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỉ giá thực tế thời
điểm cuối năm.
+ Nếu chênh lệch tăng
Nợ TK 111 (1112) – Ngoại tệ
Có TK 413 – Chênh lệch tỉ giá
Đầu năm sau ghi ngược lại
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỉ giá
Có TK 111 (1112) – Ngoại tệ
+ Nếu chênh lệch giảm:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỉ giá
Có TK 111 (1112) – Ngoại tệ
Đầu năm sau ghi ngược lại
Nợ TK 111 (1112) – Ngoại tệ
Có TK 413 – CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
c) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/9 công ty cổ phần bê tông và xây dựng THanh Hóa

ứng trước tiền thi công công trình 25.000.000đ để mua nguyên vật liệu.
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 131: 25.000.000
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/9 chi tiền mặt mua máy tính của trung tâm Thế Giới
Di Động, Phường Đông Vệ – TP Thanh Hóa, theo hóa đơn số 0069871 trị giá
16.900.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%.
Nợ TK 211: 15.363.636
Nợ TK 133: 1.536.364
Có TK 111: 16.900.000
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ tổng hợp
+ Sổ chứng từ ghi sổ (xem mẫu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 01
(Từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 9 năm 2010)
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Ứng trước tiền thi công công
trình.
- Chi tiền mặt mua máy tính theo
hóa đơn số 0069871.
- Chi tiền thuế GTGT theo hóa
đơn số 0069871
111
211

133
131
111
111
25.000.000
15.363.636
1.536.364
Cộng X X
+ Sổ cái TK 111
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vi:Cty CP bê tông và XD TH
Địa chỉ:35 Nguyễn công trứ - phường Đông sơn -TPTH
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2010
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày tháng
Nợ Có

A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm 528.258.566
30/9
30/9
01
02
01/9
02/9
- Ứng trước tiền thi công công trình.
- Chi tiền mặt mua máy tính theo hóa đơn số
0069871.
- Chi tiền thuế GTGT theo hóa đơn số
0069871
131
211
133
25.000.000
15.363.636
1.536.364
Cộng số phát sinh 1.649.681.275 1.685.087.676
Số dư cuối năm 492.852.165
Ngày 23 tháng .10 năm .2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Quyển số:
Năm: 2010
Ngày
tháng
sổ phiếu Diễn giải Số tiền Tồn quỹ
Thu Chi Thu Chi
01/9
30/9
PC 02
- Số dư đầu năm
- Ứng trước tiền thi công công
trình.
- Chi tiền mua máy tính theo
hóa đơn số 0069871
25.000.000
16.900.000
528.258.566
Cộng 1.649.681.275 1.685.087.676 492.852.165
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 14
Chuyờn tt nghip GVHD: Lờ Th Hng H
Sơ đồ hạch toán ngoại tệ theo tỉ giá hạch toán
TK 1112

TK 511 TK 152, 153
DN thu bán hàng Chi mua sắm vật t
Tỷ giá thực tế Tài sản

TK 515,711 TK 133
Thu từ hoạt động tài Thuế VAT đầu vào

chính hoạt động khác

TK 3331 TK 311

Thuế VAT đầu ra Các khoản phải trả
TK 131
Thu khách hàng

TK 413


Chênh lệch tỉ giá Chênh lệch tỉ giá
SVTH: i Th Trang Trang: 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
1.2.2.1. Nguyên tắc kế toán.
- Theo quy định, mọi khoản tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp đều phải gửi
vào ngân hàng. Khi cần, doanh nghiệp sẽ làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền.
Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại
tiền gửi (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý…)
1.2.2.2. Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng.
- Các chứng từ sử dụng
+ Giấy báo có, giấy báo nợ
+ Các bảng sao, kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm chi,
thu, séc…)
- Khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
- Nếu xẩy ra trường hợp có sự chênh lệch phải thông báo kịp thời. Nếu cuối
tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân thì chuyển vào bên nợ TK 1388 hoặc
bên có TK 3388 (lấy số liệu ngân hàng làm chuẩn) sang tháng sau phải tiếp tục

kiểm tra, đối chiếu để tìm nguyên nhân điều chỉnh sổ kế toán.
- Kế toán phải mở sổ theo dõi từng loại ngọai tệ vàng, bạc đá quý gửi vào
ngân hàng cả về số lượng lẫn giá trị.
- ở doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc cần mở TK chuyên thu, chuyên chi
hoặc TK thanh toán để thuận tiện cho công tác giao dịch.
1.2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng.
a. Tài khoản sử dụng: TK 112 (tiền gửi ngân hàng)
Nội dung: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động về các
khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng.
+ TK 112 có ba TK Cấp 2:
TK 1121: Tiền Việt Nam
TK1122: Ngoại tệ
TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Kết cấu TK 112
TK 112
SD đầu kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân
Hàng hiện có vào đầu kỳ.
SPS: Phản ánh số tiền gửi tăng lên SPS: Phản ánh số tiền gửi
trong kỳ. Ngân hàng giảm trong kỳ.
SDCK: Phản ánh số tiền gửi ngân hàng
Hiện còn lúc cuối kỳ
b. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kinh tế.
- Gửi tiền mặt tại quỹ vào ngân hàng: Căn cứ vào giấy báo có để kế toán
ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
- Căn cứ vào giấy báo có về số tiền đang chuyển đã vào TK ngân hàng.
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 113 – Tiền đang chuyển
- Thu tiền bán sản phẩm hàng hóa bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào giấy
báo có để kế toán ghi.
+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3331) – Thuế VAT phải nộp
+ Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Thu các khoản nợ bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào giấy báo có kế
toán ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 138 – Phải thu khác
- Thu hồi các khoản kí quỹ, kí cược bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 144 – Cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn
Có TK 244 – Kí quỹ, kí cược dài hạn
- Nhận góp vốn liên doanh băng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
- Nhận thanh toán các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

- Số tiền lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Xuất tiền gửi ngân hàng mua vật tư, hàng hóa hoặc tài sản cố định
Nợ TK 153, 156 – Giá mua chưa thuế
Nợ TK 211, 213 – Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133 (1331, 1332) – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 – Tổng giá thanh toán tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 153, 156 – Giá mua chưa thuế
Nợ TK 211, 213 - Giá mua chưa thuế
Có TK 112 - Tổng giá thanh toán tiền gửi ngân hàng
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
- Chuyển tiền gửi ngân hàng, phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 (nếu có) – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển tiền gửi ngân hàng đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn góp
vốn liên doanh hoặc cho vay.
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 211 - Đầu tư chứng khoán dài hạn
Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh
Nợ TK 128 – Cho vay ngắn hạn
Nợ TK 228 – Cho vay dài hạn
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Nộp thuế và các khoản khác cho nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng căn cứ
vào giấy báo nợ kế toán ghi
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp BHXH, BHYT, kinh phí CĐ

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào
giấy báo nợ kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
c) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán.
Nghiệp vụ 1: Ngày 29/9 thu tiền khối lượng công trình đường bê tông xã Dân
Lực theo hóa đơn số 0088024 với tổng số tiền 500.000.001đ bằng tiền gửi ngân hàng.
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Nợ TK 112: 500.000.001
Có TK 511 : 454.545.455
Có TK 3331: 45.454.545
Nghiệp vụ 2: Ngày 24/11, thu tiền của khách hàng nước ngoài bằng chuyển
khoản theo chứng từ số 00001/11, số tiền 1.545.777.546
Nợ TK 112: 1.545.777.546
Có TK 131: 1.545.777.546
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ chứng từ ghi sổ (xem mẫu)
+ Sổ chứng từ ghi sổ (xem mẫu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Từ ngày 20 đến ngày 30 tháng 9 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền

Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Thu tiền khối lượng công trình theo hóa đơn
số 0088024
- Thu tiền thuế GTGT theo hóa đơn số
0088024
- Thu tiền của khách hàng nước ngoài theo
chứng từ số 0001/11
112
112
112
511
3331
131
454.545.455
45.454.546
1.545.777.546
Cộng X X
Sổ cái (xem mẫu)
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Đơn vi:Cty CP bê tông và XD TH
Địa chỉ:35 Nguyễn công trứ - phường
Đông sơn -TPTH
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI

Năm: 2010
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
30/9 01 29/9
- Số dư đầu năm
- Thu tiền khối lượng
công trình theo hóa
đơn số 0088024
- Thu tiền thuế GTGT
theo hóa đơn số
0088024
- Thu tiền của khách
hàng nước ngoài theo
chứng từ số 0001/11

511
3331
131
454.545.455
45.454.546
1.545.777.546
38.800.000
Cộng số phát sinh X 2.198.275.978 2.150.475.978
Số dư cuối năm X 0
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Ngày
tháng
ghi sổ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng

Số tiền
Ghi
chú
Thu Chi
Thu
(Gửi vào)
Chi
(Rút ra)
Còn
lại
- Số dư đầu năm 38.800.000
30/9 PT
30/9
- Thu tiền khối
lượng công trình
theo hóa đơn số
0088024
511 500.000.001
Cộng số phát sinh X 2.198.275.978 2.150.475.978
Số tồn cuối năm X 0
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
112
SVTH: Đới Thị Trang Trang: 23
TK511
TK333
TK111,113
TK131,136,138
TK144,244

TK121,221
TK515
TK411
TK152,156
TK133
TK211,213
TK131,336,338
TK627
TK144,244
Thu tiền bán SP hàng hóa bằng
TGNH theo PP trực tiếp
Thu tiền bán SP hàng hóa bằng
TGNH
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào
ngân hàng
Thu các khoản phải thu bằng
chuyển khoản qua ngân hàng
Thu hồi ký cược, ký quỹ bằng
tiền gửi ngừn hàng
Nhận thanh toỏn cỏc khoản đầu
tư CK bằng TGNH
Tiền lấy từ tiền gửi
ngừn hàng
Nhận gỳp vốn liờn doanh bằng
tiền gửi ngừn hàng
Mua NVL, hàng hóa nhập kho
trả bằng TGNH (Giá chưa thuế)
Mua tài sản cố định, chi đầu tư
bằng TGNH
Thanh toán các khoản nợ

phải trả
Chi phí sản xuất chung
QLDN, CP bán hàng
Ký gửi, ký cược bằng tiền
gửi ngừn hàng
Thuế được
khấu trừ
Thuế được
khấu trừ

×