Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty đầu tư xây dựng và thương mại phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.86 KB, 88 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
CƠ SỞ THANH HÓA
KHOA KINH TẾ
o0o
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG
GVHD : ĐỖ THỊ HẠNH
SVTH : LÊ THỊ DIỆP
MSSV : 10025893
LỚP : DHKT4LTTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2013
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là một công việc quan trọng
trong bất cứ một doanh nghiệp nào. Việc hạch toán chi phí tốt sẽ định được giá
thành sản phẩm một cách chính xác.
Nắm bắt được điều đó, sau khi thực tập tốt nghiệp tại công ty Đầu tư xây
dựng và Thương mại Phương Đông và đã hoàn thành xong bài báo cáo thực tập
cùng với nhóm, em mạnh dạn nghiên cứu để tài kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong bài chuyên để của mình, với mong muốn tìm hiểu thêm về cách
tính chi phí và giá thành sản phẩm trong một đơn vị xây lắp tại thành phố Thanh
Hóa.
Trong quá trình làm bài viết này em xin được chân thành cảm ơn sự nhiệt
tình hướng dẫn của giảng viên: ĐỖ THỊ HẠNH đã giúp em hoàn thành bài
chuyên đề này. Em sẽ luôn trân trọng và giữ gìn tình cảm đó.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo khoa, quý thầy cô giáo khoa
Kinh tế trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh và anh chị cán bộ
nhân viên phòng kế toán công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Phương Đông


đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với thực tế và cung cấp cho em những số
liệu cần thiết để hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện.
LÊ THỊ DIỆP
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:i
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP




















Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:ii
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



















Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:iii
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





















Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:iv
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 NVL Nguyên vật liệu
2 CPSX Chi phí sản xuất
3 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
4 NCTT Nhân công trực tiếp
5 SXC Sản xuất chung
6 DN Doanh nghiệp
7 SXSP Sản xuất sản phẩm
8 SXKD Sản xuất kinh doanh
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 BHXH Bảo hiểm xã hội
11 BHYT Bảo hiểm y tế

12 KPCĐ Kinh phí Công đoàn
13 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
14 CTGS Chứng từ ghi sổ
15 HMCT Hạng mục công trình
16 KLXLDD Khối lượng xây lắp dỡ dang
17 KLXL Khối lượng xây lắp
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:v
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:vi
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iii
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v
MỤC LỤC vii
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 3
1.1. Tính c p thi t c a t iấ ế ủ đề à 3
1.2. M c ích nghiên c u t iụ đ ứ đề à 3
1.3 i t ng nghiên c u Đố ượ ứ 4
1.4 K t c u chuyên .ế ấ đề 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 5
2.1.Khái ni m chi phíệ 5
2.2.Phân lo i chi phíạ 5
2.2.1. Phân lo i chi phí s n xu t theo ch c n ng ho t ng: g m 3ạ ả ấ ứ ă ạ độ ồ
lo i chi phíạ 5

2.2.1.1. Chi phí s n xu t:ả ấ 5
2.2.1.2.Chi phí ngo i s n xu t:à ả ấ 5
2.2.1.3.chi phí th i k v chi phí s n ph mờ ỳ à ả ẩ 6
2.2.2.Phân lo i chi phí theo cách ng s c a chi phíạ ứ ử ủ 6
2.2.2.1. Bi n phí (chi phí bi n i):ế ế đổ 6
2.2.2.2. nh m c (chi phí c nh)Đị ứ ố đị 7
2.2.2.3.Chi phí h n h p:ỗ ợ 7
2.3.Ph ng pháp t p h p chi phíươ ậ ợ 7
2.4.K toán t p h p chi phí s n xu t:ế ậ ợ ả ấ 7
2.4.1.T p h p chi phí NVL tr c ti pậ ợ ự ế 8
2.4.2.T p h p chi phí nhân công tr c ti pậ ợ ự ế 8
2.4.3.T p h p chi phí SXCậ ợ 9
2.5.K toán t ng h p chi phí s n xu t:ế ổ ợ ả ấ 11
2.6.Tính giá th nh ph mà ẩ 11
CHƯƠNG 3 13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 13
3.1. L ch s hình th nh v phát tri n c a Công ty u t xây ị ử à à ể ủ Đầ ư
d ng v Th ng m i Ph ng ôngự à ươ ạ ươ Đ 13
3.2. c i m ho t ng v c c u t ch c b máy Đặ đ ể ạ độ à ơ ấ ổ ứ ộ 14
3.2.1.Ch c n ng, Nhi m V , Ng nh ngh kinh doanhứ ă ệ ụ à ề 14
3.2.2. c i m c a t ch c s n xu t – quy trình công nghĐă đ ể ủ ổ ứ ả ấ ệ 15
3.2.3. c i m t ch c b máy qu n lý v t ch c kinh doanh c a Đặ đ ể ổ ứ ộ ả à ổ ứ ủ
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:vii
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
công ty 16
3.3. ánh giá khái quát tình hình t i chínhĐ à 19
3.3.1.Phân tích tình hình T i s n v ngu n v n:à ả à ồ ố 19
3.3.2. Phân tích các ch tiêu t i chínhỉ à 20

3.4. N i dung t ch c công tác k toán t i công tyộ ổ ứ ế ạ 21
3.4.1. T ch c b máy k toánổ ứ ộ ế 21
3.4.2. T ch c th c hi n các ph n h nh k toánổ ứ ự ệ ầ à ế 23
3.4.3. T ch c h th ng báo cáo t i chính.ổ ứ ệ ố à 33
3.4.4. T ch c ki m tra công tác k toán.ổ ứ ể ế 33
3.5. Th c tr ng công tác k toán chi phí v tính giá th nh s n ự ạ ế à à ả
ph m t i công ty u t xây d ng v Th ng m i Ph ng ôngẩ ạ Đầ ư ự à ươ ạ ươ Đ 33
3.5.1. Phân lo i CPSX t i Công ty u t xây d ng v Th ng m i ạ ạ Đầ ư ự à ươ ạ
Ph ng ông:ươ Đ 33
3.5.2. i t ng t p h p CPSX v i t ng tính giá th nh s n Đố ượ ậ ợ à đố ượ à ả
ph m xây l p t i Công ty u t xây d ng v Th ng m i Ph ng ẩ ắ ạ Đầ ư ự à ươ ạ ươ
ôngĐ 34
3.5.3. N i dung k toán CPSX v tính giá th nh s n ph m xây l p ộ ế à à ả ẩ ắ
t i Công ty u t xây d ng v Th ng m i Ph ng ôngạ Đầ ư ự à ươ ạ ươ Đ 35
3.5.3.1.K toán chi phí NVLTTế 37
3.5.3.2.T p h p chi phí nhân công tr c ti pậ ợ ự ế 43
3.5.3.3.K toán chi phí s d ng máy thi côngế ử ụ 47
3.5.3.4.K toán chi phí s n xu t chungế ả ấ 53
3.5.3.5.T ng h p chi phí h p lý cu i quýổ ợ ợ ố 61
3.6. ánh giá SP d dang t i Công ty u t xây d ng v Th ng Đ ở ạ Đầ ư ự à ươ
m i Ph ng ôngạ ươ Đ 62
3.7. Tính giá th nh công trình Công ty u t xây d ng v à ở Đầ ư ự à
Th ng m i Ph ng ôngươ ạ ươ Đ 65
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG
ĐÔNG 68
4.1. ánh giá chung v công tác t p h p chi phí v tính giá Đ ề ậ ợ à
th nh xây l p t i Công ty u t xây d ng v Th ng m i Ph ng à ắ ạ Đầ ư ự à ươ ạ ươ
ôngĐ 68

4.1.1. Nh ng thu n l i, khó kh n trong công tác k toán c a ữ ậ ợ ă ế ủ
công ty 68
4.1.1.1. Thu n l iậ ợ 68
4.1.1.2. Khó kh n.ă 69
4.1.1.3. H ng phát tri n.ướ ể 70
4.1.2. Nh ng u di m trong công tác t p h p chi phí s n su t v ữ ư ể ậ ợ ả ấ à
tính giá th nh s n ph m xây l p Công ty u t xây d ng v à ả ẩ ắ ở Đầ ư ự à
Th ng m i Ph ng ôngươ ạ ươ Đ 71
4.1.3. M t s t n t i c n ho n thi n trong công tác k toán t p ộ ố ồ ạ ầ à ệ ế ậ
h p chi phí s n xu t v tính giá th nh s n ph m t i Công ty u ợ ả ấ à à ả ẩ ạ Đầ
t xây d ng v Th ng m i Ph ng ôngư ự à ươ ạ ươ Đ 72
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:viii
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
4.1.4. M t s ý ki n óng góp nh m ho n thi n công tác h ch ộ ố ế đ ằ à ệ ạ
toán k toán chi phí s n xu t v tính giá th nh s n ph m xây ế ả ấ à à ả ẩ
l p Công ty u t xây d ng v Th ng m i Ph ng ôngắ ở Đầ ư ự à ươ ạ ươ Đ 73
KẾT LUẬN 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:ix
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
MỞ ĐẦU
Việc gia nhập WTO là một thành công lớn của Việt Nam trên thương
trường Quốc tế, nhưng đồng thời đây cũng là một khó khăn thách thức rất lớn
cho tất cả các Doanh nghiệp Việt Nam trong tiến trình hội nhập. Các Doanh
nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình cần phải năng động
trong tổ chức quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm giảm thiểu chi phí
từ đó hạ giá thành sản phẩm xong vẫn đảm bảo được yêu cầu chất lượng.
Ngành xây dựng cơ bản trong điều kiện phát triễn như hiện nay, ngày càng
giữ vai trò trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nước và là ngành có số

vốn bỏ ra nhiều do đó công tác hạch toán chi phí lại càng quan trọng nhằm
chống thất thoát. Muốn thực hiện được điều đó các nhà quản lý cần phải nhờ đến
công cụ - Kế toán, luôn được xác định là khâu trọng tâm trong đó kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu hàng với
mục đích hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt
nguồn lực sản xuất hiện có và kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu ,
giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng công trình, từng giai đoạn, từ đó đối
chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí
dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời đưa ra các quyết định đúng,
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành, trong quá trình thực tập tại Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại
Phương Đông, được sự giúp đỡ của các anh, các ch ị trong phòng kế toán và sự
hướng dẫn tận tình của cô giáo: ĐỖ THỊ HẠNH, em đã chọn đề tài: “ Kế toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư xây dựng và
Thương mại Phương Đông” cho chuyên đề tốt nghiệp cuối khóa của mình,
Kết cấu của đề tài gồm 4 chương :
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2 : Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí và tính giá thành
Chương 3 : Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:1
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Phương Đông
Chương 4 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư xây dựng và
Thương mại Phương Đông.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến
thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến
thức đã học trong trường. Song đây là một đề tài có phạm vi rộng và nhiều sự
phức tạp, mà thời gian thực tập, tìm hiểu và hoc hỏi thì có hạn nên đề tài của em

không tránh khỏi có thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt
tình của Cô giáo: ĐỖ THỊ HẠNH, Ban Giám đốc Công ty, các Phòng, Ban và
cán bộ, nhân viên phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo và
cung cấp những tài liệu quý giá giúp em nghiên cứu và hoàn thành Chuyên đề
tốt nghiệp của mình.
Em rất mong nhận được sự góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng các Thầy,
Cô trong tổ bộ môn kế toán để bổ sung những thiếu sót cho Chuyên đề tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Thanh Hoá, tháng 03 năm 2013
Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ DIỆP
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:2
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của nền kinh tế thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, các doanh ngiệp Việt Nam đang cố gắng từng
ngày từng giờ để có thể hòa nhập với nhịp độ phát triển kinh tế của thế giới. Đặc
biệt nền kinh tế nước ta từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần. Vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước thì mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp cũng đồng thời được xác định
một cách rràng đó là lợi nhuận, không chỉ dừng lại ở mục tiêu lợi nhuận mà lợi
nhuận càng cao để tiến tới tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó trong
điều kiện khắc nghiệt của các quy luật kinh tế thì một biện pháp tốt nhất mà các
doanh nghiệp nên thực hiện là “ Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm”.
Điều đó đòi hỏi các chủ thể kinh tế không chỉ quan tâm đến việc thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh mà còn phải tổ chức tốt công tác kế toán của doanh
nghiệp mà trong đó kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu
quan trọng là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Vì nó không chỉ là căn
cứ lập giá thành mà còn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý
nghĩ vô cùng to lớn đòng thời là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ công tác kế
toán vì thực chất hoạch toán quá trình sản xuất chính là hoạch toán chi phí sản
xuất và giá thành. Mặt khác trên góc độ người sử dụng thông tin về chi phí và
giá thành sẽ giúp cho nhà quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá
tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có hiệu quả hay không trong tình
hình thực hiện giá thành. Từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí sản
xuất, giảm giá thành sản phẩm và ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển
kinh doanh. Công Ty Đầu tư và xây dựng và Thương Mại Phương Đông là một
doanh nghiệp xây lắp lơn về số lượng, đa dạng về quy cách chủng loại. Vì vậy
cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác việc tổ chức công tác kế toán chi phí
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:3
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
sản xuất và giá thành sản phẩm là một vấn đề phức tạp.Nhận thức được ý nghĩa
và tầm quan trọng trong công tác kế toán tập hợp chi phí giá thành sản phẩm.
Sau thời gian thực tập tốt nghiệp tại em đã quyết định lựa chọn đề tài “ Công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Đầu
tư xây dựng và Thương mại Phương Đông ”
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Công Ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Phương Đông xuất theo đơn đặt
hàng với đặc điểm sản xuất phức tạp. Công ty đã tổ chức qy trình công nghệ kép
kín trong phạm vi Công ty. Vì vậy đối tượng tính giá thành tại Công ty là từng
đơn đặt hàng chi tiết chi từng loại sản phẩm và tập hợp theo từng đối tượng tập
hợp vào tài khoản
- Chi phí NVL trực tiếp (TK 621)
- Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
- Chi phí sản xuất chung (TK 627)
1.4 Kết cấu chuyên đề.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Đỗ Thị Hạnh
và các cô chú trong Công Ty Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Phương
Đông đã giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này .
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:4
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1.Khái niệm chi phí
Chi phí là những phí tổn gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Để
hiểu rõ hơn về chi phí trong doanh nghiệp sản xuâts còn quan tâm, xem xét
trong từng giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp, giai đoạn nghiên cứu tiếp cận
nhu cầu sản xuất, giai đoạn sản xuất, giai doạn tiêu thụ.
2.2.Phân loại chi phí
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động: gồm 3 loại chi
phí
2.2.1.1. Chi phí sản xuất:
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp giữa sức lao động với tư liệu lao
động và đối tượng lao đông để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình này, các doanh
nghiệp phải bỏ ra một số khoản chi phí nhất định để tiến hành sản xuất.
Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
trong một kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí sau:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của nhũng nguyên vật liệu cấu
thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định được một cach
tách biệt, rõ ràng, cụ thể cho từng sản phẩm.
-Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí của những người lao động trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm.
-Chi phí sản xuất chung: là những chi phí cần thiết khác để sử dụng lao
động gián tiếp và chi phí khác.
2.2.1.2.Chi phí ngoài sản xuất:
Để tổ chức và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn phải

thực hiện một số khoản chi phí ở khâu ngoài sản xuất được gọi là chi phí ngoài
sản xuất
Chi phí ngoài sản xuất gồm 2 loại:
-Chi phí bán hàng và tiếp thị: bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để đẩy
mạnh quá trình lưu thông hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:5
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
tiêu dùng
-Chi phí quản lý: bao gồm những lhoanr chi phí liên quan đến tổ chức hành
chính và các hoạt động văn phòng làm việc của các doanh nghiệp. Các khoản
chi phí này không thể xếp vào chi phí sản xuất hay bán hàng được.
2.2.1.3.chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm
Ngoài việc phân loại chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất, trong kế
toán quản trị chi phí còn được phân thành chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩn.
Chi phí thời kỳ: bao gồm những khoản chi phí phát sinh trong kỳ hoạch
toán. Vì thế, chi phí thời kỳ là chi phí trực tiếp làm giảm lợi tứctrong kỳ mà
chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ không phải là những chi phí tạo thành thực tế
của sản phẩm hàng năm trong các yếu tố cấu thành giá vốn của hàng hóa mua
vào, mà là những khoản chi phí hoàn toàn biệt lập với quá trình sản xuất sản
phẩm hoặc mua vào hàng hóa. Vì vậy, chi phí thời kỳ bao gồm các chi phí bán
hàng và chi phí quản lý hành chính.
Chi phí sản phẩm: bao gồm các chi phí gắn với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc mua vào để bán lại. Đối với doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm bao
gồm : chi phí NVL trực tiếp, NCTT, và chi phí SXC. Như vậy, chi phí sản phẩm
luôn gắn liền với sản phẩm và chỉ được thu hồi khi sản phẩm tiêu thụ, còn khi
chưa được tiêu thụ thì chúng nằm trong sản phẩm tồn kho.
2.2.2.Phân loại chi phí theo cách ứng sử của chi phí
Mục đích của viêc phân loại chi phí trong kế toán quản trị là cung cấp
thông tin phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và chủ động điều tiết chi phí
cho phù hợp.

Nghĩa là căn cứ vào thông tin do kế toán quản trị cung cấp, các nhà quản trị
sẽ thấy được sự biến động của chi phí có phù hợp hay không với sự biến động
của mức độ hoạt độngvaf từ đó có các biện pháp hữu hiệu nhằm quản lý tốt các
loại chi phí.
Theo cách phân loại này thì chi phí dược phân thành: Biến phí, Định phí và
Chi phí hỗn hợp.
2.2.2.1. Biến phí (chi phí biến đổi):
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:6
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
Biến phí là những khoản mục chi phí có liên quan tỷ lệ thuận với biến động
về mức độ hoạt động. Biến phí khi tính cho một đơn vị thì nó ổn định, không
thay đổi. Biến phí khi không có hoạt động thì nó bằng 0. Như vậy biến phí có 2
đặc điểm:
Tổng các biến phí thay đổi khi sản lượng thay đổi
Biến phí đơn vị giữ nguyên không đổi khi sản lượng thay đổi
Biến phí thường gồm các khoản chi phí như: chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, giá vốn của hàng hóa mua vào để bán, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng
bán hàng
Biến phí tỷ lệ: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với
mức hoạt động căn cứ như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT
Biến phí cấp bậc: là những khoản chi phí thay đổi khi mức độ hoạt động
thay đổi nhiều và rõ ràng. Biến phí loại này không đổi khi mức hoạt động căn cứ
thay đổi ít.
2.2.2.2.Định mức (chi phí cố định)
Định phí là những khoản chi phí không biến đổikhi mức độ hoạt động thay
đổi. Định phí chỉ giũ nguyên trong phạm vi phù hợp của DN.
2.2.2.3.Chi phí hỗn hợp:
Chi phí hỗn hợp là chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố biến phí lẫn định
phí. ở mức hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của định phí,
qua mức đó nó thể hiện đặc tính của biến phí

2.3.Phương pháp tập hợp chi phí
Doanh nghiệp cần lựa chọn các phương pháp tập hợp chi phí phối hợp từng
loại chi phí:
Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho trường hợp chi phí phát sinhchir liên
quan đến một đối tượng chịu chi phí. Theo phương pháp này thì chi phí của đối
tượng nào được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Phương pháp phân bổ: Áp dụng cho trương hợp chi phí phát sinh liên
quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.
2.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:7
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
Chi phí sản xuất của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí
đã đầu tư cho sản xuất sản phẩm cho một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
Tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo tính
chất kinh tế, theo công dụng, nơi sử dụng và đối tượng tập hợp chi phí và tính
giá thành
Những chi phí tahm gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tùy theo nội dung
là NVL hay NC, sẽ được tập hợp vào bên nợ các TK 621 và TK 622 theo từng
phân xưởng SX, từng đối tượng tập hợp chi phí SX và tính giá thành.
Những chi phí chung nhằm tổ chức, quản lý và phục vụ SX được tập hợp
vào bên nợ TK 627
2.4.1.Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVLTT bao gồm chi phí NVL chính và vật liệu phụ được sử dụng
trực tiếp để SX sản phẩm hoặc thực hiện nhiệm vụ trong kỳ SXKD.
Khi suất NVL sử dụng cho hoạt động SXSP hoặc thực hiên trong kỳ ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152
Trường hợp mua NVL sử dụng (không qua kho) cho hoạt động SXSP hoặc
thực hiện trong kỳ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621

Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331
Ngyên vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động SXSP, cuối kỳ
nhập lại kho:
Nợ TK 152
Có TK 621
Cuối kỳ kế, toán căn cứ vào kết quả lập bảng phân bổ vật liệu tính cho từng
đối tượng sử dụng NVL, ghi:
Nợ TK 154
Có TK 621
2.4.2.Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:8
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao dộng
trực tiếp SXSP, dịch vụ thuộc danh sách quản lý của DN và cho lao động thuê
ngoài theo từng loại công việc như: lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp gồm: lương
chính, lương phụ, phụ cấp lương, kể cả khoản phải trả cho công nhân thuê
ngoài:
Nợ TK 622
Có TK 334
Tính, trích BHXH,BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp SX theo
tỷ lệ quy định (22% đua vào chi phí)
Nợ TK 622
Có TK 338
Cuối kỳ kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo
đối tượng tập hợp chi phí ghi:
Nợ TK 154
Có TK 622

2.4.3.Tập hợp chi phí SXC
Chi phí SXC là những chi phí phục vụ SX, kinh doanh chung phát sinh ở
phân xưởng, đội, công trường phục vụ SX sản phẩm, dịch vụ, lao vụ, gồm:
lương nhân viên quản lý phân xưởng và: khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN dược tính theo tỷ lệ quy định (22%) trên tiền lương phải trả của nhân
viên phân xưởng, bộ phận SX đưa vào vào chi phí, khấu hao TSCĐ dùng cho
phân xưởng và những chi phí khác. Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản
lý phân xưởng, của công nhân, ghi:
Nợ TK 627
Có TK 334
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ hiện hành của
năm 2011 (22%) trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng. Riêng đối
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:9
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
với hoạt động KD xây lắp, trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dumgj xe, máy thi
công và nhân viên quản lý đội, ghi:
Nợ TK 627
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)
Chi phí về NVL dùng ở phân xưởng (trường hợp DN hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):
Nợ TK 627
Có TK 152
Khi NVL mua về dược đưa vào sử dụng ngay phục vụ cho quá trình SX
sản phẩm mà không qua kho:
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 311
Chi phí về dụng cụ Sản xuất dùng ở phân xưởng:
Nợ TK 627

Có TK 153
Có TK 142/242
Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng:
Nợ TK 627
Có TK 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài hoặc chi phí khác được thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 111,112,138,
Có TK 627
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch toán chi phí
sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành:
Nợ TK 154
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:10
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
Có TK 627
2.5.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Tổng hợp chi phí SX là việc tổng hợp và phân bổ các chi phí đã tập hợp ở
trên cho từng đối tượng tập hợp chi phí SX và tính giá thành. Công việc này
thường được tiến hành vào cuối kỳtinhs giá thành để tổng hợp chi phí sản xuất
theo từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành ở bên Nợ TK 154.
Đối với chi phí trực tiếp là những chi phí đã được tổ chức theo dõi chi tiết
theo từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành, cuối kỳ kế toán chỉ cần
tổng hợp lại theo đúng các khoản mục chi phí và theo đúng các đối tượng phải
chịu chi phí
Đối với các chi phí sản xuất chung, kế toán phải phân bổ các chi phí đã
được tập hợp cho các đối tượng có liên quan bằng cách chọn các tiêu thức phân
bổ hợp lý. Thông thường, chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tỷ lệ tiền

lương công nhân trực tiếp, hay chi phí NVLTT đã tiêu hao ở các đối tượng có
liên quan
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí NVLTT theo từng đối tượng tập hợp
chi phí:
Nợ TK 154
Có TK 621
-Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập
hợp chi phí:
Nợ TK 154
Có TK 622
-Cuối kỳ kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổvaf kết chuyển chi phí
sản xuất chung theo từng đối tượng tập hợp chi phí:
Nợ TK 154
Có TK 627
2.6.Tính giá thành phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của những hao phí của doanh
nghiệp để sản xuất một hoặc một số sản phẩm, lao vụ hoàn thành nhất định.
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:11
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
Giá thành của sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức sau đây:
Tổng giá
thành SX thực
tế của sản
phẩm hoàn
thành
=
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ

+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ
-
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
-
Các
khoản
giảm
trừ chi
phí
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Khi phát sinh các khoản làm giảm chi phí như phế liệu thu hồi, sản phẩm
hỏng không sữa chữa được, ghi:
Nợ TK 152
Nợ TK 138, 334
Có TK 154
Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho trong kỳ
Nợ TK 155
Có TK 154
Trường hợp sản phẩm sản xuất xong không tiến hành nhập kho mà chuyển
giao thẳng cho người mua hàng
Nợ TK 632

Có TK 154
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:12
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư xây dựng và
Thương mại Phương Đông
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Phương Đông được thành lập
theo giấy phép đăng ký kinh doanh ngày 16 tháng 07 năm 2002 của sở kế hoạch
và đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
Trụ sở chính: Trần Phú- TP.Thanh Hóa.
Điện thoại : 0373 951 633
Fax : 0373 951 633
Mã số thuế : 2800745069
Vốn điều lệ : 18 000 000 000 đồng
Tổng số CBCNV : 171 người
Trong đó : (số người)
Kiến trúc sư : 02
Kỹ sư các ngành : 18
Đại học tài chính kế toán : 02
Đại học quản trị kinh doanh: 02
Cử nhân kinh tế - Luật : 01
Cao đẳng diện – Xây dựng: 05
Trung cấp kế toán : 02
Nhân viên : 60
- Hợp đồng lao động thời vụ : 84
-Thu nhập bình quân tháng : 1.800.000 đồng/người
Cán bộ chủ chốt của công ty là các thành viên của các công ty xây dựng,

công trình dân dụng, xây lắp công trình điện với bề dày kinh nghiệm trong quản
lý và thi công. Đội ngũ quản lý kỹ sư và công nhân lành nghề có trình độ chuyên
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:13
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
môn cao. Năng lực về thiết bị được đầu tư đầy đủ. Năng lực về tài chính đảm
bảo cho thi công mọi công trình.
Để mở rộng thị trường, ngành nghề sản xuất cũng như nâng cao đội ngũ
cán bộ, công nhân kỹ thuật các nghề, Công ty có khả năng hợp tác liên doanh
với nhiều công ty trong nước để chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật trong nước và khu vực.
Trong những năm tới Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Phương
Đông sẽ tăng cường thêm năng lực về mọi mặt để phù họp với sự lớn mạnh
trong tỉnh, trong nước và khu vực. Cũng cố và tạo uy tín trên thương trường với
mục tiêu: “Năng suất – uy tín – Chất lượng – Bền vững và Hiệu quả”.
3.2.Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
3.2.1.Chức năng, Nhiệm Vụ, Ngành nghề kinh doanh
Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Phương Đông là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp công trình điện là chính. Trong những
năm qua với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xây lắp, công ty đã thi công
nhiều công trình có quy mô lớn với chất lượng cao, tốc độ nhanh được các chủ
đầu tư tín nhiệm. Cho đến nay công ty đã mở rộng hoạt động trên nhiều lĩnh vực
khác. Cụ thể các ngành nghề kinh doanh của công ty hiện nay:
Thiết kế kết cấu công trình quy mô vừa và nhỏ, tư vấn giám sát xây dựng
công trình công nghiệp, điện.
Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Trong đó xây dựng các công trình nhà ở, các công trình xây lắp điện là chủ
yếu.
- Ngành nghề kinh :
Ngành nghề kinh doanh chính: Xây lắp công trình điện
- Chức năng, Nhiệm vụ

+ Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành.
+ Thực hiện đầy đủ đối với người lao động theo quy định trong bộ luật lao
động dể đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:14
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên hướng dấn: Đỗ Thị Hạnh
+Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy
định của Nhà Nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực báo cáo đã được phát
hành.
3.2.2. Đăc điểm của tổ chức sản xuất – quy trình công nghệ
Hiện nay công ty đang đầu tư xây lắp công trình điện thuộc nguồn vốn
ngân sách của Nhà nước và Tổ chức Tầm Nhìn Thế Giới Đầu Tư.
Công ty đã áp dụng quy trình thi công linh hoạt, nhằm giảm tải chi phí
không cần thiết nâng cao chất lượng công trình. Đảm bảo an toàn lâu dài cho
cuộc sống của người dân, Công ty luôn lấy chữ tín làm đầu.
Sơ đồ 1.1
Quy trình sản xuất tại Công ty theo sơ đồ như sau:

Công ty Đầu tư xây dựng và Thương mại Phương Đông, với chức năng tư
vấn giám sát xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng đô thị và một số công trình
xây dựng của các huyện trong tỉnh và các công trình xây dựng ngoài tỉnh. Để
hoàn thành được nhiều công trình đạt chất lượng cao, Công ty đã phải nỗ lực rất
nhiều trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã phải chia thành ba nhiệm
vụ chính:
Sinh viên TH: Lê Thị Diệp – MSSV: 10025893 Trang:15
THI CÔNG
HOÀN THIỆN
NGHIỆM THU

BÀN GIAO

THIẾT KẾ
BẢN VẼ

×