Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần phát triển phần mềm asia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.63 KB, 68 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU 2
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA 8
1.2 Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần
Phát triển Phần mềm ASIA 9
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA 10
1.4 Tổ chức lao động và quản lý tiền lương tại Công
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 14
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 14
2.1.1 Chứng từ sử dụng 14
2.1.2 Phương pháp tính lương 18
(Cột 13 của Bảng 2.3 và 2.4 được tính như sau: 28
SV : TRẦN THỊ THU GV : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Cột 13 = (Cột 9-Cột 10-Cột 11- Cột 12 -4000.000) x 5% 28
Cột 14 = (Cột 9-Cột 10-Cột 11- Cột 12 -4000.000) x 10%) 28
2.1.3 Tài khoản sử dụng 28
2.1.4 Quy trình kế toán 29
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 42
2.2.1. Chứng từ sử dụng 42
2.2.2. Tài khoản sử dụng 42
2.2.3. Quy trình kế toán 43


CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN PHẤN MỀM ASIA 57
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty và phương hướng hoàn thiện 57
3.1.1. Ưu điểm 57
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 59
3.2.1- Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương 60
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 60
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 60
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết 61
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp 62
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 62
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 63
SV : TRẦN THỊ THU GV : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BPB TL Bảng phân bổ tiền lương
BTC Bộ Tài Chính
CKTTL Các khoản trích theo lương
CN Chủ nhật
CPPTPM Cổ phần Phát triển Phần mềm
ĐGSP Đơn giá sản phẩm
ĐN Đà Nẵng

GBC Giấy báo có
GBN Giấy báo nợ
HCM Hồ Chí Minh
HN Hà Nội
HSL Hệ số lương
KPCĐ Kinh phí công đoàn
LCB Lương cơ bản
LĐTL Lao động tiền lương
NC Ngày công
NT Ngày tháng
NTGS Ngày tháng ghi sổ
NV Nhân viên
PC Phiếu chi
PP Phó phòng
PT Phiếu thu
QĐ Quyết định
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
TNCN Thu nhập cá nhân
TP Trưởng phòng
SH Số hiệu
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
1
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA 8
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA 8

1.2 Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần
Phát triển Phần mềm ASIA 9
1.2 Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần
Phát triển Phần mềm ASIA 9
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA 10
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA 10
1.4 Tổ chức lao động và quản lý tiền lương tại
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
2
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
ASIA 12
1.4 Tổ chức lao động và quản lý tiền lương tại
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 14
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 14
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 14
2.1.1 Chứng từ sử dụng 14
2.1.1 Chứng từ sử dụng 14
2.1.2 Phương pháp tính lương 18
2.1.2 Phương pháp tính lương 18

(Cột 13 của Bảng 2.3 và 2.4 được tính như sau: 28
(Cột 13 của Bảng 2.3 và 2.4 được tính như sau: 28
Cột 13 = (Cột 9-Cột 10-Cột 11- Cột 12 -4000.000) x 5% 28
Cột 13 = (Cột 9-Cột 10-Cột 11- Cột 12 -4000.000) x 5% 28
Cột 14 = (Cột 9-Cột 10-Cột 11- Cột 12 -4000.000) x 10%) 28
Cột 14 = (Cột 9-Cột 10-Cột 11- Cột 12 -4000.000) x 10%) 28
2.1.3 Tài khoản sử dụng 28
2.1.3 Tài khoản sử dụng 28
2.1.4 Quy trình kế toán 29
2.1.4 Quy trình kế toán 29
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
42
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
3
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
42
2.2.1. Chứng từ sử dụng 42
2.2.1. Chứng từ sử dụng 42
2.2.2. Tài khoản sử dụng 42
2.2.2. Tài khoản sử dụng 42
2.2.3. Quy trình kế toán 43
2.2.3. Quy trình kế toán 43
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN PHẤN MỀM ASIA 57
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty và phương hướng hoàn thiện 57

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty và phương hướng hoàn thiện 57
3.1.1. Ưu điểm 57
3.1.1. Ưu điểm 57
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 59
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA 59
3.2.1- Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương 60
3.2.1- Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương 60
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 60
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 60
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 60
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 60
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết 61
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
4
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết 61
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp 62
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp 62
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 62
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 62
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 63
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 63
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trước sự phát triển một cách mạnh mẽ, không ngừng của nền
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
5

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
kinh tế thế giới, kinh tế nước ta cũng đang không ngừng nỗ lực, cố gắng phát
triển để có thể theo kịp được các nước bè bạn, tránh tình trạng tụt hậu so với
thế giới. Để làm được điều đó, nước ta đã và đang thực hiện chính sách mở
cửa nền kinh tế, chính sách này đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ
trong nước cũng như nước ngoài. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ … trong nước phát triển.
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như vậy, để tồn tại được thì các
doanh nghiệp cần phải có chính sách phát triển đúng đắn, phù hợp với đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, phù hợp với điều kiện môi
trường kinh tế. Hay nói cách khác, các doanh nghiệp phải làm sao để tăng
được lợi nhuận hay ít nhất là phải duy trì được mức lợi nhuận tối thiểu để duy
trì hoạt động kinh doanh của mình. Lợi nhuận của doanh nghiệp được chi
phối trực tiếp bởi các khoản doanh thu và các khoản chi phí. Một trong những
khoản chi phí đó là chi phí về tiền lương, chiếm một tỷ trọng không nhỏ và có
sự ảnh hưởng tương đối lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như lợi
nhuận của doanh nghiệp. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp
phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian, kết quả và chất lượng
lao động mà họ đã bỏ ra. Đối với công nhân, tiền lương là một khoản thu
nhập chính, còn đối với doanh nghiệp thì đây là khoản chi phí có ảnh hưởng
trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì nếu như chi phí về tiền lương mà
cao quá sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống, tuy nhiên, nếu
chi phí này thấp quá sẽ không kích thích được công nhân viên lao động hết
mình, cống hiến sức lao động tối đa và cũng sẽ làm ảnh hưởng tới kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn về lao động cũng như tiền lương, là một sinh
viên trong thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân em đã tích
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
6

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
luỹ được những vốn kiến thức nhất định. Với mong muốn nâng cao trình độ
nhận thức, nghiên cứu một cách toàn diện về kế toán tiền lương trong thực tế,
cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn: Tiến sỹ Bùi Thị Minh
Hải cùng toàn thể các anh chị trong Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA, em đã mạnh dạn tìm hiểu đề tài : “Hoàn thiện kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA”. Đề tài thực tập của em ngoài phần lời nói đầu được chia thành các
chương sau:
Chương 1 : Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Chương 3 Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
7
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Đối với một công ty thương mại như Công ty Cổ phần Phát triển Phần
mềm ASIA thì lao động là một yếu tố quan trọng quyết định tới hoạt động
kinh doanh của Công ty. Số lượng, trình độ lao động của Công ty có ảnh
hưởng to lớn tới doanh thu của Công ty. Vì vậy, lao động của Công ty Cổ
phần Phát triển Phần mềm ASIA đang ngày càng tăng lên cả về số lượng và
chất lượng.

Hiện tại, Công ty có tổng 145 nhân viên của cả 3 chi nhánh. Trong đó:
 Chi nhánh Hà Nội : 50 nhân viên
 Chi nhánh Đà Nẵng : 43 nhân viên
 Chi nhánh TP Hồ Chí Minh :55 nhân viên
Trình độ cán bộ nhân viên của Công ty như sau :
Tính chất lao động của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA :
Vì là Công ty thương mại, có uy tín trên thị trường, hoạt động của Công ty
cũng ổn định, và cần có sự chuyên nghiệp cho nên lao động trong Công ty
cũng rất ổn định, mang tính chất là lao động thường xuyên.
Phân loại lao động trong Công ty :
 Theo giới tính thì Công ty gồm có :
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Chi nhánh
Trình độ
Hà Nội Đà Nẵng
TP Hồ Chí
Minh
Tổng
Thạc sỹ 02 01 03 06
Đại học 30 25 32 87
Cao đẳng 11 05 10 26
Trung cấp 07 06 09 22
THPT 05 06 03 14
8
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
• Lao động nam : 96 lao động
• Lao động nữ : 49 lao động
 Theo độ tuổi lao động thì Công ty gồm có :
• Tuổi từ 20 tuổi đến 30 tuổi : 64 lao động

• Từ 31 tuổi trở lên : 81 lao động
 Theo bộ phận, phòng ban :
• Đại hội đồng cổ đông : 5 người
• Ban Kiểm soát : 4 người
• Hội đồng quản trị : 5 người
• Ban Giám đốc : 5 người
• Phòng Nghiên cứu và Phát triển : 35 người
• Phòng Kinh doanh :18 người
• Phòng Triển khai hợp đồng : 25 người
• Phòng Hỗ trợ và Bảo hành : 24 người
• Phòng Kế toán : 24 người
1.2 Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA
Việc thực hiện hình thức trả lương thích hợp trong Công ty nhằm quán
triệt nguyên tắc phân phối theo lao động (trả lương theo số lượng và tính chất
lao động), kết hợp chặt chẽ với tính chất chung của xã hội với lợi ích của
Công ty và người lao động. Lựa chọn các hình thức trả lương đúng đắn còn có
tác dụng đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao
động, đảm bảo ngày công, giờ công và năng suất lao động.
Công ty CP Phát triển Phần mềm ASIA áp dụng 2 chế độ trả lương cơ
bản là chế độ trả lương theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo sản
phẩm. Tương ứng với 2 chế độ trả lương đó là hai hình thức trả lương cơ bản.
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
9
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
Hình thức lương theo sản phẩm
Tiền lương trả cho ngưòi lao động tính theo số lượng,chất lượng của sản
phẩm hoàn thành, và phải xây dựng được hệ số định mức lao động và đơn giá
lương hợp lý cho từng sản phẩm. Trong đó :

Định mức lao động là việc xác định số lượng công việc hay số sản phẩm
làm ra trong 1 đơn vị thời gian nhất định.
Đơn giá tiền lương : Số tiền công được trả hợp lý cho từng công đoạn,
từng loại sản phẩm.
Nhân viên Phòng Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm được trả lương theo
sản phẩm. Hiện tại Công ty có 35 người được hưởng lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo thời gian
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động tính theo thời
gian làm việc,cấp bậc hoặc chức danh và thang lương theo quy định.
Các nhân viên khác không thuộc Phòng Nghiên cứu và Phát triển sản
phẩm sẽ được trả lương theo thời gian lao động. Hiện nay Công ty CP phát
triển phần mềm ASIA có 110 người được hưởng lương theo thời gian.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Qũy lương của Công ty là toàn bộ toàn bộ số tiền lương trả cho công nhân
viên trong Công ty, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả.
Quỹ tiền lương của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA bao gồm :
tiền lương trả cho người lao động trong thời gian lao động thực tế (thời gian
lao động từ 8h đến 17h và từ 8h đên 19h) , các khoản phụ cấp (phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp thâm niên ).
Hiện nay, bất cứ một công ty nào khi đã tiến hành thành lập và cho vào
hoạt động cũng phải thực hiện trích lập các khoản trích theo lương theo quy
định, bao gồm : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
10
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
hiểm thất nghiệp. Trong đó :
 Bảo hiểm xã hội : được dùng để chi trả cho người lao động trong thời
gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành.

Quỹ bảo hiểm xã hội được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng lương cơ
bản của nhân viên tham gia bảo hiểm.
 Bảo hiểm y tế : được dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp khi
tham gia khám chữa bệnh.
Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng lương cơ bản
của nhân viên tham gia bảo hiểm.
 Kinh phí công đoàn : được dùng để duy trì hoạt động công đoàn của
Công ty.
 Bảo hiểm thất nghiệp : dùng để trợ cấp cho người lao động trong thời
gian thất nghiệp.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
lương cơ bản của nhân viên làm việc tại Công ty.
Chế độ trích lập các khoản trích theo lương: thực hiện trích lập dựa trên
lương cơ bản, cụ thể như sau :
 Đối với BHXH :
Công ty đóng 17%
Nhân viên Công ty đóng 7%
 Đối với BHYT :
Công ty đóng 3%
Nhân viên đóng 1.5%
 Đối với BHTN :
Công ty đóng 1%
Nhân viên đóng 1%
 Đối với KPCĐ
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
11
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
Công ty đóng 2%
Nhân viên đóng 0%

1.4 Tổ chức lao động và quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA
Lao động là lực lượng sản xuất của Công ty, là yếu tố cơ bản và quyết
định đến hoạt động của Công ty. Tiền lương là một trong các yếu tố chi phí
ảnh hưởng trục tiếp tới lợi nhuận của Công ty. Vì vậy, việc tổ chức và quản lý
lao động và tiền lương ở Công ty là một công việc cần phải được chú ý quan
tâm.
Tổ chức lao động ở Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA được
tiến hành khi các trưởng bộ phận ở các bộ phận phòng ban xem xét, phân bổ
nhân lực trong bộ phận mình, nếu thấy có nhu cầu cần phải tuyển dụng thêm
nhân sự thì báo cáo lên Ban Giám đốc để tiến hành quá trình tuyển dụng phục
vụ cho công việc của Công ty được đáp ứng kịp thời.
Quản lý tiền lương ở Công ty Cổ Phần Phát triển Phần mềm ASIA
được thực hiện như sau :
 Hội đồng quản trị: Quyết định tổng quỹ lương chung và quỹ lương từng
bộ phận. Từ đó các bộ phận tự tính toán để có kế hoạch tăng lương và trả
lương khi tuyển dụng nhân sự mới. Hội đồng quản trị dựa vào tình hình tài
chính của Công ty để có các quyết định tăng lương hay giảm lương để kích
thích hoạt động của Công ty.
 Giám đốc: Giám sát việc phân bổ lương, tham gia quá trình xét tăng
lương. Tổng kết các tình hình, nội dung liên quan đến lương của năm nay để
phục vụ việc hoạch định lương của năm tiếp theo. Giám đốc có nhiệm vụ xem
xét, đánh giá năng lực, phẩm chất của nhân viên trong quá trình công tác ở
Công ty, nếu thấy làm việc có hiệu quả tốt, đáp ứng đủ mọi tiêu chuẩn để
được xét tăng lương thì sẽ thông báo với Hội đồng quản trị để quyết định, và
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
12
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
ngược lại, nếu nhân viên không có thái độ làm việc tích cực thì sẽ xem xét

việc giảm lương hoặc sa thải.
 Trưởng bộ phận: thực hiện đánh giá trực tiếp năng lực, phẩm chất nhân
viên, từ đó đề xuất tăng hay giảm lương của nhân viên lên Giám đốc, đề xuất
lương với các trường hợp nhân sự mới. Nếu thấy trong bộ phận mình cần có
nhu cầu tuyển dụng nhân sự thì sẽ báo cáo lên Giám đốc và Hội đồng quản trị
để tiến hành công tác tuyển dụng nhằm phục vụ tốt cho công việc của bộ
phận.
 Bộ phận văn phòng: Chấm công, theo dõi quản lý số lượng nhân viên
nghỉ phép, các trường hợp nghỉ ốm, nghỉ việc … phục vụ bộ phận kế toán tính
lương.
 Các bộ phận khác: tự theo dõi chấm công làm thêm giờ và báo lại cho
bộ phận văn phòng tổng hợp để phục vụ kế toán tính lương
 Bộ phận kế toán tiền lương: thực hiện tính lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên, sau đó sẽ tiến hành chuyển lương đến tài khoản của
các nhân viên trong Công ty.
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
13
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
2.1.1 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ mà Công ty thường xuyên sử dụng để hạch toán tiền lương
 Bảng chấm công (Mẫu số 01 – LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 – LĐTL)
 Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số 03 – LĐTL)
 Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 – LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05 – LĐTL)

 Phiếu xác nhận công việc hoàn thành (Mẫu số 06 – LĐTL)
 Sổ nhật ký chung,
 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương,
 Danh sách công nhân hưởng BHXH
 Sổ chi tiết tài khoản 334,
 Sổ cái tài khoản 334,
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương như sau :
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
14
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DÂN
Sơ đồ 2.1 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Nghiệp
vụ lao
động,tiền
lương và
các
khoản
trích theo
lương
Nơi sử
dụng
lao
động
Bộ
phận
quản
lý lao

động
Kế
toán
tiền
lương
Bảo
quản
và lưu
trữ
Lập
Bảng
phân bổ
tiền
lương và
các
khoản
trích theo
lương,
Chứng từ
thanh
toán, Ghi
sổ
Ra các
quyết
định về
cơ cấu
lao
động,
đánh giá
trả

lương,
các
khoản
phụ cấp
Lập
Bảng
chấm
công,
bảng
chứng
từ theo
dõi lao
động
Giám
đốc
Kiểm
tra
Bảng
chấm
công

Bảng
tính và
thanh
toán
tiền
lương
15
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Biểu 2.1. Bảng chấm công bộ phận hưởng lương theo sản phẩm

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4/2012
STT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng 4
Số công
hưởng
lương
theo sản
phẩm
Số
công
hưởng
theo
thời
gian
Số công
ngừng
việc, nghỉ
việc
hưởng
100%
lương
Số công
ngừng
việc,
nghỉ
việc
hưởng

… %
lương
Số công
ngừng
việc,
nghỉ việc
hưởng
BHXH
1 2 3 4 5 6 … 30
1 Lê Minh Thọ TP x x x CN x x … N 25 1 0 0
2 Đỗ Văn Nguyên PP x x x CN x x … N 24 1 0 0
3 Trần Văn Thanh NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
… … … … … … … … … … N … … … …
8 Hoàng Xuân Bách NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
9 Lê Văn Hòa NV x x x CN x Ô … N 24 1 0 0
10 Trịnh Thị Hiền NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
11 Trần Thị Hải NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
Bảng 2.2 Bảng chấm công bộ phận hưởng lương theo thời gian

SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
16
Đơn vị : Công ty Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA
Bộ phận : Ngiên cứu và PT SP
Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số : 01a – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4/2012
Văn phòng Hà Nội
STT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng 4
Số công
hưởng
lương
theo
sản
phẩm
Số
công
hưởng
theo
thời
gian
Số công
ngừng
việc,
nghỉ
việc
hưởng

100%
lương
Số công
ngừng việc,
nghỉ việc
hưởng … %
lương
Số công
ngừng
việc,
nghỉ
việc
hưởng
BHXH
1 2 3 4 5 6 … 30
1 Đỗ Thị Linh KTT x x x CN x x … N 25 1 0 0
2 Lê Minh Long NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
3 Phùng Thị
Nhung
NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
4 Nguyễn Thị Hoa NV x CÔ CÔ CN x x N 23 1 0 0
5 Trần Thị Hòa NV x x x CN x x … N 24 1 0 0
6 Lê Văn Tiến NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
7 Phạm Bạch
Tuyết
NV x x x CN x Ô … N 24 1 0 0
8 Lại Ngọc Vân NV x x x CN x x … N 25 1 0 0
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
17
Người chấm công

(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị : Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA
Bộ phận : Phòng Kế Toán
Mẫu số : 01a – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Biểu 2.1 Giấy tạm ứng
GIẤY TẠM ỨNG
Ngày 20/4/2012
Tên tôi là : Lê Minh Thọ
Chức vụ : Trưởng phòng Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm
Lý do : Xin tạm ứng lương tháng 04 năm 2012
Số tiền (bằng số) : 3.000.000 đồng
Bằng chữ : Ba triệu đồng chẵn/.
2.1.2 Phương pháp tính lương
- Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang
lương của người lao động:
Công thức tính: T =T
1
+ T
2
+ Phụ cấp
Trong đó : T là tổng tiền lương tháng mà người lao động được nhận

T
1
Là tiền lương theo Nghị định 22/2011/NĐ – CP ngày 4/4/2011
của chính phủ.
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
18
Người duyệt chi
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người xin tạm ứng
(Ký, họ tên)
Mẫu số : 03 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính
Đơn vị : Công ty CPPTPM ASIA
Bộ phận : Nghiên cứu và PT SP
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
T
2
: Là tiền lương theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp,
tính trách nhiệm của công việc, mức độ hoàn thành công việc, được tính
như sau:
T
2
= T
1
x K
đc

K
đc
: là hệ số điều chỉnh mức lương tối thiểu của công ty phụ thuộc
vào khả năng kinh doanh của công ty, khi kinh doanh giảm lãi thì K
đc
sẽ
giảm, khi không có lãi thì K
đc
= 0 (T
2
= 0).
K
đc
được xác định dựa trên kết quả báo cáo thực tế của từng bộ phận
kinh doanh theo kế hoạch và khả năng thanh quyết toán của các công
việc,sản phẩm. K
đc
được tính theo quý, áp dụng hệ số K
đc
của quý trước cho
quý sau. Nếu kết quả hoạt động kinh doanh của quý sau bằng quý trước thì
hệ số K
đc
= 0, nếu kết quả hoạt động kinh doanh của quý sau tăng lên so với
quý trước thì hệ số K điều chỉnh có thể là 0,2 0,3, nếu giảm so với quý
trước thì hệ số điều chỉnh có thể là -0,2, -0,3
Ta có:
T = T
1
+ T

1
x K
đc
+ Phụ cấp
= T
1
(1 + K
đc
) + Phụ cấp
Ví dụ về tính lương cho nhân viên hưởng lương theo thời gian trong
tháng 4/2012 như sau :
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
19
Thời
gian làm
việc thực
tế / 26
Lương
cơ bản
theo
thỏa
thuận
T1
Hệ
số
điều
chỉnh
=
x
x

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Nhân viên Phùng Thị Nhung :
Các thông số về tiền lương liên quan bao gồm :
Lương cơ bản : 2,34
Hệ số lương : 1.942.400 đồng
Hệ số điều chỉnh mức lương : 0,2
Phụ cấp xăng xe : 312.000 đồng.
Phụ cấp chuyên cần : 400.000 đồng
Số ngày công tháng 4/2012 là 26 ngày ( 25 ngày + 1 ngày nghỉ lễ
30/4)
Vậy lương tháng 4 của chị Phùng Thị Nhung được xác định như sau :
T1 = 2.34 x 1.942.400 x 26 / 26= 4.545.216 đồng
T2 = 4.545.216 x 0.2 = 90.904 đồng
T = T1 + T2 = 4.544.748 + 90.904 = 4.635.643 đồng
Tổng phụ cấp tháng 4 = 312.000 + 400.000 = 712.000 đồng
Các khoản trích theo lương phải nộp = 4.545.216 x (7 + 1.5 + 1)
= 431.796 đồng
Thuế TNCN phải nộp tháng 4 :
((4.635.643 + 712.000 - 431.796) – 4000.000 )x 5% = 45.447 đồng.
Tạm ứng lương tháng 4 : 2000.000 đồng
 Số thực lĩnh tháng 4 của chị Phùng Thị Nhung là :
4.635.643+712.000-431.796- 45.447 -2000.000= 2.870.098 đồng
- Hình thức trả lương theo sản phẩm
Lương của nhân viên bộ phận Nghiên cứu & Phát triển Sản phẩm được tính
theo mức độ hoàn thành sản phẩm. Tiền lương được xác định căn cứ vào mức độ
hoàn thành sản phẩm mà họ làm ra và đơn giá lương cho mỗi công việc ở mỗi
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
20
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
bước công nghệ.

Trong đó :
Giải thích:
Mức độ khối lượng công việc hoàn thành là mức độ hoàn thành thực
tế trên kế hoạch được giao trong tháng.
Đơn giá 1 đơn vị sản phẩm là đơn giá dự kiến bán ra.
Hệ số lương hưởng ở từng phân đoạn nghiệp vụ được tính bằng giá trị
của phân đoạn đó trên tổng số sản phẩm.
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
21
Lương
thời gian
=
Hệ số
lương
x
Lương
cơ bản
theo
thỏa
thuận
x
Số
ngày
công
26
ngày
Lương
sản
phẩm
=

Mức độ
khối
lượng
sản
phẩm
hoàn
thành
x
Đơn
giá 1
sản
phẩm
x
Hệ số
hưởng
lương ở
từng
công
đoạn
Tiền
lương
=
Lương
thời gian
+
Lương theo
sản phẩm
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Ví dụ : tính lương cho nhân viên Lê Minh Thọ trong tháng 4 như
sau : Các thông số về tiền lương liên quan bao gồm :

Hệ số lương : 2,67
Lương cơ bản : 2.216.100 đồng
Mức độ khối lượng sản phẩm hoàn thành : 0,8
Đơn giá dự kiến 1 sản phẩm : 30.000.000 đồng
Hệ số hưởng lương ở từng công đoạn : 0,15
Số ngày công : 26 ngày ( 25 ngày + 1 ngày nghỉ lễ 30/4)
Tạm ứng lương tháng 4 : 3000.000 đồng
Vậy tổng lương tháng 4 của nhân viên Lê Minh Thọ được xác định
như sau :
Lương thời gian = 2.216.100 x 2.67 x 26 /26 = 5.916.987 đồng
Lương sản phẩm = 0,8 x 30.000.000 x 0,15 = 3.600.000 đồng
Các khoản trích theo lương tháng 4 : 5.916.987 x ( 7 + 1,5 + 1)
= 562.114 đồng
Thuế TNCN phải nộp tháng 4 :
((5.916.987+3.600.000 –562.114) –4.000.000 )x 10% = 435.487 đồng
=> Số thực lĩnh tháng 4 của nhân viên Lê Minh Thọ là :
5.916.987+3.600.000-562.114-435.487- 3.000.000 = 4.919.386 đồng
Các khoản phụ cấp hàng tháng bao gồm : Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm;
phụ cấp đi lại, phụ cấp chuyên cần.
Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm : được trả đối với các nhân viên đảm nhiệm
các vị trí từ phó phòng trở lên.(Đối với phó phòng là : 500.000đồng/tháng,
trưởng phòng là : 650.000đồng/ tháng
Phụ cấp đi lại : Công ty tiến hành hỗ trợ tiền xăng xe đi lại cho nhân viên
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
22
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
của Công ty nhằm khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn. Phụ cấp tiền xăng
xe là : 312.000đ/tháng.
Phụ cấp chuyên cần : Là khoản phụ cấp để khích lệ nhân viên đi làm đầy
đủ, tích cực. Nếu đi làm đầy đủ (không nghỉ ngày nào) thì sẽ được phụ cấp

400.000đ/tháng, nếu nghỉ 1 ngày thì được 200.000đồng/tháng, nếu nghỉ quá 1
ngày thì sẽ không được trả tiền chuyên cần.
Các khoản khấu trừ lương : bao gồm các khoản trích theo lương như Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp với tỷ lệ
trích theo quy định hiện hành, các khoản bồi thường vào trừ vào lương, thuế thu
nhập cá nhân,
Thuế thu nhập cá nhân được tính trên tổng tiền lương của nhân viên theo
quy định :
Nếu tổng lương ≥ 4.000.000 đồng thì mức đóng TNCN là 0%
Nếu tổng lương 4.000.000 ~ 6.000.000 đồng thì mức đóng TNCN là 5%
Nếu tổng lương 6.000.000 ~ 9.000.000 đồng thì mức đóng TNCN là 10%
….
Lương làm thêm giờ : là khoản tiền được trả thêm vào lương khi nhân viên
làm thêm giờ (tăng ca).
- Cách tính lương trong trường hợp công nhân viên làm thêm giờ :
Nếu người thêm giờ hưởng lương thời gian thì tiền lương trả cho thời gian
làm đêm, thêm giờ bằng 150%, 200%, hoặc 300% lương cấp bậc và các khoản
phụ cấp trong thời gian đó.
Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường.
Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào chủ nhật.
Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ, lễ , tết.
SV : TRẦN THỊ THU GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
23

×