Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.76 KB, 98 trang )

Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Mục lục
Ph n m uầ ởđầ 4
1.T NH C P THI T C A TÀIÍ Ấ Ế Ủ ĐỀ 4
2. M C TIÊU NGHIÊN C UỤ Ứ 6
3.PH M VI NGHIÊN C UẠ Ứ 6
4. PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ 6
4.2 Ph ng pháp phân tích so sánhươ 7
4.3 Ph ng pháp h ch toán k toánươ ạ ế 7
Ch ng I:ươ 8
Lý lu n chung v công tác k toán bán hàng và xác nhậ ề ế đị 8
k t qu kinh doanh trong các doanh ngh pế ả ệ 8
1.1 S C N THI T, Ý NGH A C A BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T QU Ự Ầ Ế Ĩ Ủ ĐỊ Ế Ả
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHI PỆ 8
1.2 N I DUNG CH Y U C A K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T Ộ Ủ Ế Ủ Ế ĐỊ Ế
QU HO T NG SXKD TRONG CÁC DOANH NGHI PẢ Ạ ĐỘ Ệ 9
1.2.1. K toán doanh thu bán h ng (theo ph ng pháp kê khai th ng ế à ươ ườ
xuyên) 9
1.2.2 K toán doanh thu bán h ng (theo ph ng pháp ki m kê nh k )ế à ươ ể đị ỳ 21
1.2.4 K toán chi phí, thu nh p v xác nh k t qu kinh doanhế ậ à đị ế ả 25
Ch ng II:ươ 39
th c tr ng công tác k toán bán hàng và xác nh k t quự ạ ế đị ế ả
kinh doanh công ty c ph n th ng m i v n t i xây l p 325ở ổ ầ ươ ạ ậ ả ắ 39
2.1 GI I THI U KHÁI QUÁT V CÔNG TY C PH N TH NG M I V N T I Ớ Ệ Ề Ổ Ầ ƯƠ Ạ Ạ Ả
XÂY L P 325Ắ 39
2.1.1 Quá trình hình th nh v phát tri nà à ể 39
2.1.2 c i m v t ch c qu n lý v t ch c c a công ty:Đặ để ề ổ ứ ả à ổ ứ ủ 41
2.1.2.1 c i m v bé máy qu n lýĐặ để ề ả 41
2.1.2.2 c i m v t ch c kinh doanhĐặ để ề ổ ứ 43
2.1.4 c i m v t ch c lao ng, c s v t ch t k thu t, k t qu kinh Đặ để ề ổ ứ độ ơ ở ậ ấ ỹ ậ ế ả


doanh c a công tyủ 43
2.1.5 T ch c công tác k toán c a Công tyổ ứ ế ủ 46
2.2 TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC NH K T Ự Ạ Ế ĐỊ Ế
QU H SXKD CÔNG TY C PH N TH NG M I V N T I XÂY L P Ả Đ Ở Ổ Ầ ƯƠ Ạ Ậ Ả Ắ
325 51
2.2.1 c i m bán h ng c a công tyĐặ để à ủ 51
2.2.2 T ch c k toán bán h ng t i công ty C ph n th ng m i v n t i xâyổ ứ ế à ạ ổ ầ ươ ạ ậ ả
l p 325.ắ 51
2.2.3. K toán xác nh k t qu kinh doanh công ty C ph n th ngm i ế đị ế ả ở ổ ầ ươ ạ
v n t i xây l pậ ả ắ 70
325 70
Ch ng IIIươ 92
M t sè ý ki n nh m hoàn thi n công tác k toán bán hàng vàộ ế ằ ệ ế
xác nh k t qu ho t ng kinh doanh t i công ty c ph nđị ế ả ạ độ ạ ổ ầ
th ng m i v n t I xây l p 325ươ ạ ậ ả ắ 93
3.1 Nh n xét v công tác k toán bán h ng v xác nh k t qu ho t ng ậ ề ế à à đị ế ả ạ độ
SXKD t i công ty c ph n th ng m i v n t i xây l p 325ạ ổ ầ ươ ạ ậ ả ắ 93
3.2 ánh giá công tác k toán bán h ng v xác nh k t qu ho t ng Đ ế à à đị ế ả ạ độ
SXKD t i công ty C ph n th ng m i v n t i xây l p 325ạ ổ ầ ươ ạ ậ ả ắ 94
3.2.1 Nh ng u i mữ ư để 94
3.3 M t sè ý ki n nh m ho n thi n công tác k toán tiêu th v xác nh ộ ế ằ à ệ ế ụ à đị
k t qu ho t ng sxkd t i công ty c ph n th ng m i v n t i xây l p 325ế ả ạ độ ạ ổ ầ ươ ạ ậ ả ắ
95
3.3.1 S c n thi t ph i ho n hi nự ầ ế ả à ệ 95
3.3. 2 Ph ng h ng ho n thi n công tác k toánươ ướ à ệ ế 96
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
1
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán

3.3.3M t sè ý ki n ho n thi n công tác k toán tiêu th v xác nh k t quộ ế à ệ ế ụ à đị ế ả
ho t ng SXKD t i công ty C ph n th ng m i v n t i xây l p 325ạ độ ạ ổ ầ ươ ạ ậ ả ắ 96
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
2
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
1 GTGT Giá trị gia tăng
2 KC Kết chuyển
3 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
4 TT Tiêu thô
5 XĐKQ Xác định kết quả
6 GGHB Giảm giá hàng bán
7 HBBTL Hàng bán bị trả lại
8 DT Doanh thu
9 TTNB Tiêu thụ nội bộ
10 SXKD Sản xuất kinh doanh
11 CKTT Chiết khấu thanh toán
12 CKTM Chiết khấu thương mại
13 KQKD Kết quả kinh doanh
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 QLDN Quản lý doanh nghiệp
16 NSNN Ngân sách nhà nước
17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
18 VLXD Vật liệu xây dựng
19 BHXH Bảo hiểm xã hội
20 BHYT Bảo hiểm y tế
21 KPCĐ Kinh phí công đoàn

22 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
23 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
24 NKCT Nhật kí chứng từ
25 ĐVT Đơn vị tính
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, các
thầy cô trong khoa kế toán – kiểm toán cùng toàn thể ban lãnh đạo và các cô, chú
phòng tài chính kế toán của công ty Cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325 đã tạo
điều kiện và tận tình hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tốt
nghiệp này.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Thạc sĩ Cao Hồng Hạnh là người
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình để em hoàn thành khoá luận của mình.
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
3
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội tháng 6 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn Đăng Khánh
Phần mở đầu
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ sau đại hội toàn quốc lần thứ VI(1986) nền kinh tế nước ta có những chuyển
biến toàn diện và sâu sắc, chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự điều tiết của nhà nước.Với cơ chế quản lý mới các doanh nghiệp đã
thực sự vận động để tồn tại và phát triển bằng chính thực lực của mình. Các doanh
nghiệp hiện nay là một đơn vị kinh tế độc lập tự chủ về tài chính, tự hạch toán, tự chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Với mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận và đảm bảo

cho doanh nghiệp của mình có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Doanh nghiệp kinh doanh cũng là doanh nghiệp nằm trong sự vận động kinh tế
đó.Trong nền kinh tế hiện nay, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều xuất
phát từ thị trường, mọi sản phẩm của doanh nghiệp đều nhằm phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Quá trình tiêu thụ được coi là khâu mấu chốt trong kinh doanh bởi vì
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
4
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
chỉ khi nào doanh nghiệp tiêu thụ được thành phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi được
vốn và tái sản xuất, tiếp tục chu kỳ kinh doanh mới. Đồng thời có điều kiện tái tạo và
duy trì sức lao động của cán bộ công nhân viên.
Vì vậy doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa và cần có những biện pháp quản lý hữu hiệu.Trong đó công tác hạch toán kế
toán có vai trò là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý. Bởi hạch toán kế
toán phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh tÕ tài chính ở tất cả các doanh
nghiệp, tổ chức, cơ quan sự nghiệp. Những thông tin mà kế toán cung cấp cho hoạt
động quản lý là kết quả sử dụng tổng hợp các phương pháp khoa học của mình. Dựa
vào các thông tin do kế toán cung cấp sau mỗi chu kỳ kinh doanh sẽ cho các doanh
nghiệp có được cái nhìn tổng quát về kết quả lãi, lỗ để các nhà quản lý phân tích, đánh
giá về phương pháp kinh doanh, phương thức quản lý. Để từ đó giúp các nhà quản lý
đưa ra các kế hoạch, dự án và đưa ra các phương thức kinh doanh đúng đắn phù hợp
với từng giai đoạn.
Khi Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO( 11-1-2007), khi hàng
rào thuế quan dần được loại bỏ, sẽ có rất nhiều hàng hóa của các nước trong tổ chức
du nhập vào Việt Nam với chất lượng và giá cả khác nhau. Khi có sự phong phú về
sản phẩm, hàng hóa thì không có lý do gì để bỏ tiền ra mà phải dùng hàng dởm, hàng
kém chất lượng mà phải là hàng chất lượng cao, hàng thật. Sự kiện “Việt Nam chính
thức là thành viên của WTO “ càng đòi hỏi các doanh nghiệp và các nhà quản lý phải

tìm hiểu kĩ các văn bản, thông tin kế toán cung cấp phải đầy đủ để các nhà quản lý có
thể hoạch định kế hoạch trong thời gian tới để đảm bảo sự tồn tại, phát triển và chỗ
đứng của doanh nghiệp khi mà môi trường cạnh tranh càng trở nên khốc liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình học tập và thời
gian tìm hiểu thực tế từ ngày 26/4/2012 đến ngày 28/5/2012, em đã lựa chọn và đi sâu
nghiên cứu về đề tài: Hoàn thiện kÕ toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong công ty Cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325. Công ty có trụ sở tại
359 phè Minh khai, Tổ 64, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội để viết
luận văn tốt nghiệp của mình.
Luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
5
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
ở công ty Cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
* Mục tiêu chung
Mục tiêu của chuyên đề này là làm rõ hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp kinh
doanh, liên hệ với thực tế tại công ty Cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325. để thấy
được những vướng mắc tồn tại và có những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác hạch toán tại công ty.
* Muc tiêu cụ thể
- Tổng kết và khái quát những vấn đề có tính chát tổng quan về bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.

- Đánh giá thực trạng tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.
3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Nghiên cứu tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần thương mại vận tải xây lắp 325.
- Về thời gian: Từ ngày 26/3/2012 đến ngày 28/4/2012 và nghiên cứu về tình
hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty Cổ phần thương mại vận
tải xây lắp 325 qua 2 năm 2010, 2011 và quý I năm 2012.
- Về nội dung nghiên cứu:
+Khái quát về công ty và bộ máy tổ chức của công ty.
+Xem xét quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh qua một số chỉ tiêu
chính.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
6
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
4.1 Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin: Là việc tập hợp thông tin từ các tài liệu đã công bố hay từ
việc điều tra phỏng vấn
Phân tích thông tin: Là việc sau khi đã có thông tin thu thập được,ta chia nhỏ
hiện tượng nghiên cứu để nghiên cứu xem xét, phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa các
bộ phận qua đó thấy được sự tác động qua lại giữa các bộ phận cấu thành đó.
4.2 Phương pháp phân tích so sánh
Là việc so sánh các vấn đÒ có cùng nội dung nhưng ở những thời điểm khác
nhau, để thông qua đó thấy được mức độ tăng, giảm và xu thế biến động của đối
tượng nghiên cứu. Sự so sánh được thể hiện thông qua con số tuyệt đối và tương đối

của các số liệu thu thập.
- So sánh tuyệt đối:
T = Y1-Yo
Trong đó: Y1 giá trị kỳ phân tích
Yo giá trị kỳ kế hoạch
T chênh lệch giữa kì phân tích và kì kế hoạch
- So sánh tương đối:
Y1
T=
Yo
Phản ánh mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu thể
hiện bằng (%)
4.3 Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp chứng từ kế toán: Được thể hiện bằng giấy tờ phản ánh thực tế
khách quan của các hiện tượng kinh tế.
- Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép: là những loại sổ sánh đặc biệt, kế toán
dùng để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
- Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành:
- Phương pháp bảng biểu: dựa trên các bảng tính, bảng cân đối kế toán để lập
biểu báo cáo.
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
7
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Chương I:
Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghệp
1.1 SỰ CẦN THIẾT, Ý NGHĨA CỦA BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình luân chuyển hàng hóa của doanh
nghiệp kinh doanh để thỏa mãn nhu cầu của xã hội. Thông qua quá trình bán hàng tính
hữu Ých của hàng hóa mới được thực hiện, mới được xác định hoàn toàn về số lượng,
chủng loại thời gian phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
Bán hàng xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì nó là điều kiện để tiến
hành tái sản xuất xã hội. Ngoài ra bán hàng còn góp phần điều hòa giữa kinh doanh và
tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa khả năng và nhu cầu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường thì bán hàng là vấn đề cần quan tâm và chú trọng hơn cả và ngày càng trở nên
quan trọng.
Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập với số lượng lớn
và nhanh chóng, hàng hóa cung cấp đa dạng và phong phú đáp ứng nhu cầu lớn và
ngày càng cao của người tiêu dùng. Do đó các doanh nghiệp cũng không phải dễ dàng
để có thể phát triển mà phải đương đầu với một môi trường cạnh tranh khốc liệt, các
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
8
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
đối thủ ngang tài ngang sức nhau. Doanh nghiệp nào nhạy bén với môi trường lại tạo
được uy tín với khách hàng, doanh nghiệp đó không những bán được hàng mà còn bán
được với số lượng lớn, tiếp tục tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp có nguy
cơ đi đến phá sản.
Mét doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả khi toàn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình
kinh doanh đều được bù đắp bằng doanh thu bán hàng và có lãi. Từ đó doanh nghiệp
có thể mở rộng thị trường kinh doanh, củng cố và khẳng định vị trí của mình trên
thương trường, đứng vững và phát triển trong điều kiện như ngày nay.
Để kinh doanh có hiệu quả nh mong muốn thì công tác hạch toán kế toán là thực sự
cần thiết. Đặc biệt đối với doanh nghiệp thương mại việc hạch toán bán hàng là một
khâu quan trọng trong công tác kế toán và công tác quản lý trong doanh nghiệp. Từ đó
việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả có thể đưa ra các chỉ tiêu giúp cho doanh

nghiệp thấy được thực trạng của mình, từ đó đề ra phương hướng đổi mới cải tiến xây
dựng kế hoạch cho các kỳ kinh doanh tiếp theo đạt hiệu quả cao. Với tầm quan trọng
đó đòi hỏi kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động SXKD trong mỗi doanh
nghiệp phải:
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ về tình
hình hiện có, sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa trên các mặt hiện vật
và giá trị.
Theo dõi phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép kịp thời đầy
đủ các khoản chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng cũng như chi phí và thu nhập của
các hoạt động khác.
Xác định chính xác chi phí và thu nhập cho từng loại hoạt động, phản ánh và giám
đốc tình hình phân phối kết quả, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Cung cấp những thông tin chính xác và cần thiết cho các bộ phận có liên quan,
định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với các hoạt động bán hàng, thu nhập và phân
phối kết quả
1.2 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SXKD TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
1.2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
9
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Chứng từ:
+ Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Các chứng từ thuế
+ Các chứng từ trả tiền, trả hàng
………

- Tài khoản sử dụng:
+ )TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+) TK 512 – Doanh thu nội bộ
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 – Doanh thu bán hàng
TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+) TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
1.2.1.2 Các phương thức bán hàng
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức
khác nhau như: bán hàng trực tiếp, chuyển hàng theo hợp đồng, gửi đại lý. Mặc dù vậy
việc bán hàng nhất thiết phải gắn liền với việc thanh toán của người mua, bởi chỉ khi
nào doanh nghiệp thu nhận được đầy đủ tiền hàng bán thì việc bán hàng mới được ghi
chép trên sổ sách kế toán.
1.2.1.3 Trình tự kế toán bán hàng: (Theo phương pháp kê khai thường xuyên
trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
1.2.1.3.1Phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay là
trực tiếp tại các phân xưởng không qua nhập kho) của doanh nghiệp.
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
10
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán

Số hàng khi đã bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán
mất quyền sở hữu đối với lô hàng này. Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán số hàng mà người bán đã giao.
1.2.1.3.2Phương thức bán hàng chuyển hàng chờ chấp nhận
Bán hàng theo phương thức này là bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi
được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần hay toàn bộ) thì số
hàng được bên mua chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở
hữu về số hàng đó.
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
11
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ số 1.2.1: Kế toán khái quát quá trình bán hàng theo phương thức bán
hàng trực tiếp và phương thức bán hàng chuyển hàng chờ chấp nhận
TK 154, 155 TK632 TK911 TK511
TK 333

Trị giá vốn thực Thuế TTĐB,thuế
tế hàng đã bán xuất khẩu phải nộp
TK 111,112,

TK 157 Kết chuyển trị TK 532, 531,521

giá vốn
của hàng bán KC các khoản Doanh thu
Trị giá Trị giá GGHB, HBBTL, bán hàng
vốn vốn
hàng hàng

gửi gửi
bán bán Kết chuyển doanh thu
đã TT thuần để XĐKQ

TK 3331

Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1.2.1.3.3 Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi)
- Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và
thanh toán thù lao bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa
hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng
giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua
thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm
bán hàng.
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
12
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Sơ đồ kế toán khái quát quá trình tiêu thụ sản phẩm theo phương thức tiêu thụ qua
các đại lý:
Sơ đồ 1.2.2: Kế toán bán hàng đại lý
TK155, 156 TK 157 TK 632
Xuất hàng giao cho đơn vị Kết chuyển giá vốn của
nhận bán hàng đại lý hàng đại lý đã bán được
TK 511 TK 112, 131 TK 641
Doanh thu bán hàng đại lý Phí hoa hồng bán hàng

đại lý phải trả
TK33311 TK133

Thuế GTGT Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Sơ đồ 1.2.3: Kế toán tại đơn vị nhận bán hàng đại lý
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
13
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
TK 003
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi

Khi nhận hàng đại Khi quyết toán hàn đại
lý để bán lý đã bán
TK 911 TK 511 TK 331 TK111,112,131

Kết chuyển DT thuần Doanh thu hoa hồng
Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho chủ hàng
TK 3331
Trả tiền bán hàng
Thuế GTGT
1.2.1.3.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiÒu lần và người mua thường phải chịu một
phần lãi suất trên số trả chậm . Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người
mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập
hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
Sơ đồ 1.2.4: Kế toán quá trình bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
TK 154,155,156 TK 911 TK 511
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực

tập
14
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán

Kết chuyển doanh Doanh thu theo giá bán
thu thuần thu tiền ngay (chưa thuế)
TK 632
TK 3387 TK 111,112,
Trị giá vốn KC trị giá Lợi tức trả chậm
Số tiền thu
hàng bán của hàng bán về bán hàng
TK 33311 trả góp lần đầu
Tổng số tiền
còn phải thu
Thuế GTG T của KH
1.2.1.3.5 Phương thức bán hàng nội bộ
Bán hàng nội bộ là phương thức bán hàng mà việc mua , bán hàng hóa dịch vụ diễn
ra giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một doanh
nghệp. Bán hàng nội bộ còn bao gồm các khoản hàng hóa, dịch vụ xuất biếu, tặng,
xuất trả lương, xuất dùng cho hoạt động kinh doanh.

Sơ đồ 1.2.5: Kế toán quá trình bán hàng nội bộ
TK 521,531,532 TK 512
TK 111,112,136…
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT DT tiêu thụ nội bộ
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
15
Trường Đại học Công nghiệp HN

Khoa Kế toán - Kiểm toán
TK 33311
TK 155,156 TK 632 TK 911
Thuế GTGT
Trị giá vốn KC giá vốn KC doanh
hàng xuất bán hàng bán thu thuần
về TTNB
(*) Các trường hợp được coi là tiêu thụ nội bộ khác:
+)Trường hợp 1: Vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để sử dụng nội bộ phục vụ
cho kinh doanh chịu thuế GTGT hay sử dụng để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng
không thu tiền hoặc chuyển thành tài sản cố định.
Trong trường hợp này, cơ sở phải lập hóa đơn GTGT ghi rõ hàng tiêu dùng nội bộ
phục vụ kinh doanh hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền. Trên hóa đơn phải
gạch bỏ dòng thuế suất và tiền thuế GTGT, chỉ ghi dòng tổng giá thanh toán là giá
thành hoặc giá vốn xuất dùng.
Sơ đồ 1.2.6: Trường hợp 1
TK 154,155 TK 632 TK 911 TK 512 TK 627
Phục vụ sản xuất phân
Trị giá vốn hàng KC giá vốn hàng KC doanh thu
xuất bán thuần về TTNB xưởng
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
16
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
TK 641
Biếu, tặng, quảng cáo,
khuyến mại



TK 642
Phục vô cho hoạt động
Quản lý DN
TK 211
Chuyển thành TSC Đ
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
17
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
+) Trường hợp 2: Vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để sử dụng nội bộ không phục
vụ cho kinh doanh hoặc phục vụ cho kinh doanh không chịu thuế GTGT hay sử dụng
để trả lương, thưởng cho người lao động hoặc dùng biếu, tặng, bù đắp quỹ phúc lợi,
quỹ khen thưởng. Trong trường hợp này doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGT ghi đầy
đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT nh hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng.

Sơ đồ 1.2.7: Trường hợp 2
TK 512
TK 154,155 TK 632 TK 353
Trị giá vốn hàng Biếu tặng cho CNV
xuất KH bằng quỹ phúc TK 627,641,642
lợi KT
TK 33311

Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu ra phải
TK911 nép
KC KC DT
GVHB Phục vụ cho SXKD không chịu
thuần thuế GTGT

vÒ TTNB
TK334
Trả lương, thưởng cho CNV
TK 3331
Thế GTGT
phải nộp
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
18
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.2.1.3.6 Phương thức bán hàng đổi hàng
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư
hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm, vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi
là giá bán của vật tư đó trên thị trường.
Sơ đồ 1.2.8: Kế toán quá trình bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
TK 154,155,156 TK 632 TK 511
TK131 TK 152,153
Trị giá vốn hàng DTT của hàng
mang đi trao đổi đem đi trao đổi Trị giá hàng hóa
vật tư nhận về
Tk 911 TK 3331
Thuế GTGT
KC KC TK 133

GVHB DTT
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
1.2.1.3.7 Phương thức bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp nhận ra công
hàng hóa cho khách hàng

Sơ đồ 1.2.9: Kế toábán hàng trong trường hợp doanh nghiệp nhận gia công
hàng hóa cho khách hàng
TK 154,155,157 TK 632 TK 911 TK 511 TK
111,112

Giá trị gia công Doanh thu về
chế biến của số KC giá vốn gia công
hàng bàn giao hàng bán KC DTT Tk 3331
Thuế GTGT
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
19
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.2.1.4 Trình tự kế toán bán hàng: (Theo phương pháp kê khai thường xuyên trong
các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Trong những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với
các đối tượng không chịu thuế GTGT, việc hạch toán giá vốn hàng bán cũng tương tự
như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (chỉ khác trong giá thực
tế vật tư xuất dùng cho kinh doanh bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Đối với hàng
bán, doanh thu bán hàng ghi nhận ở tài khoản 511 và tài khoản 512 là doanh thu(giá
bán) bao gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB hay thuế xuất khẩu) phải nộp. Các
khoản ghi nhận ở TK 521, 531, 532 còng bao gồm cả thuế TTĐB trong đó.Số thuế
GTGT cuối kỳ phải nộp được ghi giảm doanh thu tiêu thụ, còn thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu được trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
20
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán

Sơ đồ 1.2.10: Kế toán bán hàng trong DN tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
TK 154,155 TK 632 TK 511 TK 111, 112 TK
635
Trị giá vốn thực DT bán hàng bên CKTT chấp nhận
tế hàng đã bán ngoài cho người mua
TK 157 TK 333
Trị giá Thuế GTGT, Số thuế của hàng TK
521
Trị giá bị trả lại
vốn HGB TTĐB phải nộp TK 512 CKTM thực tế
HGB đã
tiêu thô DT bán hàng phát sinh
Thuế GTGT,TTĐB nội bộ
phải nép TK 531
DT hàng bán bị
trả lại
TK 155,157
Giá vốn hàng bán bị trả lại TK 532
GGHB thực tế
phát sinh
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Phương pháp KKĐK không theo dõi tình hình một cách thường xuyên trên sổ kế
toán mà chỉ phản ánh giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Bởi vậy, phương
pháp này không cho biết tình hình hiện có, tăng, giảm hàng hóa tại bất kỳ thời điểm
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
21
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán

nào trong kỳ mà muốn xác định giá trị vật liệu hàng hóa xuất bán phải dựa vào kết quả
kiểm kê. Phương pháp này giảm nhẹ được việc ghi chép nhưng độ chính xác không
cao và khó phân định hàng hóa xuất dùng trong kỳ là cho đối tượng nào.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, hạch toán các
nghiệp vụ về tiêu thụ và thành phẩm chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, dịch vụ, hàng hóa
hoàn thành nhập, xuất kho và tiêu thụ. Còn việc phản ánh giá bán, doanh thu và các
khoản liên quan đến doanh thu( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT)hoàn toàn giống với doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên. Vì vậy trong phần này ta chỉ xét đến sự khác biệt đó.
Sơ đồ 1.2.11: Khái quát quá trình bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
KC trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa
bán cuối kỳ
TK 155,157 TK 632 TK 511
TK 911

KC trị giá vốn hàng
chưa bán TK 532,531,521 TK 111,112
KC giá vốn hàng bán DT bán hàng
KC các khoản
TK 631 giảm trừ DT
TK 3331
Trị giá thành phẩm KC DTT
sản xuất trong kỳ Thuế
GTGT
TK 1338,334,114…
Giá vốn hàng bán bị trả lại
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
22

Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1 Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản người bán thưởng cho người mua do trong một
khoảng thời gian nhất định đã mua một khối lượng hàng lớn trong một đợt. CKTM
được ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua bán hàng.
- Tài khoản sử dụng:
TK 521 – Chiết khấu thương mại
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521
TK 521
Khoản CKTM phát sinh Kết chuyển sang TK 911
trong kỳ
Không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 1.2.12: Kế toán chiết khấu thương mại
TK 111,112,131,…. TK 521 TK 511
Khoản chiết khấu cho khách hàng Kết chuyển giảm doanh thu
Tk 3331
Giảm thuế GTGT phải nộp
1.2.3.2 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các nguyên nhân đặc biệt như: hàng hóa kém phẩm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian trong hợp đồng kinh tế.
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
23
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
- Tài khoản sử dụng: TK 532- Giảm giá hàng bán
- Kết cấu và nội dung phản ánh

TK 532
Khoản giảm giá Kết chuyển
Cho KH sang TK 511
Không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 1.2.13: Kế toán giảm giá hàng bán
TK 111,112,131,3388 TK 532 TK 511
Khoản giảm giá cho khách hàng
Kết chuyển ghi giảm doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT của hàng giảm giá
1.2.3.3 Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng được coi là tiêu thụ( đã chuyển giao quyền sở hữu, đã
thu tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán) nhưng bị người mua trả lại do
hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, vi phạm hợp đồng.
- Tài khoản sử dụng:
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 531
Giá trị hàng bán bị trả Kết chuyển sang TK 511
lại PS trong kỳ (theo
giá bán)

Không có số dư cuối kỳ
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
24
Trường Đại học Công nghiệp HN
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ 1.2.14: Kế toán hàng bán bị trả lại
TK 632 TK 155, 156

Nhập kho số hàng bị trả lại
TK 111,112,131… TK 531 TK 511

Khoản trả lại cho khách hàng Kết chuyển giảm doanh thu
TK 3331
Phần thuế GTGT hoàn lại cho
khách
1.2.3.4Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Tài khoản sử dụng:
- TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333: Thuế xuất khẩu
Sơ đồ 1.2.15: Kế toán khái quát thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
TK 3332 TK 511 TK 111,112,131,…

Thuế TTĐB phải nộp
Doanh thu bán hàng

TK 3333
Thuế XK phải nộp
1.2.4 Kế toán chi phí, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh
Nguyễn Đăng Khánh CĐ ĐHKT16 - K4 Chuyên đề thực
tập
25

×