Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cp phát triển giáo dục, khoa học & công nghệ quốc tế desti

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.22 KB, 100 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.................................................................17
Sơ đồ tài khoản 635 - Chi phí tài chính...................................................................18
Sơ đồ tài khoản 641 - Chi phí bán hàng..................................................................19
Sơ đồ tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................19
Sơ đồ tài khoản 811 - Chi phớ khỏc........................................................................20
Sơ đồ tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...................21
Sơ đồ Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................25
Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật ký sổ cái......................................................................30
Sơ đồ hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ...................................................................32
Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn nhật ký chung.........................................................34
Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ.................................................................35
Sơ đồ hình thức ghi sổ trên máy vi tính..................................................................36
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty cp phát triển giáo dục, khoa học & công
nghệ quốc tế desti......................................................................................42
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cp phát triển giáo duc, khoa học & cơng
nghệ quốc tế desti......................................................................................44
Sơ đồ trình tự hệ thống hóa thơng tin kế theo hình thức kế tốn ....................................46

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

MSV: BH211557



Chun đề tốt nghiệp
tốn

Khoa kế

LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước kế toán là công cụ
quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về vĩ mô và vi mô. Các đơn vị
sản xuất cơng nghiệp nói chung và sản xuất hàng tiêu dùng nói riêng trở thành đơn
vị hạch tốn kinh tế độc lập, tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh do đó
kế tốn khơng cũn là hình thức như trước đây mà nó là một cơng cụ sắc bén của
quản lý, cung cấp các thông tin một cách chính xác kịp thời về tình hình sản xuất
của doanh nghiệp để từ đó giúp việc ra quyết định của nhà quản lý được đúng lúc,
chính xác, đảm bảo sự phát triển của các doanh nghiệp và để cho doanh nghiệp
đứng vững trên thị trường trong đó cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và xác định
kết quả kinh doanh luôn được coi là nhiệm vụ trọng tâm của các doanh nghiệp.
Để điều hành sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường với
nhiều thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một mặt phải tăng
cường đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, mặt khác phải
chú trọng quản lý sản xuất, quản lý kinh tế đảm bảo sản xuất kinh doanh ngày càng
phát triển.
Như chúng ta đã biết hoạt động sản xuất trong nền kinh tế thị trường doanh
nghiệp phải đứng trước sự cạnh tranh gay gắt, chịu sự điều tiết của các quy luật
kinh tế của nền kinh tế thị trường. Nên muốn đứng vững trên thị trường và đạt
được lợi nhuận kinh tế tối đa thì chúng ta phải làm thế nào để tạo ra được sản
phẩm dịch vụ đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Để làm
được điều này doanh nghiệp phải tổng điều hoà nhiều biện pháp quản lý đối với
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Để xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì việc cần thiết
đầu tiên là phải tập hơp một cách đầy đủ chính xác các khoản mục chi phí, từ đó có

biện pháp kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao lợi nhuận, nâng cao kết quả
kinh doanh. Để làm được điều này các nhà quản lý của công ty phải thường xuyên
xây dựng các định mức chi phí phù hợp. Tỡm hiểu các thơng tin về thị trường, giá

SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

1

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kế
toán
cả, tỡnh hỡnh tiờu thụ,….. nhằm đề ra những biện pháp cân đối kịp thời và kế tốn
có thể cung cấp các thơng tin này một cách chính xác.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy việc tập hợp chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ở cơng ty ln ln địi hỏi phải được hồn thiện. Vì vậy em quyết
định đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn của cơng ty với đề tài “Kế tốn tập hợp
chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Cơng ty CP phát triển giáo dục,
khoa học & công nghệ quốc tế Desti " để viết chuyên đề báo cáo của mình.
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
Phần 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế tốn tập hợp chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP phát triển giáo dục, khoa học & công
nghệ quốc tế Desti.
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP phát triển giáo dục, khoa học

& cơng nghệ quốc tế Desti.
Trong q trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cơ
giáo bộ mơn kế tốn doanh nghiệp, trực tiếp là thầy giáo PGS.TS Trần Quý Liên
cùng các anh, các chị cán bộ kế tốn Cơng ty CP phát triển giáo dục, khoa học &
công nghệ quốc tế Desti. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa
nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp
đỡ và các ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn sinh viên để chuyên đề
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyễn Duy Hoàng Linh

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

2

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I) Vai trị của kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
quá trình sản xuất sản phẩm xã hội
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn, lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Làm thế nào để

tối đa hố lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp kinh doanh
không chỉ chịu tác động của quy luật giá trị mà cũn chịu tác động của quy luật
cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường
chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này, doanh nghiệp
sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh
thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí khả biến và bất biến bỏ ra, thì phần cịn
lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh
cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp
phải có mức doanh thu hợp lý và chớ phớ bỏ ra là hợp lý. Do đó, việc thực hiện hệ
thống kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trị quan
trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung, và
bộ phận kế tốn về tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trong
việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
II) Ngun tắc chung của kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Để đảm bảo tập hợp đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất kinh doanh và xác
định đúng kết quả kinh doanh cung cấp kịp thời cho nhà quản trị kế toán cần quán
triệt các nguyên tắc sau:
1. Nắm vững nội dung của kế toán tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra, liên quan đến hoạt
SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

3

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa kế
toán
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm ). Nói cách
khác, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà doanh nghiệp
phải tiêu dùng trong một thời kỳ nhất định, để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu
thụ thành phẩm. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của
các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tớnh giỏ, từ đó, ta xác định được kết quả
kinh doanh trong kỳ của các doanh nghiệp.
2. Phân loại chi phí sản xuất, kinh doanh theo u cầu của cơng tác quản lý
Do chi phí sản xuất kinh doanh có nhiều loại nên cần thiết phải phân loại
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch tốn chi phí. Phân loại
chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào trong nhóm theo những đặc
trưng nhất định. Trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên, lựa
chọn tiêu thức phân loại nào phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý và hạch
tốn.
3. Phải phân định chi phí kết quả kinh doanh và nắm rừ mối quan hệ giữa
chúng
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh được biểu hiện bằng tiền sau một thời gian nhất định. Kết quả kinh
doanh là một chỉ tiêu chất lượng nó đánh giá trình độ quản lý và tổ chức kinh
doanh của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là số thực lãi hay thực lỗ mà doanh nghiệp
tạo ra sau một thời kỳ nhất định.
Về thực chất, thì cơng tác chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hai giai
đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp chi phí sản xuất phản ánh
tồn bộ số chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hồn thành việc kinh doanh của mình,
cịn kết quả kinh doanh phản ánh số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi
trừ đi các khoản chi phí. Chi phí sản xuất và kết quả kinh doanh là hai giai đoạn
của một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Chỳng cú mối quan hệ chặt chẽ, tương quan
và tỷ lệ nghịch với nhau. Nếu doanh nghiệp cú cỏc biện pháp tiết kiệm nhằm giảm

chi phí thì kết quả kinh doanh thu được sẽ cao và ngược lại, doanh nghiệp lãng phí

SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

4

MSV: BH211557


Chun đề tốt nghiệp
Khoa kế
tốn
chi phí làm cho chi phí sản xuất kinh doanh lớn thì kết quả sản xuất sẽ giảm xuống.
Vì, về cơ bản kết quả kinh doanh được xác định như sau:
Kết quả kinh doanh
(Lợi nhuận)

= Doanh thu

-

Chi phí

III). Tập hợp chi phí kinh doanh
1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí
Sự phát sinh và phát triển kinh tế của xã hội loài người gắn liền với quá trình
sản xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kỳ nền sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên q trình sản xuất. Nói cách khác, q
trình sản xuất hàng hố là q trình kết hợp của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Đồng thời, quá trình sản xuất hàng hố cũng chính

là q trình tiêu hao của chính bản thõn cỏc yếu tố trên.
Như vậy, để tiến hành sản xuất hàng hoá người ta phải bỏ chi phí về thù lao
lao động về tư liệu lao động và đối tượng lao động. Vì thế, sự hình thành nờn cỏc
chi phí sản xuất để tạo ra giỏ trớ sản phẩm sản xuất là yếu tố khách quan khơng
phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xũt.
Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp chi ra để tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được phát sinh thường xuyên
liên tục trong quá trình sản xuất, quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp.
Do vậy, để phục vụ cho yêu cầu của cơng tác quản lý và hạch tốn kinh
doanh chi phí sản xuất phải được hạch tốn cho từng kỳ hàng tháng, hàng năm phù
hợp với kỳ báo cáo. Những chi phí này phải được tập hợp một cách chính xác, đầy
đủ, kịp thời nhằm tạo điều kiện cho các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp có
phương án sửa đổi và điều chỉnh để doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nâng cao
hiệu quả kinh doanh.

SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

5

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán
VI). Kết quả kinh doanh

Khoa kế


1. Khái niệm, bản chất của kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh được biểu hiện bằng tiền sau một thời gian nhất định. Kết quả kinh
doạnh là một chỉ tiêu chất lượng nó đánh giá trình độ quản lý tổ chức kinh doanh
của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là số thực lãi hoặc thực lỗ mà doanh
nghiệp tạo ra sau một thời kỳ nhất định.
2. Nội dung cấu thành kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả từ 3 loại hoạt động
khác nhau:
+ Kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả từ hoạt động sản xuõt kinh doanh là phần lợi nhuận gộp mà doanh
nghiệp tạo ra từ hoạt động sản xuất sản phẩm, quá trình kinh doanh tiêu thụ hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ.
Lợi nhuận gộp từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
Trong đó :
Doanh
thu
thuần

Tổng
=

DT

khơng




thuế GTGT

=

Doanh thu thuần

Chiết
-

-

Giảm

khấu
thươngmại

-

giá

Giá vốn hàng
bán
Hàng

-

bán bị

Thuế
-


XK và

hàngbán
trả lại
TTĐB
CP mua hàng PB cho
Giá vốn hàng bán = Giá XK của hàng đã bán =
hàng bán ra
+ Kết quả từ hoạt động tài chính:
Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu tài chính với
chi phí tài chớnh.Từ cỏc hoạt động đầu tư tài chính mà các doanh nghiệp tạo ra sau
một thời kỳ nhất định.
Thu nhập từ hoạt động
TC

= Số chênh lệch giữa DTTC

- Chi phí TC

+ Kết quả từ các hoạt động khác (các nghiệp vụ khác):

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

6

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa kế
toán
Kết quả từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí
khác
Thu nhập từ hoạt động khác = Thu nhập khác
Chi phí khác
Trong đó: Các khoản thu khác bao gồm cả số chênh lệch giữa tổng bên có
của tài khoản 821 lớn hơn tổng bên nợ của tài khoản 821 (821 là tài khoản chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp)
Chi phí khác bao gồm cả số chênh lệch giữa tổng bên nợ của tài khoản 821
lớn hơn tổng bên có của tài khoản 821- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đến cuối kỳ khi tổng hợp kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư tài
chính và các hoạt động khác. Sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp kế tốn sẽ xác định được tổng kết quả hay lợi nhuận của doanh
nghiệp. Hay nói cách khác , lợi nhuận thuần hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Khi đó, nó được xác định cụ thể là:
Tổng

kết

quả(LN
thuần)

về =

hoạt động
SXKD

Lãi gộp từ
hoạt


động

sản

xuất

kinh doanh

Thu
nhập từ
+ hoạt

Thu
+

động

nhập khác

TC

Chi phí quản

Chi



phí


- doanh

bán
hàng

nghiệp

V). Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và xác định kết quả
1. Nhiệm vụ của kế tốn
Trong cơng tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh là những
chỉ tiêu kinh tế quan trọng luôn luôn được các nhà quản lý quan tâm. Vì chi phí sản
xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.
Thơng qua những thơng tin về chi phí do bộ phận kế toán cung cấp các nhà quản lý
và lãnh đạo doanh nghiệp nắm được chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của từng
loại sản phẩm, lao vụ cũng như từng khoản mục chi phí cụ thể từ đó đánh giá được
kết quả của tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích
đánh giá tỡnh hình thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình
thực hiện tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn để có quyết định quản lý thích hợp.

SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

7

MSV: BH211557


Chun đề tốt nghiệp
Khoa kế
tốn
Để tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh đáp ứng

đầy đủ, trung thực và kịp thời, yêu cầu quản lý chi phí của doanh nghiệp kế tốn
cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Căn cứ vào quy trình cơng nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí cho thích hợp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất đó xác định, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về
các khoản chi phí và yếu tố chi phí qui định. Xác định đúng đắn chi phí các sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
- Phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh.
- Thường xun kiểm tra đối chiếu và định kỳ phân tích tỡnh hình thực hiện
các định mức chi phí đối với chi phí trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí sản
xuất kinh doanh.
- Kịp thời lập các báo cáo về chi phí sản xuất và cung cấp chính xác các
thơng tin hữu dụng về chi phí sản xuất phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo
doanh nghiệp.
2. Nội dung tổ chức kế tốn tập hợp chi phí
2.1. Chứng từ kế tốn sử dụng
- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương như bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn.
- Phiếu xuất kho công cụ và dụng cụ.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .
- Phiếu chi, giấy báo nợ.
Và các chứng từ khác có liên quan đến tập hợp chi phí.
2.2. Tài khoản kế tốn sử dụng
TK 632, TK641, TK642, TK635, TK811, TK821
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí bán hàng - Tài khoản 641

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh


8

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kế
toán
Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. Tài khoản 641 được
mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng
cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác
.Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng nghành, từng doanh
nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ kế
tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 “Xỏc định kết quả kinh
doanh”
* Kết cấu và nội dung TK641 “chi phí bán hàng”.
- Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trỡnh bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ.
- Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641- Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK6411- Chi phí nhân viên.
+ TK6412- Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK6413- Chi phí dụng cụ, đồ dung.
+ TK6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định .
+ TK6415- Chi phí bảo hành.

+ TK6417- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK6418- Chi phí bằng tiền khác.
2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 642
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp); Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động.
Khấu hao tài sản cố định dành cho quản lý doanh nghiệp, tiền th đất, thuế
mơn bài, khoản lập dự phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngồi (điện, nước,
SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

9

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kế
toán
điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ), chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội
nghị khách hàng).
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể
mở thêm một số tài khoản cấp hai để phản ánh các nội dung chi phi thuộc chi phí
quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào bên nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
* Kết cấu và nội dung của tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bên nợ:
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Số dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự

phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng phải lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Bên có:
+ Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết)

+ Kết

chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
- Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426: Chi phí dự phịng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
2.2.3. Tập hợp chi phí tài chính - Tài khoản 635
SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

10

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa kế
toán
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ do kinh
doanh chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn. Dự phịng giảm
giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
Tài khoản 635 được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí (trừ các loại
chi phí đã hoạch tốn vào các tài khoản kể trên).
* Kết cấu và nội dung của tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
- Bên nợ:
+ Chi phớ lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lói thuờ tài sản, tài chính.
+ Lỗ bán ngoại tệ.
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua.
+ Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bỏn, cỏc khoản đầu tư.
- Bên có:
+ Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.
+ Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
vào bên nợ tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
2.2.4. Giá vốn hàng bán – Tài khoản 632
Tài khoản 632, được dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này cũn dựng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi
phí cho thuê, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
Tài khoản 632 còn phụ thuộc vào mỗi doanh nghiệp áp dụng phương pháp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp
kiểm kê định kỳ thì sẽ nội dung và kết cấu phù hợp.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

2.2.5. Chi phí khác – Tài khoản 811
SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

11

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kế
toán
Tài khoản này, phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí
khác của doanh nghhiệp bao gồm: chi phí thanh tốn nhượng bán tài sản cố định và
gớa trị còn lại của tài sản cố định thanh lý nhượng bán (nếu có). Chênh lệch lỗ do
đánh giá lại vật tư hàng hoá tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào
cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, tiền phạt vi phạm
* Kết cấu và nội dung của tài khoản 811 – Chi phí khác
- Bên nợ: Các khoản chi phớ khỏc phát sinh.
- Bên có: Kết chuyển tồn bộ các chi phí khác phát sinh vào tài khoản 911.
“ Xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 821
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm, làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành.
* Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng một số quy định sau:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao

gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhõp doanh
nghiệp hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một năm tài chính.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tớnh trờn thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
+ Ghi nhân thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm.
+ Hồn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước.

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

12

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa kế
toán
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hhn lai là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
+ Hồn nhập thuế thu nhập hhn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm
trước.
* Kết cấu và nội dung của tài khoản 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Bên nợ:
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ

sung do sai sót.
+ Chi phí thuế thu nhập hỗn lại phát sinh trong năm…
- Bên có:
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm.
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi giảm do phát hiện sai sót khơng
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại.
+ Giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”, tài khoản 821 chi phí thuế thu nhõp doanh nghiệp khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp hai:
TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
TK 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
3. Phương pháp hạch tốn chi phí của doanh nghiệp
3.1. Phương pháp hạch tốn và một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài
khoản 641 - Chi phí bán hàng

SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

13

MSV: BH211557


Chun đề tốt nghiệp
Khoa kế

tốn
- Tính tiền lương, tiền phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương cho nhân
viên bán hàng:
Nợ TK 6411:chi phí nhân viên.
Có TK 334: phải trả người lao động.
Có TK 338: các khoản trích theo lương.
- Giá trị NL,VL dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 6412: chi phí bán hàng.
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 152,153: giá trị vật liệu xuất kho.
Có TK 111,112,331…: nếu mua ngồi.
- Chi phí thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 6413: chi phí CCDC đồ dùng.
Có TK 153: cơng cụ dụng cụ (nếu CCDC giá trị nhỏ).
Có 142,242: phân bổ CCDC có giá trị lớn.
- Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng:
Nợ TK 6414: chi phí khấu hao TSCD.
Có TK 214: hao mịn TSCD.
- Chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 6415: chi phí bảo hành.
Có TK 111,112: tổng giá thanh tốn.
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố
định:
+ Khi trích chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định vào chi phí bán hàng ghi :
Nợ TK 6415: chi phí bảo hành.
Có TK 335: trích trước chi phí sửa chữa lớn.
+ Khi chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định thực tế phát sinh ghi:
Nợ TK 335: chi phí sửa chữa lớn phát sinh.
Có TK 111,112,241,331: tổng giá thanh tốn.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng:

Nợ TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngồi.
SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

14

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.

Khoa kế

Có TK 111, 112, 141, 331…: tổng giá thanh tốn.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111,112,334…
Có TK 641: chi phí bán hàng giảm.
- Cuối kỳ kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: xác đinh kết quả kinh doanh.
Có TK 641: chi phí bán hàng.
3.2. Phương pháp hạch tốn và một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài
khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân viên quản lý doanh
nghiệp, các khoản trích theo lương:
Nợ TK 642: chi phí nhân viên.
Có TK 334: phải trả người lao động.
Có TK 338: các khoản trích theo lương.
- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
ghi:

Nợ TK 642: chi phí vật liệu quản lý.
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 152,153: giá trị vật liệu xuất kho.
Có TK 111,112,331…: nếu mua ngồi.
- Trị giá cơng cụ đồ dùng văn phòng phục vụ cho hoạt động QLDN:
Nợ TK 642: chi phí đồ dùng văn phịng.
Có TK153: giá trị CCDC (nếu CCDC giá trị nhỏ).
Có TK 142,242: phân bổ CCDC có giá trị lớn.
- Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp:
Nợ TK 642: chi phí khấu hao TSCD.
Có TK 214: hao mịn TSCD.
- Lệ phí giao thơng, lệ phí qua cầu, phà phải nộp:
Nợ TK 642: thuế, phí, lệ phí.
SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

15

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.

Khoa kế

Có TK 111,112…
- Dự phịng các khoản phải thu khó địi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ ghi:
Nợ TK 642: chi phí dự phịng.

Có TK 139: dự phịng các khoản phải thu khó địi.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi:
Nợ TK 642: chi phí dịch vụ mua ngồi.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có 111,112….
- Chi phí về hội nghị, tiếp khách chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo:
Nợ TK 642: chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh tốn.
- Các khoản ghi giảm CPQLDN:
Nợ TK 111,112,152
Có TK 642: chi phí QLDN giảm.
(Các tài khoản chi phí khác phản ánh như sơ đồ hạch tốn tài khoản).

SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

16

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

4. Sơ đồ hạch toán các tài khoản chi phí và sơ đồ tập hợp chi phí
Sơ đồ tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
TK 154


TK 632
TK 155, 156

Thành phẩm sản xuất tiêu thụ ngay
không qua nhõp kho

TP, HH đó bán

TK 157
TP sx ra gửi đi bán

bị trả lại nhập

không qua nhập kho

kho

TK 155, 156
TP, hàng hoá xkho

TK 911

gửi đi bán
Cuối kỳ k/c giá
Xuất kho thành phẩm để bán

vốn hàng hố
đó bán

TK 154


TK 159

Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ đã bán Hoàn nhập dự
trong kỳ
phịng giảm giá
hàng tồn kho
Trích lập dự tồn kho phịng giảm giá
hàng tồn kho

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

17

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

Sơ đồ tài khoản 635 - Chi phí tài chính
TK 111, 112, 242, 335

TK 635

Trả lãi tiền vay,phõn bổ lãi mua
hàng trả chậm,trả góp


TK129,229

Hồn nhập số chênh
lệch dự phòng giảm giá
đầu tư

TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,221,222,223
228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111,112

TK 911

Tiền thu về các Chi phí hđ
khoản đầu tư

liên doanh

Kết chuyển chi phí
tải chính cuối kỳ

TK 111,112
Bán ngoại tệ
Lỗ về bán ngoại tệ
TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục đó gốc ngoại tệ
cuối kỳ


SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

18

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

Sơ đồ tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
TK 641

TK 111,112

TK133
TK 111,112, 153,152
Các khoản thu
Chi phí vật liệu ,cơng cụ

giảm chi

TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích
trên lương
TK 214


TK 911
K/c chi phí bán

Chi phí khấu hao tài sản cố định

hàng

TK 142,242,335
TK352
Chi phí phân bổ dần

Hồn nhập dự phịng

Chi phớ trớch trước

phải trảvề chi phí

TK 512

bảo hành sản phẩm

Thành phẩm ,hàng hoỏ,dịch vụ
tiêu dùng nội bộ
TK 333
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế giá trị gia tăng đầu vào
không được khấu trừ


SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

19

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

Sơ đồ tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111,112
152,153

TK 642

TK 111,112,152

TK 133
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu cơng cụ, dụng cụ vật liệu, dụng cụ nhập kho

TK 334,338
Chi phí tiền lương ,tiền cụng,phụ cấp

TK 911


tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
TK 214

K/c chi phí quản lý

Chi phí khấu hao tài sản cố định

doanh nghiệp

TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước

TK 139

TK 133

Hồn nhậpsố chênh lệch

Thuế GTGT đầu vào khơng được giữa số dự phịng phải
khấu trừ nếu được tính vào chi phí thu khó địi đó trích lập
quản lý

năm trước chưa sử dụng

TK 336

hết lớn hơn số phải trích

Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp

Cấp trên theo quy định
TK 139

TK 352

Dự phũng phải thu khó địi

Hồn nhập dự phịng

cấp trên theo quy định

phải trả

TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

20

MSV: BH211557


Chun đề tốt nghiệp
tốn
TK 333

Khoa kế

Thuế mơn bài,tiền th đất nộp NSNN

Sơ đồ tài khoản 811 - Chi phớ khỏc
TK 211,213

TK 811

TK 911

TK 214
Gtrị

Cuối kỳ k/c chi phí khác

hao mịn
NG ghi giảm TSCĐ dùng cho

phát sinh trong kỳ

hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 111, 112, 331
Chi phí phát sinh cho hoạt động
thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 333
Các khoản tiền bị phạt
thuế, truy nộp thuế
TK 111, 112
Các khoản tiền bị phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế hoặc

vi phạm pháp luật
TK 111,112,141
Các khoản chi phớ khỏc phỏt
sinh như chi phí khắc phục tổn
thất rủi ro trong kinh doanh

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

21

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

Sơ đồ tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
* Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
TK 3332(3334)

TK 821

Số thuế TNDN hiện hành

TK 911

K/c chi phí thuế TNDN


phải nộp trong kỳ

hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm
nộp lớn hơn số phải nộp
*

Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
TK 347

TK 821

TK 347

Chênh lệch giữa số thuế
TNDN hoãn lại phải trả phá

Chênh lệch giữa số thuế

sinh trong năm lớn hơn số

TNDN hoón lại phải trả

thuế TNDN hoãn lại phải trả

phát sinh trong năm nhỏ

được hồn nhập trong năm


hơn số thuế TNDN hn
lại trả được hoàn nhập
trong năm

TK 243

TK 243

Chênh lệch giữa số tài sản thuế C/L giữa số tài sản thuế TN
TN hoón lại phát sinh nhỏ hơn hoãn lại phát sinh lớn hơn
tài sản thuế TN hoãn lại được tài sản thuế TN hỗn lại
hồn nhập trong năm

được hồn nhập trong năm

TK 911

TK 911

K/c chênh lệch số phát sinh K/c chênh lệch số phát sinh
Có > số phát sinh
Nợ TK 8212

SV:Nguyễn Duy Hồng Linh

Có < số phát sinh
Nợ TK8212

22


MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán

Khoa kế

VI). Kế toán doanh thu của doanh nghiệp
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được sau khi cung cấp các loại
hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng. Có ba khoản doanh thu đó là: Doanh thu bán
hàng, doanh thu bán hàng nội bộ, doanh thu từ hoạt động tài chính.
* Doanh thu bán hàng: sử dụng tài khoản 511
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng thực tế là giá trị của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
mà doanh nghiệp bán cho khách hàng trong một thời gian nhất định.
Giá bán của hàng hoá sản phẩm, lao vụ, dịch vụ là giá thoả thuận được ghi
trờn hoỏ đơn bán hàng không gồm thuế giá trị gia tăng.
Doanh thu thuần nó là chỉ tiêu dùng để phản ánh, xác định kết quả cuối cùng
trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghịờp.
Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu vì doanh nghiệp thực hiện một
số chế độ đối với khách như: chiết khấu thương mại, hồi khấu, giảm giỏ…
Nội dung và kết cấu của tài khoản 511
- Bên nợ:
+ Phản ánh thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng giảm giá, hàng
bị trả lại.
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911.
- Bên có:

+ Phản ánh doanh thu bán hàng hoá sản phẩm dịch vụ theo hoá đơn.
- Tài khoản này khơng có số dư.
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp hai:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

23

MSV: BH211557


Chuyên đề tốt nghiệp
toán
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

Khoa kế

+ Tài khoản 5117 – Doanh thu bất động sản đầu tư.
* Doanh thu bán hàng nội bộ: sử dụng tài khoản 512
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế
thu được từ viờc bán hàng hoá, dịch vụ cung cấp sản phẩm nội bộ giữa các đơn vị
trực thuộc, hạch tốn phụ thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá
bán nội bộ.
Nội dung và kết cấu:
- Bên nợ:
+ Phản ánh thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng giảm giá, hàng

bị trả lại.
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911.
- Bên có:
+ Phản ánh doanh thu bán hàng hoá sản phẩm dịch vụ theo hoá đơn.
- Tài khoản này khơng có số dư.
Tài khoản này có ba tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5122 – Doanh thu bỏn cỏc sản phẩm.
+ Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp nội bộ.
* Doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

SV:Nguyễn Duy Hoàng Linh

24

MSV: BH211557


×