Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp xây dựng sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 68 trang )

Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
1
LI M U
Lao ng ca con ngi theo Mark l mt trong ba yu t quan trng
quyt nh s tn ti ca quỏ trỡnh sn xut. Lao ng gi vai trũ ch cht
trong vic tỏi to ra ca ci vt cht v tinh thn cho xó hi. Lao ng cú nng
sut, cú cht lng v t hiu qu cao l nhõn t m bo cho s phn vinh
ca mi quc gia.
Ngi lao ng ch phỏt huy ht kh nng ca mỡnh khi sc lao ng m
h b ra c n bự xng ỏng. ú l s tin m ngi s dng lao ng tr
cho ngi lao ng ngi lao ng cú th tỏi sn xut sc lao ng ng
thi cú tớch ly gi l tin lng.
Tin lng l mt b phn ca sn phm xó hi, l ngun khi u ca
quỏ trỡnh tỏi sn xut to ra sn phm, hng húa. Vỡ vy vic hch toỏn phõn
b chớnh xỏc tin lng vo giỏ thnh sn phm, tớnh v thanh toỏn kp
thi tin lng cho ngi lao ng s gúp phn hon thnh k hoch sn xut,
h giỏ thnh sn phm, tng nng sut lao ng, tng tớch ly v ci thin i
sng ca con ngi.
Gn cht vi tin lng l cỏc khon trớch theo lng gm BHXH,
BHYT, KPC. õy l cỏc qu xó hi th hin s quan tõm ca ton xó hi
i vi ngi lao ng.
Chớnh sỏch tin lng c võn dng linh hot mi doanh nghip ph
thuc vo c im v t chc qun lý, t chc sn xut kinh doanh v ph
thuc vo tớnh cht ca cụng vic. Vỡ vy, vic xõy dng mt c ch tr lng
phự hp, hch toỏn v thanh toỏn kp thi cú mt ý ngha to ln v mt
kinh t cng nh v mt chớnh tr. Nhn thc c tm quan trng ca vn
trờn vi s giỳp nhit tỡnh ca cỏc cụ, cỏc chỳ lm vic ti Xớ nghip xõy
dng Sụng 12.11 cựng vi s hng dn chu ỏo ca cụ giỏo Trn Th
Bit tụi chn ti K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng


Kt cu gm ba chng:
Chng 1: Lớ lun chung v tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
Chng 2: Tỡnh hỡnh thc t v t chc k toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng Xớ nghip xõy dng Sụng 12.11.
Chng 3: Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc k toỏn tin lng
v cỏc khon trich theo lng Xớ nghip xõy dng Sụng 12.11.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
2
Do thi gian nghiờn cu cú hn, nờn lun vn ny khụng trỏnh khi
nhng sai sút v hn ch. Vỡ th em rt mong nhn c ý kin úng gúp ca
cỏc thy cụ cựng cỏc cụ chỳ trong Xớ nghip xõy dng Sụng 12.11 v bn
c ti nghiờn cu c hon thin hn.























Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
3
Chng 1
Lớ lun chung v tin lng v cỏc khon
trớch theo lng
1.1 c im chung ca tin lng v cỏc khon trớch theo lng.

1.1.1 Khỏi nim, ni dung v ý ngha ca tin lng.

1.1.1.1 Khỏi nim, ni dung ca tin lng.
Tin lng l mt phm trự kinh t phc tp, mang tớnh lch s cú ý
ngha chớnh tr v cú ý ngha xó hi to ln. Nhng ngc li, bn thõn tin
lng cng chu s tỏc ng mnh m ca xó hi, t tng chớnh tr.
C th l trong xó hi t bn ch ngha, tin lng l s biu hin bng
tin ca sc lao ng, l giỏ c ca sc lao ng biu hin ra bờn ngoi ca
sc lao ng. Cũn trong xó hi ch ngha, tin lng khụng phi l giỏ c ca
sc lao ng m l giỏ tr mt phn vt cht trong tng sn phm xó hi dựng
phõn phi cho ngi lao ng theo nguyờn tc lm theo nng lc, hng
theo lao ng. Tin lng mang mt ý ngha tớch cc to ra s cụng bng
trong phõn phi thu nhp quc dõn.

Vit Nam, sau cụng cuc i mi t nc, ng v Nh nc ngy

cng khng nh v trớ ca mỡnh l ngi i din cho ton dõn, lo cho dõn v
sn sng vỡ dõn Thụng qua i hi ng VII ó chng minh nc ta ó
thc s thoỏt khi bao cp sn sng ún ch th thỏch ca quy lut cnh tranh
th trng. iu ny ó lm nh hng mnh m n bn cht ca tin lng,
tin lng cng ó thay i cho phự hp vi quy ch mi, tuõn theo quy lut
cung cu ca th trng lao ng, chu s iu tit ca Nh nc. Nh vy thỡ
bn chõt ca tin lng l s tin thự lao m doanh nghip tr cho ngi lao
ng theo s lng v cht lng lao ng m h úng gúp cho doanh
nghip, tỏi sn xut sc lao ng ca h trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh. Tin lng l giỏ c ca sc lao ng, vỡ sc lao ng thc s l mt
loi hng húa c bit. Sc lao ng chu nh hng ca cỏc quy lut th
trng nh: quy lut cung cu, quy lut giỏ tr, quy lut cnh tranh

Cú rt nhiu khỏi nim v tin lng, trc ht ta nghiờn cu khỏi nim
tin lng danh ngha v tin lng thc t.

Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
4
Tin lng danh ngha: l khi lng tin tr cho nhõn viờn di hỡnh
thc tin t, ú l s tin thc t ngi lao ng nhn c.

Tin lng thc t: c s dng xỏc nh s lng hng húa dch v
m ngi lao ng nhn c thụng qua tin lng danh ngha. Tin lng
thc t ph thuc vo hai yu t sau:
- Tng s tin nhn c (tin lng danh ngha)
- Ch s giỏ c hng húa tiờu dựng v dch v

Tin lng thc t = tin lng danh ngha/ ch s giỏ c hng húa

tiờu dựng v dch v

Xột trờn phng din hch toỏn, tin lng cụng nhõn viờn cũn chia
thnh tin lng chớnh v tin lng ph

Tin lng chớnh: l tin lng tr cho cụng nhõn viờn trong thi gian
thc hin nhim v chớnh ca h bao gm tin lng tr theo cp bc v cỏc
khon ph cp kốm theo.

Tin lng ph: l tin lng tr cho cụng nhõn viờn trong thi gian thc
hin nhim v khỏc ngoi nhim v chớnh v thi gian ngi lao ng ngh
phộp, ngh tt, ngh vỡ ngng sn xut c hng lng theo ch .

1.1.1.2. Vai trũ ca tin lng.
Tin lng duy trỡ thỳc y v tỏi sn xut sc lao ng. Trong mi
doanh nghip hin nay, mun tn ti v phỏt trin thỡ tin lng cng l mt
vn rt ỏng c quan tõm, c bit trong nn kinh t th trng nh hin
nay nu cú chớnh sỏch tin lng hp lớ thỡ mi cú th thu hỳt c ngun
nhõn lc cú cht lng.
Trong bt kỡ mt doanh nghip no cng cn s dng mt lc lng lao
ng nht nh tựy theo quy mụ v yờu cu sn xut c th. Chi phớ v tin
lng l mt trong nhng chi phớ c bn cu thnh nờn giỏ tr sn phm do
doanh nghip sn xut ra. Vỡ vy s dng hp lớ lao ng cng l tit kim chi
phớ lao ng hay lng, t ú h giỏ thnh sn phm v tng li nhun cho
doanh nghip.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
5
Tin lng khụng phi l vn ni b tn ti trong mi doanh nghip

m cũn l mt vn kinh t- chớnh tr- xó hi cn c s quan tõm ca
chớnh ph mi quc gia.
1.1.1.3. í ngha ca tin lng.
Tin lng l khon thu nhp i vi mi ngi lao ng v nú cú ý
ngha ht sc quan trng, ngoi m bo tỏi sn xut sc lao ng, tin lng
cũn khuyn khớch ngi lao ng yờu ngh, tn tõm vi cụng vic, hng hỏi
tham gia sn xut. Cú th núi tt c mi chi tiờu trong gia ỡnh cng nh
ngoi xó hi u xut phỏt t tin lng t chớnh sc lao ng ca h b ra, vỡ
vy tin lng l mt khon thu nhp khụng th thiu i vi ngi lao ng.
1.1.2. Nguyờn tc tr lng
m bo cung cp thụng tin cho nh qun lớ ũi hi hch toỏn lao
ng v tin lng phi m bo nhng nguyờn tc sau:
Nguyờn tc tr lng theo s lng v cht lng lao ng. Nguyờn
tc ny nhm khc phc ch ngha bỡnh quõn trong phõn phi, mt khỏc to
cho ngi lao ng ý thc vi kt qu lao ng ca mỡnh. Nguyờn tc ny cũn
m bo tr lng cụng bng cho ngi lao ng giỳp h phn u tớch cc
v yờn tõm cụng tỏc
Cũn s lng, cht lng lao ng c th hin mt cỏch tng hp
kt qu sn xut thụng qua s lng v cht lng sn phm sn xut ra hoc
thụng qua khi lng cụng vic thc hin c.
Nguyờn tc m bo tỏi sn xut sc lao ng v khụng ngng nõng
cao mc sng. Quỏ trỡnh sn xut chớnh l s kt hp ng thi cỏc yu t
nh quỏ trỡnh tiờu hao cỏc yu t lao ng, i tng lao ng v t liu lao
ng. Trong ú lao ng vi t cỏch l hot ng chõn tay v trớ úc ca con
ngi s dng lao ng cỏc vt phm cú ớch phc v cho nhu cu sinh hot
ca mỡnh. m bo tin hnh liờn tc quỏ trỡnh sn xut, trc ht cn phi
m bo tỏi sn xut sc lao ng, ngha l sc lao ng m con ngi b ra
phi c bi hon di dng thự lao lao ng. V bn cht tin lng l mt
b phn cu thnh lờn giỏ thnh sn phm v giỏ c hng húa. Mt khỏc tin
lng cũn l m bo kinh t khuyn khớch hng húa lao ng, kớch thớch

v to mi quan tõm ca ngi lao ng n kt qu cụng vic ca h. Núi
cỏch khỏc tin lng chớnh l mt yu t thỳc y nng sut lao ng.

Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
6
m bo mi quan h hp lớ v tin lng gia nhng ngi lao ng
khỏc nhau trong nn kinh t quc dõn. Vic thc hin nguyờn tc ny giỳp
cho Nh nc to s cụng bng gia cỏc ngnh mi nhn ng thi m bo
tin ớch cho ngi lao ng.
Tin lng cú vai trũ rt quan trng i vi s tn ti v phỏt trin ca
bt c doanh nghip no. Tuy nhiờn thy ht c tỏc dng ca nú thỡ ta
phi nhn thc ỳng y v tin lng, la chn phng phỏp tr lng
sao cho thớch hp nht. Cú c s hi lũng ú mi cú kh nng phỏt huy ht
sỏng to ca mỡnh trong cụng vic.

1.1.3. Cỏc hỡnh thc tr lng trong doanh nghip.

Vic tớnh tr lng cú th th hin theo nhiu hỡnh thc khỏc nhau, tựy
theo c im hot ng kinh doanh, tớnh cht cụng vic v trỡnh qun lớ.
Nhng v c bn, phi m bo theo nguyờn tc phõn phi theo lao ng.
Trờn thc t thng ỏp dng cỏc hỡnh thc tin lng sau:
1.1.3.1. Trả l-ơng theo thời gian
Đây là hình thức trả l-ơng căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc kỹ
thuật và thang l-ơng để tính cho từng ng-ời lao động. Hình thức này chủ yếu
chỉ áp dụng cho lao động gián tiếp, còn lao động trực tiếp chỉ áp dụng với bộ
phận không áp dụng đ-ợc định mức sản phẩm.
Hình thức trả l-ơng này đ-ợc áp dụng với viên chức nhà n-ớc thuộc khu
vực hành chính sự nghiệp, những ng-ời hoạt động trong lĩnh vực quản lý,

chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Với
công nhân sản xuất chỉ áp dụng cho những ng-ời làm công việc không thể
định mức đ-ợc sản phẩm lao động chính xác, hoặc do tính chất của sản xuất
nếu trả l-ơng sản phẩm sẽ không đạt chất l-ợng. Chẳng hạn công việc sửa
chữa, công việc sản xuất hay pha chế thuốc chữa bệnh .
Tiền l-ơng thời gian phải trả =Thời gian làm việc * Đơn giá tiền l-ơng
thời gian (áp dụng đối với từng bậc l-ơng)
Nh- vậy, trả l-ơng theo thời gian là dựa vào độ dài thời gian làm việc,
trình độ chuyên môn kỹ thuật và mức độ phức tạp của công việc.
+Ưu điểm: Dễ tính, dễ trả l-ơng
+ Nh-ợc điểm: Mang tính bình quân cao, không đánh giá đ-ợc kết quả
lao động của mỗi ng-ời.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
7
Hình thức trả l-ơng theo thời gian bao gồm các hình thức cụ thể sau:
*Hình thức trả l-ơng theo thời gian lao động giản đơn:
Chế độ trả l-ơng theo thời gian lao động giản đơn quy định mức tiền
l-ơng lao động của mỗi ng-ời lao động đ-ợc h-ởng phụ thuộc vào mức l-ơng
cấp bậc, chức vụ hay cấp hàm và thời gian làm việc thực tế của họ. Hình thức
trả l-ơng này bao gồm:
- L-ơng tháng: là tiền l-ơng trả cho ng-ời lao động theo tháng, theo bậc
l-ơng đã sắp xếp. Ng-ời lao động h-ởng l-ơng tháng sẽ nhận tiền l-ơng theo
cấp bậc và khoản tiền phụ cấp nếu có áp dụng để trả l-ơng cho nhân viên làm
công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành
hoạt động không có tính chất sản xuất:
L-ơng tháng =L-ơng cấp bậc công việc + Các khoản phụ cấp
(mức l-ơng theo bảng l-ơng <nếu có> Nhà n-ớc)
- L-ơng ngày: là tiền l-ơng tính trả cho ng-ời lao động theo mức l-ơng

ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
L-ơng tháng
L-ơng ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ trong tháng
Mức l-ơng ngày dùng để trả theo chế độ với ng-ời lao động theo hợp
đồng thời hạn từ một tháng trở lên, th-ờng thì cơ quan hợp đồng lao động hay
doanh nghiệp tổ chức chấm công theo ngày và trả gộp 15 ngày một lần cùng
kỳ với ng-ời h-ởng l-ơng tháng. L-ơng ngày áp dụng cho những công việc có
thể chấm công ngày, nó khuyến khích ng-ời lao động đi làm đều.
Đối với ng-ời lao động làm việc công nhật hoặc làm công việc có tính
chất tạm thời theo thời vụ, làm công việc có tính chất thời hạn d-ới ba tháng
thì có thể gộp số ngày để trả một lần, cũng có thể trả ngay sau mỗi ngày làm
việc nh-ng phải tính thêm cho họ khoản BHXH, ít nhất 15% vào tiền l-ơng để
ng-ời lao động tự do về vấn đề bảo hiểm.
- L-ơng giờ: áp dụng để trả l-ơng cho lao động trực tiếp trong thời gian
làm việc không h-ởng l-ơng theo sản phẩm.
L-ơng giờ =
L-ơng ngày
8 giờ công theo chế độ

Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
8
*Hình thức trả l-ơng theo thời gian có th-ởng:
Thực chất là sự kết hợp trả l-ơng theo thời gian giản đơn và tiền th-ởng
th-ờng xuyên từ quỹ l-ơng (vì đảm bảo giờ công, ngày công ). Hình thức
này áp dụng cho những lao động phụ làm những công việc phụ hoặc những
lao động chính làm việc ở nơi có trình độ cơ khí và tự động hoá cao.
Tiền l-ơng = tiền l-ơng theo thời gian + tiền th-ởng lao động giản đơn

- Ưu điểm: phản ánh đ-ợc trình độ thành thạo,thời gian làm việc thực tế
và hiệu quả công việc của ng-ời lao động, khuyến khích ng-ời lao động có
trách nhiệm với công việc.
- Nh-ợc điểm: ch-a đảm bảo phân phối theo lao động.
1.1.3.2. Hình thức trả l-ơng theo sản phẩm
Là hình thức tiền l-ơng tính theo số l-ợng, chất l-ợng sản phẩm, công
việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất l-ợng và đơn giá tiền l-ơng tính cho
một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Tiền l-ơng sản phẩm phải tính bằng số
l-ợng hoặc khối l-ợng công việc, sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất
l-ợng nhân với đơn giá tiền l-ơng sản phẩm.
Đây là hình thức trả l-ơng cơ bản mà hiện nay các đơn vị áp dụng chủ
yếu trong khu vực sản xuất vật chất. Hình thức trả l-ơng này phù hợp với
nguyên tắc phân phối lao động, gắn thu nhập của ng-ời lao động với kết quả
lao động, khuyến khích ng-ời lao động hăng say lao động. Hình thức này tỏ ra
có hiệu quả hơn so với việc trả l-ơng theo thời gian, do đó xu h-ớng hiện nay
mở rộng trả l-ơng theo hình thức này.
Việc xác định tiền l-ơng sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về
hạch toán kết quả lao động (phiếu xác nhận lao động hoặc công việc hoàn
thành .) và đơn giá tiền l-ơng sản phẩm mà doanh nghiệp áp dụng đối với
từng loại công việc hoặc sản phẩm.
Hình thức trả l-ơng theo sản phẩm còn tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể ở
từng doanh nghiệp mà vận dụng theo hình thức cụ thể sau:
*Tiền l-ơng sản phẩm trực tiếp (trả l-ơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân):
Hình thức này áp dụng cho những công nhân trực tiếp sản xuất trong điều
kiện quy trình lao động của họ mang tính độc lập t-ơng đối, có thể định mức
kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt. Đơn giá tiền l-ơng của
cách trả l-ơng này là cố định và tính theo công thức:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04

9
DG=
L
Q
ĐM
= L*T
ĐM

Trong đó: DG: đơn giá tiền l-ơng
L : l-ơng cấp bậc công nhân
Q
ĐM
: mức sản l-ợng định mức
T
ĐM
: thời gian định mức
Tiền l-ơng của công nhân đ-ợc xác định theo công thức:
Tiền l-ơng phải trả =Đơn giá tiền l-ơng * Số l-ợng sản phẩm hoàn thành
Cho công nhân viên trên một đơn vị sản phẩm (mức sản phẩm thực tế)
- Ưu điểm: Đánh giá đúng đắn sức lao động đã hao phí, ng-ời lao động
làm bao nhiêu h-ởng bấy nhiêu, điều đó khuyến khích ng-ời lao động làm
việc hăng say hơn, họ quan tâm nhiều hơn đến chất l-ợng sản phẩm làm ra.
- Nh-ợc điểm: Công nhân ít quan tâm đến việc tiết kiệm nguyên vật liệu,
coi nhẹ việc tiết kiệm chi phí sản xuất, ít quan tâm đến việc bảo quản máy
móc, thiết bị nếu thiếu những quy định chặt chẽ, tinh thần t-ơng trợ lẫn nhau
trong quá trình sản xuất kém, hay có tình trạng giấu nghề, giấu kinh nghiệm.
* Tiền l-ơng sản phẩm tập thể (trả l-ơng theo sản phẩm nhóm lao động):
Đối với những công việc do tập thể ng-ời lao động cùng thực hiện thì tiền
l-ơng sản phẩm tập thể sau khi đ-ợc xác định theo công thức trên, cần đ-ợc tính
chia cho từng ng-ời lao động trong tập thể theo ph-ơng pháp chia l-ơng thích hợp.

Doanh nghiệp có thể thực hiện chia l-ơng sản phẩm tập thể theo các ph-ơng pháp
sau:
- Ph-ơng pháp chia l-ơng sản phẩm tập thể theo hệ số l-ơng cấp bậc của
ng-ời lao động và thời gian làm việc thực tế của từng ng-ời:
Theo ph-ơng pháp này, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và hệ số
l-ơng cấp bậc của từng ng-ời để tính chia l-ơng sản phẩm tập thể cho từng
ng-òi theo công thức:
L
i
=
L
t


i=1
n
T
i
H
i

x T
i
H
i

Trong đó: L
i
: Tiền l-ơng sản phẩm của lao động i
T

i
: Thời gian làm việc thực tế của lao động i
H
i
: Hệ số cấp bậc l-ơng của lao động i
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
10
L
t
: Tổng tiền l-ơng sản phẩm tập thể
n: Số l-ợng lao động của tập thể
- Ph-ơng pháp chia l-ơng sản phẩm tập thể theo mức l-ơng cấp bậc và
thời gian làm việc thực tế của từng ng-ời:
Theo ph-ơng pháp này, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và mức
l-ơng cấp bậc của từng ng-ời để tính chia l-ơng sản phẩm tập thể cho từng
ng-ời theo công thức:
L
i
=
L
t


i=1
n
T
i
M

i

x T
i
M
i


Trong đó: Li: Tiền l-ơng sản phẩm của lao động i
Ti: Thời gian làm việc thực tế của lao động i
Hi: Hệ số cấp bậc l-ơng của lao động i
Lt: Tổng tiền l-ơng sản phẩm tập thể
n: Số l-ợng lao động của tập thể
M
i
: Mức l-ơng cấp bậc của lao động i
- Ph-ơng pháp chia l-ơng sản phẩm tập thể theo hệ số l-ơng cấp bậc
hoặc theo mức l-ơng cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của từng công nhân
kết hợp vời bình công chấm điểm:
Ph-ơng pháp này áp dụng trong tr-ờng hợp cấp bậc kỹ thuật của từng
công nhân không phù hợp với cấp bậc công việc đ-ợc giao. Theo ph-ơng pháp
này, tiền l-ơng sản phẩm tập thể đ-ợc chia làm 2 phần:
+ Phần tiền l-ơng phù hợp với l-ơng cấp bậc đ-ợc chia cho từng ng-ời
theo hệ số l-ơng cấp bậc hoặc mức l-ơng cấp bậc và thời gian làm việc thực tế
của từng ng-ời.
+ Phần tiền l-ơng sản phẩm còn lại đ-ợc phân chia theo kiểu bình công
chấm điểm.
* Tiền l-ơng sản phẩm cá nhân gián tiếp:
Hình thức này áp dụng để trả l-ơng cho lao động gián tiếp ở các bộ phận
sản xuất (công nhân phụ) mà công việc của họ ảnh h-ởng nhiều tới công việc

của công nhân chính (ng-ời h-ởng l-ơng theo sản phẩm) nh- công nhân sửa
chữa, công nhân điện

Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
11
Tiền l-ơng phải trả
cho công nhân phụ
=
Mức tiền l-ơng
công nhân chính
x
Mức độ hoàn thành sản phẩm
tiêu chuẩn của công nhân

- Ưu điểm: Cách trả l-ơng này khuyến khích công nhân phụ phục vụ tốt
hơn cho công nhân chính, tạo điều kiện cho công nhân chính nâng cao năng
suất lao động.
- Nh-ợc điểm: Do phụ thuộc vào kết quả của công nhân chính, việc trả
l-ơng nh- vậy ch-a đ-ợc chính xác, ch-a thật sự đảm bảo hao phí lao động
mà công nhân phụ bỏ ra, dẫn đến tình trạng ng-ời lao động có trình độ nh-
nhau nh-ng h-ởng những mức l-ơng rất khác nhau.
*Tiền l-ơng sản phẩm luỹ tiến:
Theo cách trả l-ơng này, thì tiền l-ơng phải trả cho ng-òi lao động bao
gồm 2 phần:
- Phần 1: Tiền l-ơng hoàn thành định mức đ-ợc giao (tiền l-ơng sản
phẩm trực tiếp)
- Phần2: Căn cứ vào mức độ hoàn thành một định mức lao động để tính
thêm một số tiền l-ơng theo tỷ lệ luỹ tiến. Tỷ lệ hoàn thành v-ợt định mức

càng cao thì suất luỹ tiến càng nhiều.
Hình thức trả l-ơng này áp dụng trong tr-ờng hợp doanh nghiệp cần hoàn
thành gấp một số công việc trong khoảng thời gian nhất định (ví dụ để kịp
giao sản phẩm cho khách hàng theo hợp đồng). Thực chất đây là cách trả
l-ơng theo sản phẩm kết hợp với hình thức tiền th-ởng (hoặc đơn giá tiền
l-ơng luỹ tiến) theo một tỷ lệ nhất định đối với định mức lao động một cách
chính xác.
Với cách trả l-ơng này, tốc độ tăng tiền l-ơng v-ợt tốc độ tăng sản phẩm.
Nó có tác động kích thích công nhân tích cực làm việc, tăng năng suất lao
động, phấn đấu v-ợt định mức đ-ợc giao, nh-ng ng-ời lao động ít quan tâm
đến máy móc, không tiết kiệm nguyên vật liệu. Mặt khác các doanh nghiệp
cần chú ý không nên áp dụng rộng rãi hình thức trả l-ơng này vì tốc độ tăng
tiền l-ơng của công nhân tăng nhanh hơn tốc độ tăng của năng suất lao động,
thời gian trả l-ơng không nên quá ngắn để tránh tình trạng công nhân nhận
l-ơng luỹ tiến nh-ng không đạt định mức tháng.


Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
12
* Tiền l-ơng sản phẩm có th-ởng, có phạt:
Thực chất, hình thức trả l-ơng này là sự hoàn thiện hơn của hình thức trả
l-ơng sản phẩm trực tiếp. Theo hình thức này, ngoài tiền l-ơng đ-ợc lĩnh theo
đơn giá sản phẩm trực tiếp, ng-ời công nhân còn đ-ợc h-ởng thêm một khoản
tiền th-ởng nhất định căn cứ vào trình độ hoàn thành các chỉ tiêu th-ởng. Ngoài
ra trong tr-ờng hợp ng-ời lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật t-, không
đảm bảo đủ ngày công, định mức quy định thì có thể phải chịu tiền phạt vào
thu nhập của họ bằng tiền l-ơng theo sản phẩm trực tiếp trừ đi khoản tiền phạt.
*Tiền l-ơng khoán:

Hình thức trả l-ơng khoán đ-ợc áp dụng trong tr-ờng hợp sản phẩm hay
công việc khó giao chi tiết, mà phải giao cả khối l-ợng công việc, hay nhiều
việc tổng hợp phải làm trong một thời gian nhất định với yêu cầu chất l-ợng
nhất định. Trả l-ơng khoán có thể tạm ứng l-ơng theo phần khối l-ợng đã
hoàn thành trong từng đợt và thanh toán l-ơng sau khi đã hoàn thành toàn bộ
khối l-ợng công việc đ-ợc hợp đồng giao khoán. Đơn giá khoán xác định theo
đơn vị hoặc cũng có thể trọn gói cho cả khối l-ợng công việc hay công trình.
Yêu cầu của chế độ trả l-ơng này là đơn giá phải tính toán chặt chẽ và phải
có hợp đồng giao khoán. Nội dung hợp đồng giao khoán phải rõ ràng công việc,
khối l-ợng giao khoán, điều kiện lao động định mức,đơn giá, tổng số tiền l-ơng
khoán Nếu tập thể nhận khoán thì chia l-ơng nh- hình thức trả l-ơng tập thể.
- Ưu điểm: Theo hình thức này, công nhân biết tr-ớc đ-ợc khối l-ợng
tiền l-ơng mà họ sẽ đ-ợc nhận sau khi hoàn thành công việc và thời gian hoàn
thành công việc đ-ợc giao. Do đó, họ chủ động trong việc sắp xếp, tiến hành
công việc của mình,từ đó tranh thủ thời gian hoàn thành công việc đ-ợc giao.
Còn đối với ng-ời giao khoán thì yên tâm về khối l-ợng công việc hoàn thành.
- Nh-ợc điểm: Để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ gây ra hiện t-ợng
làm bừa, làm ẩu, không đảm bảo chất l-ợng.
Tóm lại, việc trả l-ơng cho ng-ời lao động không chỉ căn cứ vào thang
l-ơng, bậc l-ơng, các định mức tiêu chuẩn mà còn phải lựa chọn hình thức
tiền l-ơng thích hợp với điều kiện cụ thể của ngành và doanh nghiệp. Có nh-
vậy mới phát huy đ-ợc tác dụng của tiền l-ơng, vừa phản ánh lao động hao
phí trong quá trình sản xuất vừa làm đòn bẩy kích thích ng-ời lao động nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
13
Trong thực tế nhiều doanh nghiệp mức l-ơng đ-ợc trả cao hơn do còn có
một loại phụ cấp thêm vào và chế độ hình thức trả l-ơng cũng khá đa dạng. Đi

sâu vào tìm hiểu ta thấy có các loại phụ cấp,loại th-ởng sau:
1.1.3.3. Các chế độ trả l-ơng phụ, th-ởng, trợ cấp áp dụng tại doanh
nghiệp
*Chế độ trả l-ơng khi nghỉ phép, ngừng việc, làm ra sản phẩm hỏng, sản
phẩm xấu:
- L-ơng nghỉ phép:
Theo chế độ hiện hành khi ng-ời lao động nghỉ phép thì đ-ợc h-ởng
100%tiền l-ơng theo cấp bậc. Tiền l-ơng nghỉ phép là tiền l-ơng phụ của
ng-ời lao động. Hiện nay, một năm một ng-ời lao động đ-ợc nghỉ phép 12
ngày, nếu làm việc 5 năm liên tục thì tính thêm 1 ngày vào thời gian nghỉ
phép, từ 30 năm trở lên chỉ đ-ợc nghỉ thêm 6 ngày.
Tìên l-ơng nghỉ phép đ-ợc chia vào chi phí hàng tháng. Nếu doanh
nghiệp không bố trí cho ng-ời lao động nghỉ phép ổn định, đều đặn giữa các
tháng trong năm thì doanh nghiệp phải trích tr-ớc tiền l-ơng nghỉ phép để
đảm bảo chi phí ổn định giữa các tháng trong năm.
Tỷ lệ trích tr-ớc
tiền l-ơng nghỉ
phép của ng-ời lao
động
=
Tổng số tiền l-ơng nghỉ phép theo kế hoạch năm
của công nhân sản xuất trực tiếp
x
100%
Tổng số tiền l-ơng cơ bản kế hoạch năm của
công nhân trực tiếp sản xuất

Mức trích tr-ớc
tiền l-ơng phép kế
hoạch

=
Tiền l-ơng cơ bản thực tế phải
trả cho công nhân trực tiếp trong
tháng
x
Tỷ lệ trích tr-ớc

Nếu ng-ời lao động vì lý do gì đấy mà không nghỉ phép đ-ợc thì đ-ợc
thanh toán 100% l-ơng cấp bậc theo số ngày nghỉ còn lại mà ng-ời đó ch-a
nghỉ.
- Chế độ trả l-ơng khi ngừng việc:
áp dụng cho ng-ời lao động làm việc th-ờng xuyên buộc phải ngừng
làm việc, có thể do nguyên nhân chủ quan hay khách quan thì ng-ời lao động
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
14
vẫn đ-ợc h-ởng l-ơng. Tuy nhiên, tiền l-ơng nhận đ-ợc nhỏ hơn mức thông
th-ờng. Cụ thể từng tr-ờng hợp có mức l-ơng đ-ợc quy định nh- sau:
+ 70% l-ơng khi không làm việc.
+ ít nhất 80% l-ơng nếu phải làm công việc khác có mức l-ơng thấp hơn.
+ 100% l-ơng nếu ngừng việc do sản xuất hay chế thử.
Cách tính l-ơng này đ-ợc thống nhất cho tất cả mọi lao động theo % trên
mức l-ơng cấp bậc công việc kể cả phụ cấp.
- Chế độ trả l-ơng khi làm ra sản phẩm hỏng, sản phẩm xấu:
áp dụng với tr-ờng hợp ng-ời lao động làm ra sản phẩm hỏng, xấu quá tỷ
lệ quy định.
Cách tính: với mỗi tr-ờng hợp, ng-òi lao động đ-ợc h-ởng:
+ 0% tiền l-ơng nếu làm ra sản phẩm hỏng, xấu quá quy định.
+ 70% tiền l-ơng nếu làm ra sản phẩm xấu

+ 100% tiền l-ơng nếu là chế thử, sản xuất thử.
+ Nếu sửa lại hàng xấu thì ng-ời lao động đ-ợc h-ởng l-ơng theo sản
phẩm nh-ng không đ-ợc h-ởng l-ơng cho thời gian sửa sản phẩm.
*Chế độ phụ cấp l-ơng:
Theo điều IV nghị định 26CP ngày 23/5/1993 quy định có 7 loại phụ
cấp sau:
- Phụ cấp khu vực: áp dụng với những nơi xa xôi, hẻo lánh, có nhiều khó
khăn và khí hậu xấu. Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2 ; 0,3 ; 0,4 ; 0,5 ; 0,7 ; và 1,0
so với mức l-ơng tối thiểu.
- Phụ cấp độc hại nguy hiểm: áp dụng đối với nghề hoặc công việc có
điều kiện lao động độc hại nguy hiểm ch-a đ-ợc xác định trong mức l-ơng.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1 ; 0,2 ; 0,3 ; và 0,4 so với mức l-ơng tối thiểu.
- Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với một số nghề hoặc công việc đòi
hỏi trách nhiệm cao, hoặc phải kiêm nhiệm công tác quản lý không thuộc
chức
vụ lãnh đạo. Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1 ; 0. 2 ; 0,3 so với mức l-ơng tối
thiểu.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
15
- Phụ cấp làm thêm: áp dụng đối với công nhân viên chức làm việc từ 22h
00 đến 6h00 sáng. Phụ cấp gồm 2 mức:
+ 30% tiền l-ơng cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc không th-ờng
xuyên làm việc vào ban đêm.
+ 40% tiền l-ơng cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc th-ờng xuyên
làm việc theo ca (chế độ làm việc 3 ca) hoặc chuyên làm việc ban đêm.
- Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với công nhân viên chức đến làm việc ở
những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và hải đảo xa đất liền, có điều kiện sinh
hoạt khó khăn do ch-a có cơ sở hạ tầng. Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%;

50%; và 70% mức l-ơng cấp bậc hoặc chức vụ. Thời gian h-ởng từ 1 đến 3
năm .
- Phụ cấp đắt đỏ: áp dụng đối với những nơi có chỉ số gia sinh hoạt
(l-ơng thực, thực phẩm, dịch vụ) cao hơn chỉ số giá sinh hoạt bình quân chung
của cả n-ớc từ 10% trở lên. Phụ cấp gồm 5 mức: 0,1; 0,15; 0,2; 0,25 và 0,3 so
với mức l-ơng tối thiểu.
- Phụ cấp l-u động: áp dụng đối với một số nghề hoặc công việc phải
th-ờng xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở. Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2;
0,4; và 0,6 so với mức l-ơng tối thiểu.
*Chế độ trả l-ơng khi làm thêm:
Theo điều V nghị định 26CP ngày 23/5/1993 quy định: khi làm thêm
ngoài giờ tiêu chuẩn quy định thì giờ làm thêm đ-ợc trả bằng 150% tiền l-ơng
giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày th-ờng và đ-ợc trả bằng 200% tiền
l-ơng giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày nghỉ tuần hoặc ngày lễ.
*Chế độ tiền th-ởng:
Chúng ta đều biết, tiền th-ởng thực chất là khoản tiền l-ơng nhằm quán
triệt đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Vì vậy đây là khoản thu
nhập thêm nhằm khuyến khích ng-òi lao động trong sản xuất kinh doanh cho
nên các doanh nghiệp phải xây dựng một quy chế tiền th-ởng sao cho phù hợp
với đơn vị mình. Chế độ tiền th-ởng hiện hành gồm 2 loại: th-ởng th-ờng
xuyên và th-ởng định kỳ.
- Th-ởng th-ờng xuyên gồm:
+ Th-ởng tiết kiệm vật t
+ Th-ởng do nâng cao chất l-ợng sản phẩm.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
16
+ Th-ởng do tăng năng suất lao động.
- Th-ởng định kỳ:

+ Th-ởng thi đua vào dịp cuối năm.
+ Th-ởng sáng kiến, th-ởng chế tạo sản phẩm mới.
+ Th-ởng điển hình.
+ Th-ởng nhân dịp lễ tết.
Việc áp dụng chế độ tiền th-ởng một cách đúng đắn và hợp lý là điều rất
cần thiết để đảm bảo vai trò đòn bẩy kinh tế của tiền th-ởng và tiết kiệm chi
phí. Vì vậy chế độ tiền th-ởng cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
+ Phải xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu, tầm quan trọng của sản xuất hay
công việc mà áp dụng hình thức hay chế độ th-ởng thích hợp.
+ Phải đảm bảo quan hệ giữa chỉ tiêu chất l-ợng và số l-ợng.
+ Tiền th-ởng không v-ợt quá số tiền làm lợi.
1.1.4. Quỹ l-ơng
Quỹ tiền l-ơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền l-ơng của doanh
nghiệp dùng để trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và
sử dụng. Quỹ này bao gồm các khoản sau:
- Tiền l-ơng tính theo thời gian, tiền công tính theo sản phẩm và tiền
l-ơng khoán.
- Tiền l-ơng trả cho ng-ời lao động khi làm ra sản phẩm hỏng trong quy
định.
- Tiền l-ơng trả cho ng-ời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan (m-a, bão, lũ lụt, thiếu nguyên vật liệu), trong thời
gian đ-ợc điều động công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian
nghỉ phép, thời gian đi học.
- Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ.
- Các khoản tiền l-ơng có tính chất th-ờng xuyên.
Khi lập kế hoạch về quỹ l-ơng, doanh nghiệp còn phải tính các khoản:
trợ cấp, BHXH cho công nhân viên khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao
độngTuy nhiên cần l-u ý là quỹ l-ơng không bao gồm các khoản tiền
th-ởng không th-ờng xuyên nh-: phát minh, sáng chế, các khoản trợ cấp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
17
không th-ờng xuyên nh-: trợ cấp khó khăn đột xuất, công tác phí, học bổng
hoặc sinh hoạt phí của học sinh, sinh viên, bảo hộ lao động.
Về ph-ơng diện hạch toán, tiền l-ơng cho công nhân viên trong doanh
nghiệp sản xuất đ-ợc chia làm 2 loại: tiền l-ơng chính và tiền l-ơng phụ.
+ Tiền l-ơng chính là tiền l-ơng phải trả cho công nhân viên trong thời
gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa là thời gian có
tiêu hao thực sự sức lao động bao gồm: tiền l-ơng trả theo cấp bậc và các
khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm
đêm, làm thêm giờ ).
+ Tiền l-ơng phụ: là tiền l-ơng trả cho công nhân viên trong thời gian
thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công viên
đ-ợc nghỉ theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng
sản xuất ). Ngoài ra tiền l-ơng phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm
hỏng trong phạm vi chế độ quy định đ-ợc xếp vào l-ơng phụ.
Việc phân chia l-ơng thành l-ơng chính và l-ơng phụ có ý nghĩa quan
trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền l-ơng trong giá thành sản
xuất. Tiền l-ơng của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình làm ra sản
phẩm và đ-ợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm.
Tiền l-ơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm
theo một tiêu chuẩn phân bổ nhất định.
Quản lý chi tiêu quỹ tiền l-ơng phải nằm trong mối quan hệ với việc thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm hợp
lý quỹ tiền l-ơng, vừa đảm bảo hoàn thành và hoàn thành v-ợt mức kế hoạch
sản xuất của doanh nghiệp.
1.1.5. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Ngoài tiền l-ơng trả cho ng-ời lao động theo chế độ hiện hành doanh
nghiệp còn phải nộp các quỹ nh-: quỹ bảo hiểm xã hội, nhằm đảm bảo vật

chất góp phần ổn định đời sống cho ng-ời lao động khi họ gặp rủi ro, còn quỹ
bảo hiểm y tế nhằm tài trợ cho việc phòng và chăm sóc sức khỏe cho ng-ời
lao động. Lập nguồn kinh phí công đoàn để chăm lo bảo vệ quyền lợi cho
ng-ời lao động.
*Quỹ bảo hiểm xã hội:
Trong cuộc sống hàng ngày, con ng-ời không tránh khỏi rủi ro về kinh
tế, về tinh thần. Chính vì nhu cầu này mà nảy sinh nhiều cơ chế bảo hiểm.
Quỹ bảo hiểm xã hội cũng ra đời trên cơ sở đó. Quỹ bảo hiểm xã hội đ-ợc
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
18
thiết lập nhằm tạo ra nguồn vốn tài trợ cho ng-ời lao động trong những tr-ờng
hợp:
+ Trợ cấp thai sản cho ng-ời lao động nữ có thai, sinh con. Trợ cấp bằng
75% l-ơng
+ Trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp do ng-ời lao động bị
tai nạn lao động tiền trợ cấp bằng 100% tiền l-ơng trong quá trình điều trị,
ngoài ra còn đ-ợc h-ởng chế độ khác
+ Trợ cấp chế độ h-u trí
+ Chi chế độ tử tuất cho nhân thân ng-ời lao động trong tr-ờng hợp
ng-ời lao động bị chết.
Quỹ bảo hiểm xã hội đ-ợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số tiền l-ơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực ) của
công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng theo chế độ hiện hành, tỷ lệ
trích bảo hiểm xã hội là 20%, cụ thể:
+ 15% cho đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp và đ-ợc tính vào chi
phí kinh doanh.
+ 5% còn lại do ng-ời lao động đóng góp và đ-ợc trừ vào l-ơng tháng.
Quỹ BHXH do cơ quan BHXH quản lý thống nhất theo chế độ tài chính

của nhà n-ớc, hạch toán độc lập và đ-ợc nhà n-ớc bảo hộ. Hàng tháng doanh
nghiệp phải nộp toàn bộ các khoản BHXH đã trích cho cơ quan quản lý quỹ.
Nếu ở doanh nghiệp xảy ra tr-ờng hợp ng-ời lao động ốm đau, thai sảnđ-ợc
h-ởng trợ cấp BHXH thì doanh nghiệp sẽ tiến hành chi BHXH cho ng-ời lao
động thay cơ quan BHXH. Sau đó, doanh nghiệp sẽ nộp toàn bộ các chứng từ
gốc hợp lệ có liên quan cho cơ quan này xét duyệt và thanh toán cho đơn vị.
*Quỹ bảo hiểm y tế: Bảo hiểm y tế thực chất là trợ cấp về y tế cho ng-ời
tham gia bảo hiểm nhằm giúp họ một phần nào đó trang trải tiền khám chữa
bệnh, tiền vịên phí, tiền thuốc thang. Mục đích chính của BHYT là tạo một
mạng l-ới bảo vệ sức khoẻ cho toàn cộng đồng.
Quỹ BHYT đ-ợc hình thành từ sự đóng góp của ng-ời tham gia bảo hiểm
và một phần hỗ trợ của nhà n-ớc. Quỹ này đ-ợc hình thành bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định của chế độ tài chính hiện hành trên tổng số tiền l-ơng cơ
bản của CNVtrong tháng. Hiện nay, tỷ lệ này là 3% tổng quỹ l-ơng cơ bản
của doanh nghiệp, trong đó 2% doanh nghiệp đ-ợc tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ, 1% còn lại tính trừ vào thu nhập của ng-ời lao động.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
19
Quỹ BHYT đ-ợc nộp toàn bộ cho cơ quan chuyên môn chuyên trách
(d-ới hình thức mua thẻ bảo hiểm y tế cho ng-ời lao động) để thanh toán các
khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thangcho ng-ời lao động trong
thời gian ốm đau, sinh đẻ
*Kinh phí công đoàn:
Công đoàn là một tổ chức của đoàn thể đại diện cho ng-ời lao động. Công
đoàn là tổ chức đ-ợc lập nên đại diện cho ng-ời lao động đứng lên đấu tranh bảo
vệ quyền lợi cho ng-ời lao động. Nh-ng bên cạnh đó thì công đoàn cũng là ng-ời
trực tiếp h-ớng dẫn và điều chỉnh thái độ của ng-ời lao động với công việc
Quỹ này hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp hàng tháng theo một tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
l-ơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong kỳ nhằm tạo ra nguồn kinh phí
cho hoạt động công đoàn của đơn vị. Theo chế độ tài chính hiện hành, tỷ lệ
trích nộp kinh phí công đoàn của doanh nghiệp là 2% tiền l-ơng thực tế của
công nhân viên trong tháng. Trong đó, doanh nghiệp đ-ợc phép giữ lại 1% để
chi tiêu cho hoạt động công đoàn cơ sở, 1% còn lại phải nộp lên cơ quan quản
lý công đoàn cấp trên.
Tiền l-ơng phải trả cho ng-ời lao động cùng các khoản trích BHYT,
BHXH, KPCĐ hợp thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp cần thiết phải tính đúng,
tính đủ tiền l-ơng và các khoản trích theo l-ơng nói trên và có biện pháp quản
lý, sử dụng khoa học để có thể giảm chi phí nhân công, giảm giá thành sản
phẩm mà không ảnh h-ởng đến chất l-ợng sản xuất.
1.1.6. Tính l-ơng, thanh toỏn tin lng và các khoản phải trả cho ng-ời
lao động
1.1.6.1. Phân loai lao động
Để tạo điều kiện cho việc quản lý, huy động sử dụng vốn hợp lý thì cần
thiết phải phân loại công nhân viên của doanh nghiệp. Tuỳ thuộc vào từng loại
hình doanh nghiệp cụ thể thuộc các ngành sản xuất khác nhau. Căn cứ vào việc
tổ chức quản lý, sử dụng và trả l-ơng, lực l-ợng lao động trong doanh nghiệp
đ-ợc chia làm 2 loại: công nhân viên trong danh sách và công nhân viên ngoài
danh sách.
*Công nhân viên trong danh sách: Là những ng-ời đ-ợc đăng ký trong
danh sách lao động của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và trả l-ơng.
Theo quy định hiện hành, công nhân viên trong danh sách bao gồm những ng-ời
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
20
trực tiếp sản xuất từ một ngày trở lên và ng-ời không trực tiếp sản xuất từ năm

ngày trở lên.
Công nhân viên trong danh sách đ-ợc phân chia thành các loại lao động
khác nhau theo 2 tiêu thức khác nhau sau:
- Nếu căn cứ vào tính liên tục của thời gian làm việc công nhân viên trong
danh sách gồm công nhân viên th-ờng xuyên và công nhân viên tạm thời. Trong
đó:
+ Công nhân viên th-ờng xuyên là những ng-ời đ-ợc tuyển dụng chính
thức làm việc lâu dài cho doanh nghiệp và những ng-ời tuy ch-a đ-ợc tuyển
dụng chính thức nh-ng làm việc th-ờng xuyên và liên tục.
+ Công nhân viên tạm thời làm việc cho doanh nghiệp theo hợp đồng lao
động trong đó quy định rõ thời gian làm việc.
- Nếu căn cứ vào tính chất hoạt động sản xuất, công nhân viên trong danh
sách đ-ợc chia thành công nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản và công
nhân viên thuộc các hoạt động khác:
+ Công nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản là những ng-ời trực tiếp
hay gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chính ở doanh
nghiệp gồm: công nhân chính, công nhân phụ, nhân viên kỹ thuật, nhân viên
quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính
+ Công nhân viên thuộc các hoạt động khác là những ng-ời tham gia vào
các hoạt động phục vụ gián tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp nh-: công nhân viên xây dựng cơ bản, công nhân viên vận tải,
những công nhân viên hoạt động trong các lĩnh vực dịch vụ, nhà ăn
*Công nhân viên ngoài danh sách: là những ng-ời tham gia làm việc tại
doanh nghiệp nh-ng không thuộc quyền quản lý và trả l-ơng của doanh
nghiệp. Họ là những ng-ời do đơn vị khác gửi đến nh-: Thợ học nghề, sinh
viên thực tập, cán bộ chuyên trách công tác đoàn thể, phạm nhân lao động cải
tạo
Các doanh nghiệp chủ yếu quan tâm đến công nhân viên trong danh sách
vì đây là bộ phận quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Còn những công nhân viên ngoài danh sách chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ

trong lực l-ợng lao động.
Tuy nhiên, để quản lý, huy động và sử dụng lao động hợp lý thì việc phân
loại lao động nh- trên là ch-a đủ. Các doanh nghiệp cần phải quản lý lao động
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
21
theo trình độ kỹ thuật, trình độ tay nghề của từng công nhân viên, để từ đó có
sự phân công sắp xếp lao động trong doanh nghiệp cho phù hợp với năng lực
của mỗi ng-ời.
1.1.6.2. Hạch toán lao động
Để quản lý và sử dụng lao động ở doanh nghiệp, nhất thiết phải tiến hành
hạch toán lao động. Đây một loại hạch toán nghiệp vụ nhằm mục đích cuối
cùng là giúp doanh nghiệp tìm ra đ-ợc các biện pháp thích hợp để quản lý và
sử dụng lao động một cách có hiệu quả, bao gồm các nội dung: hạch toán số
l-ợng lao động, hạch toán thời gian lao động và hạch toán kết quả lao động:
*Hạch toán số l-ợng lao động:
Các doanh nghiệp th-ờng sử dụng Sổ danh sách lao độngđể quản lý về số
l-ợng từng loại lao động theo tính chất công việc và theo trình độ kỹ thuật cấp
bậc của công nhân viên. Sổ này th-ờng do phòng tổ chức lao động tiền l-ơng lập
(cho toàn doanh nghiệp và cho từng bộ phận). Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn
căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng ng-ời lao động) để quản lý nhân sự cả
về số l-ợng và chất l-ợng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối với lao
động.
*Hạch toán thời gian lao động:
Hạch toán thời gian lao động là hạch toán việc sử dụng thời gian đối với
từng công nhân viên ở từng bộ phận, tổ, phòng ban trong doanh nghiệp nhằm
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là Bảng chấm công Mẫu số
01-LĐ - TL. Bảng này đ-ợc lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động và

mỗi tháng đ-ợc lập một tờ theo dõi từng ngày làm việc. Bảng chấm công đ-ợc
dùng để ghi chép thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của công nhân viên
trong tổ đội theo từng nguyên nhân. Trong bảng chấm công ghi rõ ngày đ-ợc
nghỉ theo quy định những ngày lễ, tết, chủ nhật. Mọi sự vắng mặt của ng-ời
lao động đ-ợc ghi rõ ràng. Cuối tháng, tổ tr-ởng (tr-ởng phòng) tổng hợp tình
hình sử dụng lao động số có mặt, số vắng mặt theo từng nguyên nhân sau đó
cung cấp cho phòng kế toán phân x-ởng. Nhân viên kế toán phân x-ởng kiểm
tra, xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công sau đó tập hợp báo cáo cho
phòng lao động tiền l-ơng, cuối tháng bảng này chuyển cho phòng kế toán để
tính tiền l-ơng. Hạch toán thời gian nghỉ do ốm đau, thai sản tai nạn lao
động hoặc phiếu nghỉ, con ốm do bệnh viên, bác sĩ cấp và xác nhận sau đó
chứng từ này đ-ợc chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ để ghi vào bảng
chấm công.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
22
*Hạch toán kết quả lao động:
Hạch toán kết quả lao động là việc theo dõi, ghi chép kết quả lao động của
công nhân viên chức, biểu hiện bằng số l-ợng công việc, khối l-ợng sản phẩm,
công việc đã hoàn thành của từng ng-ời hay từng tổ, nhóm lao động.
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu
khác nhau tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Tuy
khác nhau về mẫu, nh-ng các chứng từ này đều bao gồm các nội dung: tên công
nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số l-ợng sản phẩm hoàn
thành nghiệm thu và chất l-ợng công việc hoàn thành Đó chính là các báo cáo
về kết quả sản xuất nh-: Phiếu giao nhận sản phẩm, Bảng khoán, Hợp đồng
giao khoán, Bảng kê năng suất tổ, Bảng kê khối l-ợng công việc hoàn
thànhCác chứng từ này đều phải do ng-ời lập (tổ tr-ởng) ký, cán bộ kiểm tra
kỹ thuật xác nhận, lãnh đạo bộ phận duyệt y, sau đó đ-ợc chuyển cho nhân viên

hạch toán đội sản xuất để tổng hợp kết quả lao động toàn đội rồi chuyển về phòng
tiền l-ơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán doanh nghiệp để làm
căn cứ tính l-ơng, tính th-ởng.
Tại mỗi đội thi công, nhân viên hạch toán đội phải mở sổ tổng hợp
kết quả lao động, ghi kết quả cho từng ng-ời, từng bộ phận vào sổ và cộng
sổ, lập báo cáo kết quả lao động gửi cho các bộ phận quản lý liên quan.
Phòng kế toán doanh nghiệp cũng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động
để tổng hợp kết quả chung cho toàn doanh nghiệp.
1.1.6.3. Tính l-ơng và các khoản phải trả cho ng-ời lao động
Mỗi doanh nghiệp dựa vào điều kiện đơn vị, về đặc điểm sản xuất
kinh doanh, về đặc điểm lao động để áp dụng hình thức trả l-ơng cho phù
hợp với đơn vị mình. Mỗi hình thức trả l-ơng trong đơn vị đều có mục
đích tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm
bảo làm sao cho ng-ời lao động hăng hái tham gia làm việc vời ý thức cao
nhất.
Vì vậy việc áp dụng hình thức tiền l-ơng nào, cách tính tiền l-ơng ra
sao để đảm bảo nguyên tắc phân phối lao động là yêu cầu đặt ra trong
công tác quản lý lao động và tiền l-ơng trong mỗi doanh nghiệp. Hơn nữa,
mỗi doanh nghiệp từ lãnh đạo đến công nhân phải tìm mọi cách để tăng
thu nhập của mình cũng nh- của toàn doanh nghiệp sao cho mức l-ơng họ
nhận đ-ợc từ doanh nghiệp đảm bảo cho họ có thể sống và hoà nhập với
xã hội.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
23
Từ những quyết định của Nhà n-ớc,hàng tháng trên cơ sở về tài liệu hạch
toán về thời gian và kết quả lao động, chính sách xã hội về lao động tiền l-ơng
mà doanh nghiệp áp dụng, kế toán tiến hành tính tiền l-ơng phải trả cho ng-ời
lao động. Tuỳ theo hình thức lao động mà áp dụng hình thức trả l-ơng cho phù

hợp. Tiền l-ơng đ-ợc tính toán và tổng hợp riêng cho từng ng-ời lao động và
tổng hợp theo từng bộ phận lao động đ-ợc phản ánh vào Bảng thanh toán tiền
l-ơnglập cho từng bộ phận đó. Bảng thanh toán tiền l-ơngcủa các bộ phận
trong doanh nghiệp là cơ sở để thanh toán, chi trả l-ơng cho ng-ời lao động,
đồng thời cũng là cơ sở để tổng hợp và phân bổ tiền l-ơng và tính trích BHXH
(lập bảng phân bổ tiền l-ơng. BPB số 1).
Tr-ờng hợp áp dụng tiền th-ởng cho ng-ời lao động cần tính toán và lập
Bảng thanh toán tiền th-ởng để theo dõi và chi trả theo đúng quy định.
- Bảo hiểm xã hội: Quỹ BHXH đ-ợc cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý,
doanh nghiệp có trách nhiệm trích và thu bảo hiểm xã hội rồi nộp lên cấp trên.
Việc thanh toán bảo hiểm, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán với ng-ời
lao động dựa trên các chứng từ hợp lệ nh- phiếu nghỉ h-ởng BHXH, giấy khai
sinh, giấy ra viện, giấy chứng nhân th-ơng tật rồi sau đó lập bảng thanh toán
bảo hiểm xã hội để quyết toán với cơ quan bảo hiểm xã hội cấp trên.
Cụ thể, đối với khoản BHXH trả thay l-ơng trong tháng mà ng-ời lao
động đ-ợc h-ởng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành tính số
tiền BHXH phải trả cho ngựời lao động theo công thức:
Số tiền BHXH
phải trả
=
Số ngày nghỉ
tính BHXH
x
L-ơng cấp bậc
bình quân/ngày
x
Tỷ lệ % tính
BHXH
Số tiền BHXH phải trả cho từng ng-ời, theo từng nguyên nhân (ốm, con
ốm, sinh đẻ ) đ-ợc phản ánh trong bảng thanh toán BHXH. Bảng này là căn cứ

để tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH thay l-ơng cho ng-ời lao động và là căn
cứ để ghi sổ kế toán cũng nh- để lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản
lý BHXH. Tuỳ thuộc vào số l-ợng ng-ời đ-ợc h-ởng trợ cấp BHXH thay l-ơng
mà kế toán phải lập bảng này cho từng bộ phận hoặc lập chung cho toàn doanh
nghiệp.
- Bảo hiểm y tế: Với khoản bảo hiểm y tế, doanh nghiệp chỉ có trách
nhiệm nộp lên cấp trên, ng-ời lao động sẽ trực tiếp h-ởng các chế độ thông
qua cơ quan y tế nơi ng-ời lao động đến khám chữa bệnh.
- Kinh phí công đoàn: Với khoản KPCĐ, doanh nghiệp phải nộp 50% trong
tổng số KPCĐ đã trích cho cơ quan công đoàn cấp trên. Số còn lại dùng để chi
tiêu cho các hoạt động công đoàn đơn vị và không đ-ợc chi tiêu v-ợt quá số này.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
24
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền l-ơng, bảng tổng
hợp thanh toán tìên l-ơng và các chứng từ gốc liên quan để tổng hợp, xác định
số phân bổ chi phí nhân công, chi phí sản xuất kinh doanh của đối t-ợng sử
dụng lao động liên quan. Việc tính toán phân bổ chi phi nhân công cho các
đối t-ợng sử dụng có thể đ-ợc thực hiện bằng trực tiếp hay bằng ph-ơng pháp
phân bổ gián tiếp. Kết quả tính toán, phân bổ đ-ợc phản ánh trong: Bảng phân
bổ tiền l-ơng và các khoản trích theo l-ơng.

1.2.T chc hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng cỏc
doanh nghip.

1.2.1. Cỏc chng t hch toỏn lao ng, tớnh lng v tr cp bo him
xó hi.

1.2.1.1. Chng t hch toỏn lao ng.


cỏc doanh nghip thc o v lao ng thng do b phn t chc lao
ng, nhõn s ca doanh nghip thc hin. Tuy nhiờn cỏc chng t ban u
v lao ng l c s tớnh tr lng v cỏc khon ph cp, tr cp cho ngi
lao ng, l ti liu quan trng ỏnh giỏ hiu qu cỏc bin phỏp qun lớ lao
ng vn dng doanh nghip. Do ú doanh nghip phi vn dng lp cỏc
chng t ban u v lao ng phự hp vi cỏc yờu cu qun lớ lao ng, phn
ỏnh rừ rng y s lng, cht lng lao ng.
Cỏc chng t bao gm:
Mu s: 01- LTL- Bng chm cụng: bng chm cụng do cỏc t sn
xut hoc cỏc phũng ban lp, nhm cung cp chi tit s ngy cụng ca tng
ngi lao ng theo thỏng, hoc theo tun (tựy theo cỏch chm cụng v tr
lng doanh nghip).
Mu s: 03- LTL- Giy chng nhn ngh vic hng BHXH: chng t
ny do cỏc c s y t lp riờng cho tng cỏ nhõn ngi lao ng, nhm cung
cp s ngy ngi lao ng c ngh v hng cỏc khon tr cp BHXH,
BHYT.
Mu s: 06- LTL- Phiu xỏc nhn sn phm hoc cụng vic hon
thnh.
Mc ớch ca lp chng t ny nhm xỏc nhn s sn phm hoc cụng
vic hon thnh ca n v hoc cỏ nhõn ngi lao ng lm c s lp
bng thanh toỏn tin lng hoc tin cụng cho ngi lao ng, phiu ny do
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thu Vân
Lp K42/ 21.04
25
ngi giao vic lp, phũng lao ng tin lng thu nhn v kớ duyt trc khi
chuyn n k toỏn lm chng t hp phỏp tr lng.
Mu s: 07- LTL- Phiu bỏo lm thờm gi.
Mu s:08- LTL- Hp ng giao khoỏn: Phiu ny l bn kớ kt gia

ngi giao khoỏn v ngi nhn khoỏn v khi lng cụng vic, thi gian
lm vic, trỏch nhim v quyn li mi bờn khi thc hin cụng vic ú, ng
thi l c s thanh toỏn tin cụng lao ng cho ngi nhn khoỏn
Mu s: 09- LTL- Biờn bn iu tra tai nn giao thụng.
Biờn bn ny nhm xỏc nh chớnh xỏc, c th tai nn lao ng xy ra ti
n v cú ch bo him cho ngi lao ng mt cỏch tha ỏng, v trờn
c s biờn bn ú cú cỏc bin phỏp m bo an ton lao ng, ngn nga tai
nn lao ng xy ra ti n v.
Trờn c s cỏc chng t ban u, b phn lao ng tin lng thu nhp,
kim tra, i chiu vi ch ca Nh nc, doanh nghip v tha thun theo
hp ng lao ng, sau ú kớ xỏc nhn chuyn cho k toỏn tin lng lm cn
c lp bng thanh toỏn lng, thanh toỏn BHXH.

1.2.1.2. Chng t tớnh lng v cỏc khon tr cp BHXH.

Hin nay, Nh nc cho phộp doanh nghip tr lng cho ngi lao
ng theo thỏng, hoc tun. Vic tớnh lng v cỏc khon tr cp BHXH, k
toỏn phi tớnh riờng cho tng lao ng, tng hp lng theo tng t sn xut,
tng phũng ban qun lớ.
Trng hp tr lng khoỏn cho tp th ngi lao ng, k toỏn phi
tớnh lng, tr lng cho tng vic khoỏn v hng dn chia lng cho tng
thnh viờn trong nhúm ú theo cỏc phng phỏp chia lng nht nh, nhng
phi m bo cụng bng hp lớ.
Cn c cỏc chng t ban u cú liờn quan n tin lng v tr cp
BHXH c duyt, k toỏn lp cỏc bng thanh toỏn sau:
Bng thanh toỏn tin lng ( Mu s 02- TTL). Mi t sn xut mi
phũng ban qun lớ m mt bng thanh toỏn lng, trong ú kờ tờn v cỏc
khon c lnh ca tng ngi trong n v.
Danh sỏch ngi lao ng c hng tr cp HBXH ( Mu s 04-
TTL). Bng ny c m theo dừi cho c doanh nghip v cỏc ch tiờu:

h tờn v ni dung ca tng khon BHXH m ngi lao ng c hng
trong thỏng.
Bng thanh toỏn tin thng ( Mu s 05- TTL). Bng ny c lp
cho tng t sn xut, tng phũng, ban, b phn kinh doanh, cỏc bng thanh

×