Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty tnhh xây dựng và thương mại phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.76 KB, 84 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG
GV HƯỚNG DẪN: TH.S VÕ THỊ MINH
SV THỰC HIỆN : TRẦN NGỌC MẠNH
MSSV : 11025863
LỚP : CDKT13DTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể hoàn
thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều thầy cô và
các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Võ Thị Minh đã hướng dẫn em hoàn thành bài
chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của công ty
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông. Đặc biệt là phòng kế
toán đã giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu biết
và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót. Mong quý
thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.


Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trần Ngọc Mạnh
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 3
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 4
MỤC LỤC 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO 9
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI 3
CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP 4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu 4
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu 4
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu 4
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả 4
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả 4
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả 5
1.1.3. Nội dung kế toán công nợ phải thu 5
1.1.4. Nội dung kế toán nợ phải trả 6
1.1.5.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu 6
1.1.6. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả 7
1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ 7
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu 7
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng 7
1.2.1.2. Kế toán phải thu nội bộ 11
1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác 13
1.2.1.4. Thuế GTGT được khấu trừ 16
1.2.1.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 16
1.2.1.6. Kế toán tạm ứng 19
1.2.2. Kế toán công nợ phải trả 22
1.2.2.1. Kế toán phải trả người bán 22
1.2.2.2. Kế toán vay ngắn hạn 24
1.2.2.3. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả 25
1.2.2.4. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước 27

1.2.2.5. Kế toán các khoản phải trả người lao động 28
1.2.2.6. Kế toán phải trả nội bộ 29
1.2.2.7. Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác 31
CHƯƠNG 2: 34
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 34
2.1.2. Vốn điều lệ 34
2.1.3. Ngầnh nghề sản xuất kinh doanh 34
3.1.4. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC 34
3.1.4.1. Cơ cấu chung 34
2.1.5. Cơ cấu phòng Kế toán 36
2.1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 38
2.1.6.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 38
2.1.6.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 39
2.1.6.3. Các chính sách khác 40
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
2.2 .THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
PHƯƠNG ĐÔNG 40
2.2.1 Kế toán khoản nợ phải thu khách hàng 40
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng 40
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 41
2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty 41
2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 41
2.2.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty 41
2.2.2. Kế toán phải trả người bán 48
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 48
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 48

2.2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty 48
2.2.2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 48
2.2.3.2. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty 48
CHƯƠNG 3 55
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 55
3.1. NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 55
3.1.2.1. Bộ máy kế toán 55
3.1.1.2 Về chứng từ kế toán 55
3.1.1.3. Về kế toán các khoản phải thu khách hàng 56
3.1.1.4. Về kế toán các khoản phải trả 56
3.1.2. Những mặt hạn chế 57
3.1.2.1. Công tác kế toán nợ phải thu 57
3.1.2 2 Kế toán công nợ phải trả 58
3.2. Các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu tại công ty Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Phương Đông 58
3.2.1. Đối với nợ phải thu 58
3.2.1.1. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán tạm ứng 58
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
3.2.1.2. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán phải thu khách hàng 60
3.2.1.3.Cơ sở kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 61
3.2.2. Cơ sở và mẫu sổ và các phương pháp hoàn thiện nợ phải trả 62
3.2.2.1. Đối với các khoản vay 62
3.2.2.2. Đối với tiền lương và các khoản trích theo lương 63
KẾT LUẬN 64
PHỤ LỤC 01 65
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính – Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ
Chí Minh.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2011.
Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
Tài liệu về Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông từ khi hình
thành đến nay.
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự
đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng
nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết
các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay
không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình
thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát
thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt DN sẽ ít công
nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi chiếm dụng vốn.
Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn
nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ
động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu quả.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng đều
bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: thanh toán
với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán với

người mua, người cung cấp Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là
quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp. Đối với các đơn vị hoạt
động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp
gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua nguyên phụ liệu và
tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên
đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng
tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền,
khoản phải thu, nợ phải trả nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát
triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và ảnh hưởng
của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp vụ đối với kế
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà
còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả
nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán Trong quá trình hoàn
thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu trách nhiệm sẽ gặp phải
không ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi.
Qua một thời gian thực tập tại công ty, đi vào tìm hiểu thực trạng hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công Ty, em nhận thấy được tầm quan trọng cuả yêu cầu quản lý
nợ phải thu và phải trả trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tầm quan trọng
của công tác kế toán nợ phải trả và phải thu. Do đó em chọn đề tài " Giải pháp hoàn
thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty Công ty TNHH Xây
Dựng và Thương Mại Phương Đông " chuyên đề tốt nghiệp là bức tranh tổng thể về
công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại các doanh nghiệp sản xuất nói
chung và công ty Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông nói
riêng .Đồng thời sau một qúa trình tìm hiểu công tác kế toán Nợ Phải Trả và Phải Thu
tại công ty em xin đưa ra một vài nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán công nợ Phải Trả và Phải Thu của công ty.

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để có thêm sự hiểu biết, thông qua sự so sánh
lý luận với thực tiễn để đánh giá những mặt đã làm và những mặt còn hạn chế. Từ đó,
đưa ra phương pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, nâng cao hiệu quả kinh tế.
phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp được tốt hơn
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đi sâu vào nghiên cứu các khoản công nợ tại công ty mà chủ yếu nghiên cứu về
khoản thu khách hàng 131 và phải trả người cung cấp 331
Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty
TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Tại Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông
Thời gian: Tập trung nghiên cứu về sổ sách kế toán tại công ty theo năm hoạt
động 2013
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện khóa luận này trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
phương pháp sau:
Phương pháp kế toán
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đối chiếu
- Phương pháp phỏng vấn:
- Phương pháp thu thập số liệu
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu ở
các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại công
ty Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông .

Chương 3: Thực trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại công
ty Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông .
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Võ Thị Minh và các anh chị phòng kế toán của
công ty Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phương Đông .
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn vị
trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá nhân khác
trong quá trình kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm cho
khách hàng nhưng chưa được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Noài ra
nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho mượn vốn tạm thời,
khoản ứng trứoc tiền cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược,…
Như vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh nghiệp do người khác nắm giữ.
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng:
Nợ phải thu được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp
vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải thu dài hạn.

- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng, thuế
GTGT được khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược,
… phải thu khác.
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa vụ
hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh
toán từ nguồn lực của mình
-Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
- Nợ phải trả được ghi nhận khi thoả mãn cả hai điều kiện được quy định ở chuẩn
mực chung đoạn 42 như sau
- Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lượng tiền chi ra để trang trải
cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
- Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh toán:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải trả
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :
Nợ phải trả được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp
vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải trả dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả người bán, phải trả
người lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải trả…nợ
phải trả khác.
1.1.3. Nội dung kế toán công nợ phải thu
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng của

doanh nghiệp đối với khách hàng. Đây thường là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa đơn vị
cấp trên với đơn vị cấp dưới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng
trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các khoản chi hộ,
các khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với người lao động
trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài sản
ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài sản
ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác theo những yêu cầu trong các
giao dịch kinh tế.
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
- Phải thu khác
1.1.4. Nội dung kế toán nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm:
- Nợ phải trả người bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho người bán khi
mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa
vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế gián
thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ
quy định.
- Phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự
kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, được chi hộ, tiền sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cung cấp nhưng chưa thanh toán và một số khoản khác
giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau.

- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay
các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai đoạn của quá
trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải trả trong vòng 1
năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các khoản
vay này được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư XDCB, cải tiến kỷ
thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tư tài chính dài hạn.
- Các khoản phải trả khác.
1.1.5.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tượng phải thu . Đối
với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và đồng Việt
Nam theo qui định tài chính hiện hành
- Phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng
vốn hoặc nợ dây dưa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thường xuyên hợăc có
số dư lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ
đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ
bằng văn bản).
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
Trường hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan như
biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…biên bản thất thu xoá nợ kèm
theo bằng chứng xác đúng về số dư nợ.
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn, căn cứ
vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ thích hợp, và là
cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát sinh theo
từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ cụ thể.

- Giám sát tình hình công nợ và chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp thời, đúng
hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý nhằm cải thiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.1.6. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tượng và theo từng lần thanh
toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng đồng ngoại tệ
và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, căn cứ
vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ thích hợp, và là
cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải trả cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng
a.Các chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
+ Giấy báo có
+ Biên bản bù trừ công nợ
+ Biên bản xoá nợ…
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
c. Kết cấu tài khoản:
Tài khoản này có kết cấu 2 bên.

SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
d. Quy trình ghi sổ
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 9
Bên CóBên Nợ
SD đầu kỳ: số tiền còn phải thu
khách hàng vào đầu kỳ.
SPS trong kỳ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp và xác định là đã tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
SD đầu kỳ: Số tiền khách hàng ứng
trước còn ở đầu kỳ.
SPS trong kỳ:
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Số tiền nhận trước, trả trước của
khách.
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng bán bị

người mua trả lại.
- Số tiền chiết khấu thanh toán cho
người mua.
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
SD cuối kỳ:- Số tiền nhận trước của
khách hàng.

- Số tiền đã thu nhiều hơn số tiền
phải thu của khách hàng.
Chứng từ ghi sổChứng từ gốc Sổ cái BCĐ SPS TK 131
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
e.Sơ đồ hạch toán TK131

SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 10
TK 131

TK515,711
TK33311
TK111,112
TK111,112
TK152,153,156
TK531,532
TK139
TK642
TK641
TK635,521
TK1331
TK33311
TK511
Doanh thu bán sản
phẩm,hàng hoá,dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài
chính,bất thường phải thu
Số chi hộ hoặc trả lại tiền
thừa cho người bán
Khách hàng thanh toán tiền
hoặc ứng trước

Thu nợ bằng vật tư,hàng
hoá
Chiết khấu thương mại,chiết khấu
thanh toán cho người mua
Số tiền hoa hồng phải trả cho các
đại lý bán
Các khoản phải thu
khó đòi không thể
thu hồi được phải
xử lý xoá sổ
Thuế GTGT đầu ra
Giảm giá hàng bán,HMBTL
Giảm thuế
GTGT cho KH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.1.2. Kế toán phải thu nội bộ
a. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn thuế GTGT( hóa đơn bán hàng)
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ
+ Biên bản bù trừ công nợ nội bộ.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ
c. Kết cấu tài khoản
d. Quy trình ghi sổ
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 11
Bên CóBên Nợ
SD đầu kỳ: số nợ còn phải thu ở các
đơn vị nội bộ lúc dầu kỳ

SPS nợ trong kỳ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn
vị cấp dưới
- các khoản đã chi hộ,trả hộ cấp trên
cấp dưới
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về,
các khoản đơn vị cấp dưới pahir nộp
- Số tiền cấp dưới phải thu về, số
tiền cấp trên phải giao xuống.
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp
trên, cấp dưới,giữa các đơn vị nộ bộ.
SPS có trong kỳ:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành
viên.
- Quyết toán với đơn vị thành viên
về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử
dụng.
- Số tiền đã thu về các khoản phải
thu nội bộ.
- Doanh thu của số hàng bán bị

người mua trả lại.
- Bù trừ phải thu với phải trả trong
nội bộ của cùng một đối tượng
SDCK: Số nợ còn phải thu ở các đơn
vị nội bộ lúc cuối kỳ
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh

e. Phương pháp hạch toán
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 12
SDCK: Số nợ còn phải thu ở các đơn
vị nội bộ lúc cuối kỳ
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
Chứng từ ghi sổChứng từ gốc Sổ cái BCĐ SPS TK 136
TK 111,112
TK 136
Giao vốn cho đơn vị cấp dưới
TK 111,112…
Hoàn lại vốn bằng tiền
TK 211
Giao vốn cho đơn vị cấp dưới
nộp vào NSNN
TK 411
Giao vốn cho đơn vị cấp dưới Số vốn kinh doanh nộp vào
NSNN
TK 214
Hao mòn (nếu có)
TK 161
Quyết toán khoản chi sự nghiệp
TK 214
Nhận vốn KD từ ngân sách Nhận vốn KD từ ngân sách
TK 136
TK 451,414…
Được chia các quỹ nghiệp vụ
TK 511,512
Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 3331

Thuế GTGT (nếu có)
TK 421
Lỗ được cấp trên bù
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác
a. Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
+ Phiếu thu
+ Giấy báo nợ,có
+ biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
+ Biên bản kiểm kê quỹ
+ Biên bản xử lý tài sản thiếu…
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 138 – Phải thu khác
c. Kết cấu tài khoản
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
TK 138- Phải thu khác
d. Quy trình ghi sổ
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 14
Bên CóBên Nợ
SD đầu kỳ: số nợ phải thu khác còn
phải thu vào lúc đầu kỳ.
SPS nợ trong kỳ:
- Giá trị các tài sản thiếu chờ xử lý.
- Phải thu của cá nhân, tập thể( trong
và ngoài đvị) đối với tài sản thiếu đã
xác định rõ nguyên nhân và có biên
bản xử lý ngay
- Số tiền phải thu phát sinh khi cổ

phần hóa công ty nhà nước
- Phải thu về tiền lã, cổ tức, lợi
nhuận được chia từ các hoạt động tài
chính
- Các khoản nợ phải thu khác.
dưới,giữa các đơn vị nộ bộ.
SPS có trong kỳ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quantheo quy định
ghi trong biên bản xử lý.
- Kết chuyển các khoản phải thu về
cổ phần hóa công ty nhà nước
- Số tiền đã thu được về các khoản
phải thu khác.
SDCK: Các khoản nợ khác chưa thu
được vào lúc cuối kỳ
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của
khách hàng.
Chứng từ ghi sổChứng từ gốc Sổ cái BCĐ SPS TK 138
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
e. Sơ đồ hạch toán
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 15
TK 353
TSCĐ dùng cho HĐ phúc lợi thiếu
chưa rõ nguyên nhân
TK 334,1388
Quyết định xử lý tài sản
TK 138
TK 111,152…
Phải thu về cổ phần hóa

TK 111,112
Quyết định xử lý tài sản
Thu được nợ
TK 515
Lãi được chia
TK 334,138
Xử lý các khoản nợ
TK 161,241
Các khoản chi không được phê duyệt
Kết thúc quá trình cổ phần hóa
TK 3385
TK 214
TK 334,632
TK 211
TSCĐ dùng vào SXKD
TK 621,627,152
Thiếu mất xác định
ngay được NN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.1.4. Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của
các dịch vụ, tài sản cố định doanh nghiệp mua vào dành cho hoạt động sản xuất kinh
doanh chịu thuế được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của sản phẩm
hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
a. Các chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn mua hàng.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
c. Kết cấu tài khoản:
Tài khoản có kết cấu 2 bên

TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
d. Quy trình ghi sổ
1.2.1.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh
năm bó cáo của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp
SVTH:Trần Ngọc Mạnh – MSSV:11025863 – Lớp CDKT13DTH Trang: 16
Chứng từ ghi sổChứng từ gốc Sổ cái BCĐ SPS TK 133
Bên Nợ Bên Có
SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn
trả của kỳ trước.
PSTK:
- Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ,
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ,
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn
lại.
SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn
trả

×