MỘT SỐ í KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CễNG TÁC KẾ TỐN
THÀNH PHẨM TIấU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CễNG TY CƠ
KHÍ QUANG TRUNG.
3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIấU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CễNG TY CƠ KHÍ QUANG TRUNG.
Trong nền kinh tế thị trường, cựng với sự phỏt triển của đất nước, cụng ty
Cơ Khớ Quang Trung đó khụng ngừng phấn đấu để đạt mục tiờu tăng trưởng
nhanh và bền vững.
Bộ mỏy quản lý núi chung và bộ phận kế toỏn núi riờng, đặc biệt là khõu kế
toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành khụng ngừng được hoàn thiện để đỏp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh.
Tỡnh hỡnh thực tế ở cụng ty cho thấy, cụng ty ỏp dụng hỡnh thức NKCT là
hoàn toàn phự hợp, qui định mở và ghi chộp trờn cỏc bản kờ, NKCT, sổ chi tiết ...
tương đối chặt chẽ và khoa học, đó kết hợp rộng rói việc ghi chộp cỏc nghiệp vụ
kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian với việc hệ thống hoỏ cỏc nghiệp vụ theo
nội dung kinh tế. Kết hợp việc hạch toỏn tổng hợp và hạch toỏn chi tiết trờn cựng
một sổ kế toỏn và trong cựng một quỏ trỡnh ghi chộp.
Cụng ty luụn chấp hành đỳng cỏc chớnh sỏch, chế độ kế toỏn tài chớnh của
nhà nước, cỏc chớnh sỏch giỏ, thuế, tổ chức mở sổ kế toỏn một cỏch phự hợp để
phản ỏnh , giỏm đốc tỡnh hỡnh biến động của thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm,
do vậy kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm đó gúp phần bảo vệ tài sản của
cụng ty.
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gọn nhẹ, hợp lý, hiệu quả, trong
đú qui định rừ ràng, cụ thể chức năng nhiệm vụ cho từng nhõn viờn kế toỏn, đảm
bảo sự kiểm tra đối chiếu lẫn nhau giữa cỏc phần hành kế toỏn. Đội ngũ nhõn viờn
kế toỏn tại cụng ty là những người cú kinh nghiệm, thụng thạo chuyờn mụn, nhiệt
tỡnh và sỏng tạo trong cụng việc.
Đối với cụng tỏc kế toỏn thành phẩm : Kế toỏn đó phản ỏnh một cỏch đầy
đủ cỏc hoạt động kinh tế diễn ra liờn quan đến khõu cụng tỏc kế toỏn này. Mọi
hoạt động nhập xuất kho thành phẩm đều được phản ỏnh đầy đủ trờn sổ sỏch
chứng từ kế toỏn theo qui định hiện hành và qui định của cụng ty, từ việc lập cỏc
chứng từ gốc ban đầu đến cụng tỏc kế toỏn chi tiết, tổng hợp . Đồng thời phản ỏnh
kịp thời cỏc hoạt động kinh tế diễn ra, qua đú theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh sản xuất
kinh doanh từng thỏng, từng quý, từng năm.
Đối với cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ thành phẩm: đõy là nội dung quan trọng
trong cụng tỏc kế toỏn của cụng ty vỡ nú liờn quan tới việc xỏc định kết quả, cỏc
khoản thu nhập thực tế và phần phải nộp nhà nước và nú phản ỏnh sự vận động của
tài sản, tiền vốn của cụng ty trong lưu thụng. Do đặc điểm của cụng ty cú khối
lượng thành phẩm lớn cú giỏ trị cao nờn việc tiờu thụ thành phẩm khụng dễ dàng.
Cụng ty Cơ Khớ Quang Trung đó tổ chức hạch toỏn tiờu thụ một cỏch linh hoạt
vưà hợp lý vừa đỏp ứng yờu cầu quản lý của cụng ty.
Bờn cạnh đú cụng ty đó thực hiện việc cơ giới hoỏ cụng tỏc kế toỏn, đưa
mỏy vi tớnh vào sử dụng trong cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành
phẩm, do đú đó cung cấp đầy đủ kịp thời và chớnh xỏc những thụng tin kinh tế cần
thiết cho quản lý, đỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Tuy nhiờn, bờn cạnh những ưu điểm của cụng tỏc hạch toỏn thành phẩm và
tiờu thụ thành phẩm mà cụng ty Cơ Khớ Quang Trung đạt được cũn cú những tồn
tại mà cụng ty cú khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm đỏp ứng hơn nữa yờu cầu
trong cụng tỏc quản lý của cụng ty.
3.2. NHỮNG TỒN TẠI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN NỘI DUNG HẠCH TOÁN
THÀNH PHẨM VÀ TIấU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CễNG TY
CƠ KHÍ QUANG
TRUNG.
Trong phần hành kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm nờn hoàn thiện
một số vấn đề sau:
* Xử lý nợ phải thu của khỏch hàng và lập dự phũng phải thu khú đũi.
Tớnh đến ngày 31/12/2002 khỏch hàng cũn nợ tiền của cụng ty là
137.780.000 đồng đó thu hồi được 32.540.000 đồng. Mặc dự quản lý sỏt sao nhưng
vẫn cú khỏch hàng nợ khoản tiền lớn trong thời gian dài. Nếu cụng ty khụng đũi
được hết nợ hay để khỏch hàng nợ quỏ lõu, quỏ nhiều sẽ dẫn đến những đột bớờn
bất lợi khú trỏnh khỏi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Tuy nhiờn,
do chưa xỏc định những khoản nợ đú là khụng là khụng thể đũi đuợc nờn hiờn nay,
cụng ty chưa lập dự phũng nợ phải thu khú đũi theo như quy định của kế toỏn hiện
hành.
Để hạn chế nhưng rủi ro trong kinh doanh, doanh nhiệp cần phẩi tỡm hiểu
được nguyờn nhõn, lý do dẫn đến việc khỏch hàng khụng cú khả năng trả nợ thỡ
cuối niờn độ kễ toỏn trớch lập dự phũng theo nguyờn tắc thận trọng của kế toỏn.
Để cú căn cứ lập dự phũng nợ phải thu khú đũi, doanh nghiệp căn cứ chứng từ gốc
hoặc xỏc nhận của đơn vị nợ về số tiền cũn nợ chưa trả
Căn cứ để xỏc định khoản nợ phải thu khú đũi:
+ Khoản nợ phải thu đó quỏ hạn thanh toỏn từ 2 năm trở lờn, kể từ ngày đến
hạn thu nợ được ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc khế ước vay nợ, cam kết nợ,
doanh nghiệp đó tiến hành đũi nợ nhiều lần nhưng vẫn chưa thu đuợc nợ.
+ Truờng hơp đặc biệt, tuy thời gian quỏ hạn, chưa tới hai năm nhưng đơn vị
nợ đang trong thời gian xem xột giải thể, phỏ sản hoặc người nợ cú dấu hiệu bỏ
trốn, bị giam giữ xột xử thỡ được coi là khoản nợ phải thu khú đũi.
Thời điểm lập và hoàn nhập khoản dự phũng nợ phải thu khú đũi đều được
thực hiện ở thời điểm khúa sổ kế toỏn để lập Bỏo cỏo tài chớnh năm( năm tài
chớnh trựng với năm dương lịch). Căn cứ vào biến động thực tế mà cụng ty chủ
động xỏc định mức trớch lập và xử lý theo đỳng quy định.
Cỏch trớch lập:
Năm N trớch lập dự phũng nợ phải thu khú đũi cho năm N+1
Nợ TK 642:
Cú TK 139:
Năm N+1 nếu cụng ty trớch thờm bổ sung ( nếu số dư dự phũng trờn TK
139 nhỏ hơn số dự phũng nợ khú đũi cần trớch lập)
Nợ TK 642:
Cú TK 139:
Nếu số dư dự phũng trờn TK 139 lớn hơn số dự phũng nợ phải thu khú đũi
cần trớch lập thỡ hoàn nhập vào thu nhập khỏc.
Nợ TK 139:
Cú TK 711:
Cựng việc lập dự phũng nợ phải thu khú đũi cụng ty cần cú những biện phỏp
để thu hồi vốn nhanh, tăng vũng quay vốn đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
giảm thiểu việc chiếm dụng vốn trong khỏch hàng.
*Tớnh giỏ thành thực tế thành phẩm xuất kho theo đơn đặt hàng
Giỏ thực tế thành phẩm xuất kho theo đơn đặt hàng tại Cụng ty Cơ khớ
Quang Trung được xỏc định theo giỏ đớch danh ( bằng đỳng trị giỏ thành phẩm
nhập kho của từng đơn đặt hàng ).
Khi cú một hợp đồng sản xuất sản phẩm kế toỏn cụng ty căn cứ vào bảng
tớnh mức giao khoỏn mà phũng kế hoạch cụng ty lập ra từ nhiều năm trước cụ thể
là giỏ trị giao khoỏn một hợp đồng bằng 75% tổng giỏ trị hợp đồng mà cụng ty ký
kết được để thực hiện giao khoỏn với cỏc phõn xưởng sản xuất và căn cứ vào tỷ lệ
giao khoỏn này để tớnh giỏ thành phẩm nhập kho. Giỏ thành phẩm xuất kho được
xỏc định chớnh là giỏ thành phẩm nhập kho dựa trờn tỷ lệ giao khoỏn cho từng
phõn xưởng. Cú nghĩa là giỏ thành phẩm nhập xuất kho khụng phải là giỏ thực tế
phỏt sinh hỡnh thành lờn thành phẩm mà đựơc tớnh theo một tỷ lệ cố định cho mọi
đơn đặt hàng ( ở cụng ty quy định là 75% ).
Điều này khụng đảm bảo được tớnh chớch xỏc của từng giỏ trị hợp đồng.
Việc theo dừi trờn sẽ ảnh hưởng tới việc xỏc định trị giỏ ( giỏ thành ) thực của
từng đơn đặt hàng. Từ đú ảnh hưởng đến giỏ vốn hàng bỏn ra làm cho kết quả sản
xuất kinh doanh trong kỳ khụng chớnh xỏc.
Do đú Cụng ty nờn hạch toỏn tớnh giỏ của từng đơn đặt hàng theo giỏ thực
tế phỏt sinh trong kỳ bằng cỏch :
+ Giao cho cỏc thống kờ phõn xưởng tập hợp chi phớ phỏt sinh : chi phớ
nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, cụng cụ dụng cụ. Cuối thỏng bỏo cỏo lờn
phũng kế toỏn.
+ Kế toỏn tớnh giỏ thành căn cứ vào chi phớ thực tế phỏt sinh do thống kờ
phõn xưởng gửi lờn, đồng thời tập hợp và phõn bổ cỏc chi phớ liờn quan trực tiếp
đến quỏ trỡnh sản xuất thành phẩm như : chi phớ nhõn cụng trựct tiếp, chi phớ
khấu hao tài sản cố định, chi phớ khỏc bằng tiền... để xỏc định giỏ thành thành
phẩm sản xuất trong thỏng.
Cũn tỷ lệ giao khoỏn mà Cụng ty đặt ra thỡ Cụng ty chỉ nờn dựng để làm
tiờu chuẩn xỏc định mức độ hoàn thành sản xuất của cỏc phõn xưởng đối với từng
đơn đặt hàng :
Nếu phõn xưởng nào sản xuất với trị giỏ thực tế thành phẩm hoàn thành cú
tỷ lệ lớn hơn so với qui định mà phũng Kế hoạch tớnh toỏn và giao riờng cho từng
phõn xưởng nằm trong 75% tổng giỏ trị hợp đồng thỡ Cụng ty cú thể xỏc định
nguyờn nhõn và bắt phạt, bồi thường vật chất...
Nếu phõn xưởng nào sản xuất với trị giỏ thực tế thành phẩm hoàn thành cú
tỷ lệ nhỏ hơn so với qui định được giao riờng cho từng phõn xưởng nằm trong 75%
tổng giỏ trị hợp đồng, điều đú đó núi lờn phõn xưởng đó tiết kiệm được chi phớ
sản xuất, giảm giỏ thành sản phẩm, từ đú tăng hiệu quả sản xuất. Do đú cụng ty cú
thể khen thưởng, khuyến khớch vật chất đối với những phõn xưởng này.
* Bảo hành sản phẩm
- Đối với 1 hợp đồng được ký kết giữa cụng ty với đơn vị khỏch hàng, khi
ký kết giữa hai bờn thỡ khỏch hàng ứng trước 10%, đến khi giao hàng giao tiếp
85% giỏ trị hợp đồng, cũn lại 5% chưa thu. Bảo hành cho khỏch hàng trong vũng 1
năm, 5% bảo hành cụng ty treo trờn TK 131 bờn Nợ, nếu sau 1 năm khụng xảy ra
hỏng húc thỡ cụng ty cú quyền thu hồi lại 5% đú, cũn nếu xảy ra hỏng húc thỡ
khụng phải nộp trả cụng ty nữa.Phần hạch toỏn cụng ty chưa thực hiện theo cỏc
chế độ.
Để hạch toỏn chi phớ bảo hành sản phẩm theo chế độ kế toỏn quy định.
* Xột đối với cụng ty Cơ Khớ Quang Trung khụng cú bộ phận bảo hành
riờng
+ Nếu doanh nghiờp thực hiện trớch trước chi phớ bảo hành sản phẩm
Nợ TK 6415
Cú TK 335
- Khi tiến hành sửa chữa – bảo hành sản phẩm, chi phớ bảo hành được tập
hợp vào
Nợ TK 621, 622, 627
Cú TK 152, 334.
- Cuối kỳ, khi sửa chữa hoàn thành sẽ kết chuyển vào tài khoản 335.
Nợ TK 335
Cú TK 154.
+ Nếu doanh nghiệp khụng trớch trước chi phớ bảo hành
Khi cú hoạt động bảo hành thỡ chi phớ bảo hành vẫn được tập hợp vào
Nợ TK 621, 622, 627
Cú TK 152, 334
Kết chuyển chi phớ bảo hành sản phẩm
Nợ TK 154
Cú TK 621, 622,627
Kết chuyển giỏ thành thực tế bảo hành
Nợ TK 641
Cú TK 154
*Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều lấy mục tiờu
tiết kiệm chi phớ đến mức thấp nhất để lợi nhuận đạt được là cao nhất. Do đú phải
quản lý chặt chẽ cỏc khoản mục chi phớ. Trong khi đú ở Cụng ty cơ khớ Quang
Trung khụng theo dừi riờng từng khoản mục chi phớ bỏn hàng và chi phớ quảnlý
doanh nghiệp phỏt sinh mà đến cuối kỳ kế toỏn mới tiến hành tập hợp toàn bộ cỏc
chi phớ trờn tài khoản cấp 1 là : 641 và 642. Việc hạch toỏn như vậy là khụng kịp
thời, dễ dẫn đến việc bỏ sút, nhầm lẫn làm cho chi phớ bị sai lệch, ảnh hưởng đến
việc xỏc định kết quả kinh doanh khụng chớnh xỏc và khụng đỳng với chế độ hạch
toỏn kế toỏn, gõy ra nhiều khú khăn cho việc tập hợp chi phớ sản xuất kinh doanh
theo yếu tố.
Bờn cạnh đú, nhà quản lý cụng ty khụng thể nắm bắt được cỏc chi phớ theo
từng khoản mục,từ đú khụng tỡm ra được nguyờn nhõn và biện phỏp để tiết kiệm
chi phớ , làm tăng lợi nhuận của cụng ty.
Do đú để hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý
doanh nghiệp. Cụng ty nờn hạch toỏn cỏc chi tiết này theo từng khoản mục, mỗi
khoản mục chi phớ gắn với một tài khoản cấp 2. Cụ thể :
* Đối với tài khoản 641 – Chi phớ bỏn hàng
Chi phớ bỏn hàng của cụng ty bao gồm : chi phớ vận chuyển hàng đi tiờu
thụ, chi phớ bao bỡ đúng gúi, chi phớ dụng cụ đồ dựng, chi phớ bảo hành sản
phẩm, chi phớ tiền lương và cỏc khoản phải trả cho nhõn viờn bỏn hàng, cỏc chi
phớ bằng tiền khỏc.
Do đú Tài khoản 641 sẽ được mở thành cỏc tài khoản cấp 2 tương tự ở
chương 1 mục 1.4.5
Mọi chi phớ bỏn hàng của cụng ty phỏt sinh trong kỳ được theo dừi chi tiết
từng khoản mục như sau :
- Chi phớ tiền lương và cỏc khoản phải trả cho nhõn viờn bỏn hàng :
Nợ TK 6411 :
33.915.000
Cú TK 334:
28.500.000
Cú TK 338:
5.415.000
- Chi phớ bao bỡ đúng gúi thành phẩm
Nợ TK 6412:
Cú TK 152:
10.325.000
10.325.000
- Chi phớ đồ dựng, dụng cụ :
Nợ TK 6413:
15.875.100
Cú TK 153 :
15.875.100
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài : điện, nước, điện thoại...
Nợ TK 6417:
40.063.000
Cú TK 112:
40.063.000
- Chi phớ khỏc bằng tiền
Nợ TK 6418 :
69.246.500
Cú TK 111:
69.246.500
Hàng ngày, khi cú chi phớ phỏt sinh, kế toỏn căn cứ vào cỏc chứng từ cú
liờn quan để vào Sổ chi tiết chi phớ theo dừi cho TK 641
(biểu số 18)
* Đối với tài khoản 642 – Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Cỏc khoản chi phớ doanh nghiệp tại Cụng ty Cơ khớ Quang Trung bao
gồm : Lương nhõn viờn khối quản lý doanh nghiệp,chi phớ nguyờn vật liệu, cụng
cụ dụng cụ, chi phớ khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận quản lý, chi phớ
dịch vụ mua ngoài ( điện, điện thoại, nước ...) và cỏc chi phớ bằng tiền khỏc.
Tương tự như với tài khoản 641, cụng ty cũng mở cỏc tài khoản cấp 2 như ở
chương 1 mục 1.4.6
* Cụ thể :
- Chi phớ tiền lương và cỏc khoản phải trả cho nhõn viờn quản lý :
Nợ TK 6421:
40.043.500
Cú TK 334:
33.650.000
Cú TK 338:
6.393.500
- Chi phớ vật liệu quản lý :
Nợ TK 6422:
4.575.000
Cú TK 152:
4.575.000
- Chi phớ đồ dựng văn phũng
Nợ KT 6423:
7.423.000
Cú TK 153:
7.423.000
- Chi phớ khấu hao tài sản cố định :
Nợ TK 6424:
20.500.400
Cú TK 214:
20.500.400
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài : điện, nước, điện thoại....
Nợ TK 6427:
11.770.500
Cú TK 112 :
11.770.500
- Chi phớ khỏc bằng tiền
Nợ TK 6428:
35.000.000
Cú TK 111:
35.000.000
Hàng ngày, khi cú chi phớ phỏt sinh, kế toỏn căn cứ vào cỏc chứng từ cú
liờn quan để vào Sổ chi tiết theo dừi cho TK 642.
• Hệ thống sổ sỏch kế toỏn tiờu thụ thành phẩm của cụng ty Cơ khớ Quang
Trung.
Đối với việc mở sổ kế toỏn chi tiết tiờu thụ thành phẩm, cụng ty Cơ Khớ Quang
Trung đó mở riờng cho từng loại thành phẩm điều đú giỳp cho cụng ty luụn biết
được kết quả sản xuất của mỗi một mặt hàng, từ đú mà cụng ty luụn cú biện phỏp
hữu hiệu giỳp giảm chi phớ đối với từng hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng
ty.
Tuy nhiờn, việc mở sổ chi tiết bỏn hàng (tiờu thụ) chưa hợp lý, sổ chỉ theo dừi
phần doanh thu thu được và thuế GTGT mà chưa phản ỏnh cỏc khoản giảm trừ
như chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại.việc mở sổ chi
tiờt tiờu thụ theo mẫu sau sẽ giỳp cụng ty theo dừi doanh thu thuần, giỏ vốn hàng
bỏn, lói gộp cho từng thứ thành phẩm.
* Chi tiết tài khoản phải thu của khỏch hàng :
Để theo dừi phải thu khỏch hàng và người mua ứng trước tiến hành cụng ty
theo dừi trờn một TK 131.Tuy nhiờn cụng ty nờn theo dừi chi tiết riờng đối với
từng khoản; phải thu của khỏch hàng và người mua ứng trước tiền hàng, TK 131
đựơc chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 đảm bảo cung cấp thụng tin nhanh nhất.
TK 131.1 : Phải thu của khỏch hàng
TK 131.2 : Người mua ứng trước tiền hàng.
Vỡ đặc điểm là sản xuất theo đơn đặt hàng, vỡ vậy khi ký hợp đồng mua bỏn
khỏch hàng phải đặt trước cho cụng ty một khoản tiền. Việc theo dừi chi tiết TK
131 giỳp cụng ty xỏc định đỳng đắn số tiền cụng ty tạm nợ khỏch hàng và số tiền
cũn phải thu của khỏch hàng từ đú cú kế hoạch thỳc đẩy sản xuất hoặc đũi nợ một
cỏch hợp lý.
• Tổ chức hệ thống hoỏ thụng tin trong điều kiện sử dụng mỏy vi tớnh,
Khoa học cụng nghệ ngày càng phỏt triển đúng vai trũ quan trọng trong nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, một trong những ngành đú là kế toỏn. Mỏy vi tớnh sẽ giỳp
cỏn bộ kế toỏn cung cấp thụng tin một cỏch chớnh xỏc, nhanh, tiết kiệm lao động,
tiết kiệm chi phớ cho doanh nghiệp hiệu ớch hơn hẳn so với kế toỏn thủ cụng thỡ
cần phải trải qua nhiều loại sổ sỏch và việc ghi chộp đụi khi trựng lặp, nhầm lẫn,
khú sửa đổi, ỏp dụng kỹ thuật mỏy trỏnh được nhiều nhầm lẫn, tiết kiệm thời gian
và việc lưu trữ thụng tin trở nờn nhẹ nhàng và tiện lợi.
Hiện nay tại cụng ty Cơ khớ Quang Trung, phũng kế toỏn được trang bị hai
mỏy vi tớnh, 1 mỏy in, nhưng kế toỏn chỉ sử dụng mỏy vi tớnh chủ yếu trong việc
lập bỏo cỏo quyết toỏn, lờn bảng tổng kết tài sản, bỏo cỏo tiờu thụ, bảng biểu về
NVL.... Đõy là một hạn chế cần xỷ lý, kịp thời. Do khối lượng cụng việc nhiều nờn
việc ỏp dụng vi tớnh trong cụng tỏc kế toỏn là rất cần thiết – tiết kiệm thời gian,
lao động. Do vậy cụng ty nờn cài đặt cỏc chương trỡnh sử dụng phầm mềm vào
cụng tỏc kế toỏn. Hiện nay, trờn thị trường cú rất nhiều phần mềm như: Effect, EAsplus3.0... Tựy theo loại hỡnh của cụng ty mà cụng ty sẽ cài đặt phần mềm sao
cho việc quản lýlà hữu hiệu nhất. Khi sử dụng phần mềm thỡ cụng việc đầu tiờn là
phải tiến hành mó hoỏ tồn bộ cỏc đối tượng : khỏch hàng, người bỏn, mó hoỏ vật
tư , sản phẩm, hàng hoỏ, sau đú căn cứ vào cỏc chứng từ nhập- xuất, thu – chi...kế
toỏn sẽ nhập vào mỏy và định khoỏn sẵn. ( sơ đồ trang bờn)
Trờn đõy là một số kiến nghị xung quanh vấn đề hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn
núi chung, hạch toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả hoạt
động tiờu thụ thành phẩm núi riờng của Cụng ty Cơ khớ Quang Trung. Hy vọng nú
sẽ gúp phần nhỏ bộ vào việc ngày càng hoàn thiện việc hạch toỏn kế toỏn ở cụng
ty, thỳc đẩy tăng cường chức năng giỏm sỏt của kế toỏn đối với sản xuất nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao.
KẾT LUẬN
Chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cựng loại
Kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm là vấn đề vừa mang tớnh lý luận
1
vừa mang tớnh thực tế cao. Với chức năng cung cấp thụng tin và kiểm tra, kiểm
2b
Chứng từ mó hoỏ nhập dữ liệu vào mỏy
soỏt cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toỏn thành phẩm và
tiờu thụ thành phẩm thực sự là một cụng cụ đắc lực trong việc phản ỏnh và giỏm
2a
sỏt tỡnh hỡnh biến động thành phẩm và quỏ trỡnh tiờu thụ thành phẩm của doanh
Sổ kế toỏn chi tiết
nghiệp. Do đúNhật ký chung tỏc kế toỏn núi chung, kế toỏn thành phẩm và tiờu
hoàn thiện cụng
thu thành phẩm núi riờng là một tất yếu. Nhất là trong mụi trường kinh tế đang cú
4
10
sự chuyển 8 tiờu thụ thành phẩm trở thành một vấn đề quan tõm hàng đầu thỡ
đổi,
3
7
việc tổ chức hạch toỏn kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm đũi hỏi ngày
Bảng chi tiết số phỏt sinh
Sổ cỏi tài khoản
càng hoàn thiện hơn.
11
5
Trong thời gian thực tập, thụng qua việc nghiờn cứu tỡnh hỡnh thực tế về kế
toỏn tiờu thụ thành phẩm tại cụng ty Cơ khớ Quang Trung, em xin đưa ra một số ý
Bảng cõn đối thử
kiến đúng gúp nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành
phẩm ở cụng ty. Mong rằng cỏc ý kiến đú sẽ cú tỏc dụng tớch cực đối với cụng ty.
9
6
Em rất mong nhận được sự đúng gúp chỉ bảo tận tỡnh của thầy, cụ giỏo và
12
của cỏc bạn đọc để cuốn chuyờn toỏn nghiệp
Chứng từ mó hoỏcỏc bỳt toỏn điều chỉnh, bỳtđề tốt khoỏ sổcủa em được đầy đủ và hoàn thiện
hơn.
Em xin chõn thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 23 thỏng 08 năm 2003
Bảng cõn đối tài khoản hoàn chỉnh
Sinh viờn
12
Đỗ Thị Thu Hiền
Bảng cõn đối kế toỏn và cỏc bỏo cỏo kế toỏn khỏc
Ghi chỳ: Hạch toỏn hàng ngàyHạch toỏn cuối kỳQuan hệ đối chiếu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Giỏo trỡnh kế toỏn tài chớnh – Trường đại học Tài chớnh kế toỏn Hà Nội
2- Giỏo trỡnh Quản trị tài chớnh doanh nghiệp - Trường đại học Tài chớnh kế
toỏn Hà Nội
3- Hệ thống kế toỏn doanh nghiệp : Hướng dẫn về chứng từ kế toỏn, và sổ kế
toỏn – NXB Tài chớnh Hà Nội –1995
4- 400 sơ đồ kế toỏn Tài chớnh của TS Nguyễn Văn Cụng – NXB Tài chớnh
5- Thụng tư 89
6- Hệ thống chuẩn mực kế toỏn Việt nam (quyển 1) – NXB Tài chớnh Hà Nội
– 1/2002
7- Luận văn và chuyờn đề của khoỏ trước