Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xây dựng và thương mại phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.44 KB, 105 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
CƠ SỞ THANH HÓA
KHOA KINH TẾ
o0o
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG
ĐÔNG
GVHD : TH. S. VÕ THỊ MINH
SVTH : NGUYỄN VĂN NGỌC
MSSV : 11023223
LỚP : CDKT13DTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




















Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN




















Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ii
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN iii

MỤC LỤC iv
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5.Phương pháp nghiên cứu 2
6. Kết cấu của đề tài 2
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.1. Khái niệm bán hàng 3
1.1.2. Khái niệm về doanh thu 3
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. 3
1.1.4. Nôi dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.4.1. Các phương thức bán hàng 5
1.1.5. Giá vốn bán hàng 7
1.1.6. Doanh thu bán hàng 7
1.1.7. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 8
1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 8
1.2.1. Kế toán bán hàng 8
1.2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng 8
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng 8
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các DN hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ 9
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
Sơ đồ 06: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng 12
1.2.2Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12

1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại 12
1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 13
1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán 13
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 14
1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng 14
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 14
1.2.3.3. Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 15
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng 16
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 16
1.2.4.2 . Tài khoản sử dụng 16
1.2.4.3. Trình tự kế toán chi phí bán hàng 16
1.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17
Sơ đồ 10: Trình tự kế toán chi phí bán hàng 17
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 17
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 17
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 17
1.3.5.3. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
1.2.6. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 19
1.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 19
1.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19
1.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 20
1.2.7.1. Kế toán thu nhập khác 20
1.2.7.2. Kế toán chi phí khác 20
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20
1.2.8.1. Tài khoản sử dụng 21
1.2.8.2. Trình tự kế toán thuế TNDN hiện hành 21
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21
1.2.9.1. Chứng từ sử dụng 21
1.2.9.2. Tài khoản sử dụng 21
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223

Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.9.3. Phương pháp xác định kết quả bán hàng 22
Sơ đồ 13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23
1.3. Các hình thức kế toán 23
1.3.1. Các loại sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái 23
1.3.2.Hình thức kế toán Nhật ký chung 25
1.3.3.Loại sổ kế toán theo Hình thức Chứng từ ghi sổ 26
1.3.4.Hình thức kế toán trên máy vi tính 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 30
2.1.Quá trình hình thành và phát triển 30
2.1.1. Tên công ty 30
2.1.2. Quyết định thành lập 30
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 30
2.1.4. Vốn đăng ký kinh doanh 30
2.1.5. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 31
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất của công ty 31
2.1.5.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương Mại
Phương Đông 32
2.1.5.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng và
Thương Mại Phương Đông 35
2.1.6. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 36
2.1.6.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương
Mại Phương Đông 36
2.1.6.2. Các phương pháp đánh giá mà công ty áp dụng 38
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ

THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 39
2.2.1 Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty. 39
2.2.1.1 Nội dung của kế toán doanh thu. 39
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng. 39
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 39
2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng 39
2.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 39
2.2.1.6. Sổ sách kế toán 42
Ngày 31 tháng 8 năm 2013 42
Ngày 31 tháng 8 năm 2013 43
Ngày 31 tháng 8năm 2013 44
Ngày 31 tháng 8 năm 2013 45
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 46
2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. 48
2.2.2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng 48
2.2.2.3.Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể: 48
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 49
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 50
2.2.3.Chi phí hoạt động tài chính 52
2.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 52
2.2.3.2 Hạch toán 1 số nghiệp vụ cụ thể 52
2.2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 58
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. 58
2.2.4.2 Các nghiệp vụ hạch toán cụ thể. 58
2.2.5.Kế toán chi phí khác 62
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. 62
2.2.5.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 62
2. 2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 67

2. 2.6.1.Chứng từ, tài khoản và sổ sách 67
2. 2.6.2. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 67
2.2.6.3. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh 68
2.6.4. Sổ cái tài khoản 71
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG 74
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
3.1 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 74
3.1.1.Ưu điểm 74
3.1.2 Nhược điểm 74
3.2 Giải pháp hoàn thiện thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh. 75
3.2.1. Giải pháp 1:Trích lập các khoản dự phòng hàng tồn kho 75
3.2.2. Giải pháp 2: Lập dự phòng phải thu khó đòi 76
KẾT LUẬN 78
PHẦN PHỤ LỤC 79

Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những
đổi mới sâu sắc và toàn diện, và tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng
trưởng, phát triển nền kinh tế, đã từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, điều đó
càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp trong một môi trường

cạnh tranh mới.
Khi Việt Nam gia nhập WTO kinh tế nước ta có nhiều phát triển rõ rệt, từ
một nước tăng trưởng thấp, tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến
nay đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, tạo được
khả năng tích luỹ và đầu tư phát triển kinh tế. Để kinh doanh ổn định và ngày
càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho
phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán rất cần thiết cho nhà
quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định
đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức
đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát triển, nâng
cao thu nhập của công ty… Bộ máy kế toán thực hiện được mục tiêu công cụ
quản lý kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Bởi
vậy, tổ chức bộ máy kế toán bán hàng và xác định kết quả luôn được các doanh
nghiệp chú trọng. Qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thương Mại Phương Đông, em đã nhận thấy rõ tầm quan
trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn đề
tài : “Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH Xây dựng
và Thương Mại Phương Đông”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sâu về kế toán doanh thu ở công ty, từ các bước tập hợp, lưu
chuyển chứng từ, kết chuyển và xác định doanh thu trong ký, quý, năm từ đó
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:1
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
đánh giá được các ưu nhược điểm và đưa ra được các giải pháp hoàn thiện kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty
3. Đối tượng nghiên cứu
Các loại chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của công ty
4. Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương Mại Phương Đông
Thời gian: Năm 2013
5.Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích số liệu
- Điều tra số liệu
- Phỏng vấn trực tiếp
- Mô phỏng số liệu
- Thu thập thông tin
6. Kết cấu của đề tài
Gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán doang thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương Mại Phương Đông
Chương 3: Hoàn thiện quy trình kế toán doang thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương Mại Phương Đông
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:2
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm bán hàng
- Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh các Doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ tay người
bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
- Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ giữa người mua và
người bán ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộc gặp
gỡ thành công trong đàm phán về việc trao đổi sản phẩm
- Bán hàng là một phần của tiến trình mà doanh nghiệp thuyết phục khách hàng

mua hàng hóa hay dịch vụ của họ.
- Bán hàng là sự phục vụ giúp khách hàng có được những sản phẩm và dịch vụ
theo ý muốn của họ.
Như vậy bán hàng là việc trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán sao
cho cả hai bên đạt được lợi ích như mình mong muốn.
1.1.2. Khái niệm về doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là doanh thu mà doanh nghiệp bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu do việc thực hiện công việc đã
thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp
dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:3
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
- Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn
mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán
khác có liên quan.
- Việc ghi nhận doanh thu phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
- Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thoả mãn 5 điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sử
dụng hàng hoá
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy doanh thu bán hàng hoá hoặc
dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận doanh thu
- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh thu như:
doanh thu bán hàng có thể chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá…
nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu
cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu và cung cấp
dịch vụ như: CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… thì phải được
hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:4
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần là căn cứ xác định kết quả kinh
doanh.
1.1.4. Nôi dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.4.1. Các phương thức bán hàng
Bán buôn hàng hóa
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, Doanh nghiệp sản xuất…
để thực hiện bán ra hoặc gia công, chế biến bán ra.
Đặc điểm:
- Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Hàng được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn.
- Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng hóa bán và phương thức

thanh toán.
Phương thức bán buôn qua kho
Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất từ
kho bảo quản của Doanh nghiệp.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến
kho của Doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, giao trực tiếp
cho đại diện bên mua. Sau khi bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: căn cứ vào hợp đồng đã ký kết
hoặc theo đơn đặt hàng, Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải
của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó
bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
DN chỉ khi nào bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng
chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi
phí vận chuyển do DN chịu hoặc do bên mua chịu do sự thỏa thuận từ trước giữa hai
bên.
Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp( hình thức giao
tay ba): DN sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán.
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:5
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm:
- Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.

- Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đó đã được thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá thường ổn định.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nhiệm vụ thu tiền của người mua và dịch vụ giao hàng
cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ
thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách hàng đến nhận hàng ở
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp của khách và giao
hàng cho khách.
Bán lẻ tự phục vụ( tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn tính
tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán
hàng và thu tiền của khách hàng.
Bán trả góp: người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời
gian nhất định và người mua phải trả cho DN bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả
tiền ngay một lần.
Bán đại lý, ký gửi
DN thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được
hưởng hoa hồng đại lý bán.
Bán hàng trả góp
- Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng
thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông
thường còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này,
về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng.
Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được
coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:6
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
Hàng đổi hàng
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình
để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng

hóa đó trên thị trường.
1.1.5. Giá vốn bán hàng
Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì
trước hết doanh nghiệp phải nắm vững được sự hình thành của giá vốn.
Sự hình thành trị giá vốn của hàng hoá được phân biệt ở các giai đoạn khác
nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau:
Trị giá vốn của hàng hoá tại thời điểm mua hàng là số tiền thực tế phải trả cho
người bán (còn gọi là trị giá mua thực tế)
Ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT thì giá mua
thực tế là số tiền ghi trên hoá đơn không có thuế trừ đi các khoản giảm giá, hàng bán
bị trả lại
Ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuê GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT thì giá mua thực tế là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế trừ đi
các khoản giảm giá hàng bán,hàng bị trả lại (nếu có)
Trị giá vốn thực tế của hàng mua nhập kho là trị giá mua thực tế của hàng hoá
nhập kho.
Trị giá vốn của hàng xuất kho là trị giá mua thực tế của hàng mua và chi phí
mua phân bổ cho hàng hoá xuất kho
1.1.6. Doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao
gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán
hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
- Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm
giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn
nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp
nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:7

Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn.
1.1.7. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán bán hàng
1.2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT( Mẫu 01 – BH) hoặc hóa đơn bán hàng( Mẫu 02 – BH).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Bảng thanh toán đại lý, ký gửi( Mẫu 14 – BH).
- Thẻ quầy hàng( Mẫu 15 – BH).
- Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc, chuyển khoản,…., giấy báo Có, bản
sao kê của Ngân hàng ).
- Giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày.
- Tờ khai thuế GTGT kèm bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịc vụ bán
ra( Mẫu 02 – BH).
- Các chứng từ kế toán liên quan khác.
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động SXKD từ các giao dịch nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Kết cấu và nội dung phản ánh :
Bên Nợ: - Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu hàng
bán bị trả lại.
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:8
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp tính theo doanh thu bán hàng
thực tế trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Bên Có: - Phản ánh tổng doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong
kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các DN hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
a. Kế toán bán hàng theo hình thức giao hàng trực tiếp.
Sơ đồ 01: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
trực tiếp
b. Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:9
TK 511TK 153,154 TK 632
Bán trực
tiếp
TK 911
K/ c giá vốn
hàng bán

K /c doanh
thu thuần
TK 111,112
Doanh thu
chưa thuế
TK 521
Các khoản
làm giảm
doanh thu
TK 111,
112, 131
TK 641
Số tiền
hồi khấu
K /c CPBH
TK 3331
Thuế
GTGT
Thuế GTGT của các CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
K /c các khoản giảm trừ DT p.sinh trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
Sơ đồ 02: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức chuyển hàng
chờ chấp nhận
c. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Sơ đồ 03: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
đại lý, ký gửi tại đơn vị giao đại lý.
Khi nhận hàng do bên chủ hàng bàn giao kế toán ghi:
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:10
TK 511TK 154,155 TK 632

Bán trực
tiếp
TK 911
K/ c giá vốn
hàng bán
K /c doanh
thu thuần
TK 111,112
Doanh thu
chưa thuế
TK 521
Các khoản
làm giảm
doanh thu
TK 3331
Thuế
GTGT
Thuế GTGT của các CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
K /c các khoản giảm trừ DT p.sinh trong kỳ
TK 511TK 154,155
TK 632
TK 911
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
chưa thuế
TK 6421
Hoa hồng

đại lý
được
hưởng
TK 3331
Thuế
GTGT
Gửi
bán
đại lý
K/c
GVH
GB
TK 157
K/c
GVHB
TK133
3
TK111,112
Thuế
GTGT
đầu vào
Đại lý t.
toán tiền
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
Nợ TK 003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán đại lý.
Sơ đồ 04: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức bán hàng
đại lý ký gửi tại bên nhận hàng đại lý, ký gửi.
d. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp
- Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần
- Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua

- Số còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ sau và chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định.
- Khi nào khách hàng thanh toán tiền khách hàng mất quyền sở hữu hàng hóa.
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:11
TK 331
TK 111,112,131
TK 511
Tổng giá tiền hàng
đã bán đại lý
Hoa hồng đại lý được hưởng
TK 333
Thuế GTGT phải nộp
trên hoa hồng
TK 111,112
Thanh toán tiền hàng cho bên
giao dịch đại lý
TK 511TK 154,155 TK 632
GVHB trả
chậm, trả
góp
TK 911
K/c GVHB
trả chậm, trả
góp
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
bán hàng trả
chậm trả góp

TK111,112
Số tiền
n.mua
t.toán lần
đầu
TK 515 TK 3387
K/c lãi trả
chậm, trả
góp
Lãi trả chậm, trả góp
TK 3331
Thuế
GTGT
Số tiền n.
mua t.toán
kỳ sau
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
Sơ đồ 05: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức trả chậm trả
góp
e. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, hàng hóa,
vật tư của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá
thỏa thuận hoặc giá bán của hàng hóa vật tư trên thị trường.
Sơ đồ 06: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
1.2.2Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
Tài khoản sử dụng: TK 521(1) “ Chiết khấu thương mại”: Dùng để phán ánh
khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc

các cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:12
TK 511TK 154,155 TK 632
GVHB
đem trao
đổi
TK 911
K/ c GVHB
đem trao đổi
K /c doanh
thu thuần
TK 131
Doanh thu
hàng trao đổi
TK152,153
G.trị thực
tế vật tư
nhận được
TK 3331
Thuế
GTGT
phải
nộp
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào

Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521(1) không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 521(2) “ Hàng bán bị trả lại”: Dùng để phản ánh doanh
thu của số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách
, phẩm chất hoặc vi phạm hợp đồng kinh tế…
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Tập hợp doanh thu hàng bán bị trả lại chấp nhận cho người mua
trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
TK 521(2) không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 521(3) “ Giảm giá hàng bán”: dùng để phản ánh khoản
giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thỏa thuận.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Khoản giảm giá chấp nhận cho người mua.
Bên Có: - Kết chuyển khoản giảm giá sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần.
TK 521(3) không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 07: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:13
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho( Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho( Mẫu 02- VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Báo cáo bán hàng

- Các chứng từ liên quan khác
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
- TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành.
Bên Có: - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
vào TK 911.
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:14
TK 111,112 TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Thuế GTGT,
TTĐB, XK
được trả lại
Thuế GTGT,
TTĐB, XK phải nộp
TK 521
K/c CKTM, doanh thu
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
TK 333
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
- TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.3. Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán


Sơ đồ 08: Hạch toán nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên
Sơ đồ 09: Hạch toán nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:15
TK 632 TK 155,156
TK 911
TK 154
TK 155,156
Hàng hóa sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua kho
TK 157
Hàng sản xuất ra
gửi bán thẳng
Hàng xuất kho
đem gửi bán
Giá vốn của hàng hóa
bị trả lại nhập kho
K/c giá vốn hàng bán
tiêu thụ vào cuối kỳ
Xuất kho bán hàng trực tiếp
TK 632 TK 155
TK 157
TK 155,156
TK 157
K/c trị giá thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
K/c giá thành phẩm gửi bán
tồn kho đầu kỳ

K/c trị giá thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
Giá thành phẩm sản xuất hoàn
thành trong kỳ
TK 631
K/c trị giá thành phẩm
gửi bán tồn kho cuối kỳ
TK 911
K/c trị giá vốn hàng đã bán
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Võ Thị Minh
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lương( Mẫu số 02 LĐTL)
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
- Hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng.
- Phiếu Xuất kho( Mẫu 01- VT).
- Phiếu chi( Mẫu 02- TT), giấy báo Nợ của Ngân hàng
1.2.4.2 . Tài khoản sử dụng
Do Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính nên chi phí bán hàng được ghi nhận là TK 642(1): “ Chi
phí bán hàng”
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản làm giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh vào TK 911.
TK 642(1) không có số dư cuối kỳ.
1.2.4.3. Trình tự kế toán chi phí bán hàng
Căn cứ vào chứng tự, kế toán ghi sổ theo đúng trình tự theo sơ đồ sau:
Sinh viên TH: Nguyễn Văn Ngọc MSSV: 11023223 Trang:16

×