Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành kế toán ở trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Điên Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

MAI THỊ SẢNH

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
NGÀNH KẾ TỐN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN – 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

MAI THỊ SẢNH

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
NGÀNH KẾ TỐN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN QUỐC THÀNH

THÁI NGUYÊN – 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Mai Thị Sảnh

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và triển khai đề tài "Quản lí
thực tập của sinh viên ngành Kế toán ở Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Điện Biên", đến nay, Tơi đã hồn thành luận văn nghiên cứu của mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Hồng Quý - thầy
giáo đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn Tơi trong suốt thời gian thực hiện luận
văn này.
Đồng thời, Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu,

Phòng Đào tạo, Khoa Kinh tế - Tài chính, quí thầy cô giáo và sinh viên
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên đã cung cấp số liệu, hỗ trợ
thơng tin để Tơi hồn thành tốt đề tài nghiên cứu.
Do thời gian nghiên cứu chưa nhiều, kết quả nghiên cứu có thể cịn có
hạn chế nhất định, tác giả luận văn rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
độc giả để đề tài nghiên cứu ngày càng hoàn thiện hơn.

Tác giả luận văn

Mai Thị Sảnh

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Những cụm từ viết tắt trong luận văn ................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục sơ đồ .................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận ............................................................ 3
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................................ 3
6.2.1. Các phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi ................................................. 3
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................ 3
6.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động .......................................... 3
6.2.4. Phương pháp quan sát ................................................................................ 4
6.2.5. Phương pháp chuyên gia ........................................................................... 4
6.2.6. Phương pháp phỏng vấn sâu ...................................................................... 4
6.3. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê tốn học ...................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THỰC TẬP VÀ QUẢN LÍ THỰC TẬP
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN ................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1.2. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan ........................................................ 10
1.2.1.1. Khái niệm quản lí ................................................................................. 10
1.2.1.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 15
1.3. Vấn đề quản lí hoạt động thực tập của sinh viên ngành Kế toán ............... 18
1.3.1. Đặc điểm hoạt động thực tập của sinh viên ngành Kế tốn ................... 18
1.3.2. Quản lí hoạt động thực tập của sinh viên ngành Kế toán ........................ 24
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thực tập của sinh viên ngành
Kế toán ............................................................................................................... 28
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
NGÀNH KẾ TỐN, KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH, TRƢỜNG CAO

ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN ............................................... 30
2.1. Khái quát về ngành Kế tốn, Khoa Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên ............................................................................. 30
2.1.1. Cơ cấu bộ máy của Khoa Kinh tế tài chính ............................................. 30
2.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo của Khoa Kinh tế tài chính ........................ 31
2.1.3. Một số đặc điểm và kết quả đào tạo của ngành Kế toán thuộc Khoa
Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên .................. 32
2.2. Thực trạng về quản lí hoạt động thực tập của sinh viên ngành Kế tốn,
Khoa Kinh - tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên ...... 34
2.2.1. Khảo sát quản lí thực hiện các mục tiêu thực tập của sinh viên ngành Kế
tốn, Khoa Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên .... 35
2.2.2. Khảo sát quản lí việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch thực tập .................................................................................................... 41
2.2.3. Khảo sát quản lí nội dung thực tập của sinh viên ngành Kế tốn,
Khoa Kinh tế - tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên ...... 48
2.2.4. Khảo sát quản lí kiểm tra, đánh giá thực tập ........................................... 52
2.2.5. Khảo sát quản lí các loại hồ sơ thực tập .................................................. 59
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí thực tập của sinh viên
ngành Kế toán ................................................................................................... 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động thực tập của sinh viên
ngành Kế toán Khoa Kinh tế - Tài chính Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Điện Biên .................................................................................................. 65
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 68
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP CỦA
SINH VIÊN KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH, TRƢỜNG CAO ĐẲNG

KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN ............................................................ 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 70
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lí thực tập sinh viên ngành Kế tốn, Khoa
Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên .................. 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 79
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 80
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
1. Kết luận .......................................................................................................... 84
2. Khuyến nghị................................................................................................... 86
2.1. Đối với Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên ........................... 86
2.2. Đối với Khoa Kinh tế - Tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Điện Biên ........................................................................................................... 87
2.3. Đối với các cơ sở thực tập .......................................................................... 87
2.4. Đối với sinh viên ngành Kế toán ................................................................ 87
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 91

v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BCTC

: Báo cáo tài chính

CBHDTT


: Cán bộ hướng dẫn thực tập

CBQL

: Cán bộ quản lí

CT

: Cần thiết

ĐTB

: Điểm trung bình

HCSN

: Hành chính sự nghiệp

ICT

: Ít cần thiết

MĐCT

: Mức độ cần thiết

MĐTH

: Mức độ thực hiện


SL

: Số lượng phiếu hỏi phát ra và thu về

TB

: Trung bình

TBK

: Trung bình khá

iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Kết quả khảo sát quản lí thực hiện các mục tiêu thực tập................. 35
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát quản lí thực hiện các mục tiêu thực tập theo lát
cắt vị trí cơng tác ............................................................................... 37
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát quản lí việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch thực tập ....................................................................... 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát quản lí việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch thực tập theo lát cắt vị trí cơng việc ........................... 44
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát quản lí nội dung thực tập của sinh viên ngành
Kế toán thuộc Khoa Kinh tế tài chính , Trường Cao đẳng Kinh tế
- Kỹ thuật Điên Biên ......................................................................... 48
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát quản lí nội dung thực tập của sinh viên ngành

Kế tốn thuộc Khoa Kinh tế - Tài chính, Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Điện Biên theo lát cắt vị trí cơng việc.......................... 50
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát quản lí kiểm tra, đánh giá thực tập ........................ 52
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát kiểm tra, đánh giá đợt thực tập theo lát cắt vị trí
cơng việc............................................................................................ 56
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát quản lí các loại hồ sơ thực tập ............................... 59
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát quản lí các loại hồ sơ thực tập theo lát cắt vị trí
cơng việc............................................................................................ 60
Bảng 2.11. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí thực tập của
sinh viên ngành Kế toán .................................................................... 62
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về sự cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp ...................................................................................... 82

v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động quản lý ........................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Mơ hình chu trình quản lí .............................................................. 15
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất nâng cao hiệu quả
quản lí thực tập sinh viên ngành Kế tốn ...................................... 80

vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Thực tập là khâu quan trọng nằm trong chương trình đào tạo của các
trường đại học, cao đẳng cũng như các trường trung cấp. "Trăm hay không
bằng tay quen”, người xưa đã từng đúc kết như thế, rằng lí thuyết hay khơng
bằng thực hành giỏi, đề cao vai trò của thực hành. Tuy nhiên hiện nay, hệ thống
đào tạo của Việt Nam nói chung, đào tạo nghề kế tốn nói riêng cịn mang nặng
tính lý thuyết, phần thực hành, thực tập chưa được quan tâm thỏa đáng. Thực
chất của hoạt động thực tập là nhằm gắn kết giữa lí thuyết với thực hành, vận
dụng những tri thức sinh viên lĩnh hội được từ nhà trường vào thực tiễn công
việc, đáp ứng các yêu cầu và kỹ năng nghề nghiệp đặt ra cho người lao động.
Nghiên cứu hoạt động thực tập, tác giả nhận thấy: Thực tập khơng chỉ
có liên quan trực tiếp đến sinh viên mà có mối liên hệ mật thiết với nhà
trường và các cơ quan, đơn vị tiếp nhận sinh viên đến thực tập. Thông qua
thực tập, kỹ năng của sinh viên được bộc lộ, nội dung và chất lượng giáo dục
của nhà trường được khẳng định và có thể có những điều chỉnh cho phù hợp
với nhu cầu xã hội; cơ quan, đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập có cơ hội
đưa ra các thơng tin “ngược ngồi” để đánh giá lại chất lượng giáo dục, đồng
thời mở ra những cơ hội để thu hút nhân lực và các sinh viên tài năng.
Trong năm học 2012 - 2013, đáp ứng nhu cầu thực tại của xã hội, cùng
với chủ trương của Bộ Giáo dục & Đào tạo, đào tạo lý thuyết đi đôi với thực
hành, thực tiễn nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra; vào cuối mỗi khóa học, sinh viên
ngành kế toán trước khi đi thực tập tốt nghiệp tại cơ sở đều được thực hành kế
toán tại trường. Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên đang đẩy mạnh
hoạt động rèn kỹ năng nghề cho sinh viên, nhằm thể hiện quyết tâm nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho sự
phát triển của địa phương và cả nước. Tuy nhiên, cơng tác thực tập của sinh
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


viên ngành Kế toán của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật còn nhiều vấn đề
bất cập, chất lượng và hiệu quả của hoạt động thực tập chưa cao.
Chính vì thế, chúng tơi đã chọn vấn đề: “Quản lí hoạt động thực tập
của sinh viên ngành Kế toán ở Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Điện
Biên” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp Quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận và thực trạng quản lí h o ạ t đ ộ n g thực tập của sinh
viên ngành Kế toán thuộc Khoa Kinh tế tổng hợp, Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ
thuật Điện Biên; Đề xuất những biện pháp quản lí hữu hiệu góp phần nâng cao
hiệu quả thực tập của sinh viên, gắn kết chặt chẽ giữa nhà trường - sinh viên
với đơn vị thực tập để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Cán bộ quản lí, giảng viên, sinh viên Trường Cao
đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên và đơn vị sinh viên đến thực tập.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lí hoạt động thực tập của sinh viên
trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu những vấn đề lí luận cơ bản về quản lí hoạt động thực tập
4.2. Thực trạng thực tập và quản lí thực tập của sinh viên ngành Kế tốn
thuộc Khoa Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lí góp phần nâng cao hiệu quả thực
tập của sinh viên Khoa Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Điện Biên
5. Giả thuyết khoa học
Thực hiện theo chương trình đào tạo của nhà trường, hoạt động thực tập
của sinh viên ngành Kế toán Khoa Kinh tế tài chính nói riêng và của sinh viên
Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên nói chung đã được tiến hành
thường xuyên song vẫn còn một số tồn tại về quản lí hoạt động thực tập của
2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

sinh viên, như: Sự chuẩn bị cho kỳ thực tập chưa thấu đáo; chưa được quan tâm
thỏa đáng. hoạt động chỉ đạo, đánh giá, rút kinh nghiệm khi thực tập vẫn còn
những điểm bất cập; việc liên kết giữa đơn vị thực tập với Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên cịn hạn chế. Vì vậy, nghiên cứu cơ sở lí luận về
các biện pháp quản lí và khảo sát đánh giá đúng thực trạng, chỉ ra nguyên
nhân, nêu được các biện pháp quản lí góp phần nâng cao hiệu quả thực tập của
sinh viên, sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường, phù hợp
với yêu cầu nghề nghiệp của sinh viên và nhu cầu xã hội đặt ra.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích,
- Phương pháp tổng hợp,
- Phương pháp hệ thống hóa,
- Phương pháp khái qt hóa các tài liệu lí luận,
- Các văn bản, xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Các phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thu thập thông tin dựa trên cơ sở điều tra bằng phiếu hỏi dành cho cán
bộ lãnh đạo, cán bộ quản lí, giảng viên hướng dẫn thực tập, sinh viên và đơn vị
tiếp nhận sinh viên thực tập qua đó đánh giá thực trạng thực tập và quản lí thực
tập của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biê
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Thiết kế các câu hỏi để phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lí, giáo viên và
sinh viên, đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập trên cơ sở đó đề xuất biện pháp
tăng cường quản lí thực tập cho sinh viên ngành Kế tốn Khoa Kinh tế tài
chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên.

6.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

- Nghiên cứu các báo cáo kết quả thực tập của sinh viên, các báo cáo
Nhà trường liên quan đến thực tập của sinh viên.
- Nghiên cứu chương trình thực tập của sinh viên Khoa Kinh tế tài chính,
Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên.
- Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn thực tập của Nhà trường, của Khoa.
- Các bản báo cáo thực tập của sinh viên, nhật ký thực tập.
- Phiếu nhận xét, đánh giá của đơn vị sinh viên thực tập.
6.2.4. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động của giảng viên hướng dẫn, sinh viên thực tập và đến
thăm đơn vị sinh viên thực tập để nắm tình hình, thấy được thực tế các hoạt
động đang diễn ra trong quá trình thực tập của sinh viên.
6.2.5. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chun gia, những người có chun mơn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm về hướng dẫn thực tập cho sinh viên.
6.2.6. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn ý kiến của các chuyên gia, cán bộ quản lí Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên, cán bộ quản lí tại một số cơ sở thực tập, sinh viên
ngành Kế toán.
6.3. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê tốn học
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học, phần mềm tin học để xử lí
số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, từ đó chỉ ra mối tương quan giữa các
luận điểm.
7. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Không gian: Khoa Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ

thuật Điện Biên và đơn vị thực tập của sinh viên tại TP. Điện Biên Phủ.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, luận văn
được trình bày thành 3 chương:
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Chương 1: Cơ sở lí luận về thực tập và quản lí thực tập ở Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên
Chương 2: Thực trạng quản lí thực tập của sinh viên ngành Kế toán
Khoa Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Điện Biên
Chương 3: Biện pháp quản lí quản lí hoạt động thực tập cho sinh viên
ngành Kế toán Khoa Kinh tế tài chính, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Điện Biên.

5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THỰC TẬP VÀ QUẢN LÍ THỰC TẬP
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Ở nước ngoài vấn đề nghiên cứu thực hành, thực tập nhằm gắn kết
chương giáo dục với đời sống đã sớm được chú ý, có thế kể đến những cơng
trình như:

- Wragg, T. trong tác phẩm "Chương trình giảng dạy Cubic" (1997) đã
cung cấp một mơ hình để nỗ lực thực hiện "một tầm nhìn của tương lai", cơng
nhận những nhu cầu ngày càng gia tăng của công dân trong học tập, một niềm
tin rằng học tập (trẻ em) phải được lấy cảm hứng bởi một số ảnh hưởng, và
cuối cùng là điều kiện cần thiết để xem các chương trình giảng dạy nhiều hơn
so với chỉ một bộ sưu tập của các đối tượng và giáo trình. Chương trình giảng
dạy cần có ba mức độ: chủ đề; qua ngoại khóa chủ đề và các vấn đề ảnh hưởng
đến phát triển chung của người học và phương pháp giảng dạy và học tập có
thể được sử dụng khác nhau. Chính việc nhấn mạnh "ngoại khóa chủ đề" và
những ảnh hưởng đến phát triển chung thể hiện sự đề cao đến tính thực tế, thực
hành và khả năng vận dụng những ảnh hưởng đó vào cuộc sống (thực tập và
thực hiện) của người học [23].
- Stenhouse, L. (1975) trong nghiên cứu "Giới thiệu về chương trình
nghiên cứu và phát triển" đã tuyên bố một phương pháp tiếp cận quá trình lí
thuyết và thực hành làm chương trình giảng dạy, trong đó ơng nhấn mạnh: "tối
thiểu một chương trình giảng dạy nên cung cấp một cơ sở (đơn vị thực tế để
thực tập) cho việc lập kế hoạch một khóa học, nghiên cứu thực nghiệm và xem
xét các căn cứ của chương trình giáo dục" [22]. Đó là những căn cứ để gắn
chương trình giảng dạy lí thuyết với thực tế - thực hành và thực tập nhằm biện
minh cho tính hiện thực của chương trình giảng dạy đáp ứng các nhu cầu lao
động nghề nghiệp trong tương lai của người học và xã hội
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Đặc biệt, dự án "Sinh viên thực hành" [24]- chương trình lần đầu tiên
được thành lập và đồng tài trợ bởi Bộ Giáo dục và Tôn giáo quốc gia và Liên
minh châu Âu tại đại học Aristotle trong thời kỳ 1996-1999, sau đó được tiếp
tục trong các giai đoạn 1999-2000, 2000-2005 và 2005-2007 với mục tiêu:

+ Để đạt được phản hồi tương tác giữa giáo dục đại học và nơi làm việc.
+ Xây dựng được các lớp học nhằm gắn kết kiến thức thu nhận được với
nơi làm việc có liên quan đến nghề nghiệp hoặc vị trí ngay cả ở các doanh
nghiệp, đơn vị trong thời gian thực tập được thực hiện.
+ Tiếp thu kiến thức khoa học thông qua quá trình thực hành, thực tập
khoa học chuyên nghiệp.
+ Thúc đẩy các kỹ năng thực hành và lương tâm nghề nghiệp của mình.
+ Để đạt được quá trình chuyển đổi tốt nhất của sinh viên từ học ở nhà
trường đến sản xuất của các doanh nghiệp, tổ chức và các đơn vị.
+ Để học sinh quen giáo dục đại học với môi trường làm việc và nhu cầu
làm việc, cũng như quan hệ lao động và thu nhập của họ.
+ Trong điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác sáng tạo của các lĩnh vực
khoa học khác nhau và khuyến khích sáng kiến của sinh viên thực hành và sáng
tạo chuyên nghiệp.
+ Để tạo ra một kênh chuyển giao thông tin tương tác giữa các viện giáo
dục đại học và trên thế giới kinh doanh, do đó sự hợp tác giữa hai bên được tạo
điều kiện thuận lợi.
Như vậy, có thể khẳng định, cả về mặt lí luận lẫn thực tiễn thì thế giới đã
lưu ý nhiều đến vấn đề thực tiễn, thực hành và thực tập trong các chương trình
giáo dục và đào tạo. Điều đó cho thấy, vấn đề thực hành, thực tập trong hoạt
động giáo dục cần được đánh giá đúng vị trí và vai trị trong việc đào tạo

7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

nguồn nhân lực có chất lượng cho xã hội. Điều này càng củng cố cho việc
nghiên cứu vấn đề thực tập của luận văn là có cơ sở lí luận biện chứng.
1.1.2. Ở Việt Nam

Xuất phát từ nhu cầu thực tế của xã hội, gắn với quan điểm của Đảng và
Nhà nước học cần đi đơi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn, nên việc
nghiên cứu về thực tập khơng phải là điều xa lạ trong q trình đào tạo[2]. Hoạt
động thực tập luôn được các nhà giáo dục, các cơ sở đào tạo quan tâm, được
đánh giá là q trình hiện thực hóa các vấn đề lí thuyết và kỹ năng nghề nghiệp
để sinh viên áp dụng vào công việc cụ thể trong lao động. Tất cả các việc làm
đó đều có chung mục đích là nâng cao chất lượng đào tạo, nhằm gắn với mục
tiêu của nền giáo dục mới, học để biết, học để làm và học để chung sống.
- Trong lịch sử vấn đề nghiên cứu có thể thấy tính thực tiễn qua các Hội
thảo về đề tài: "Công tác thực tập sư phạm ở các trường sư phạm" do viện
nghiên cứu Giáo dục tổ chức vào tháng 04/2008 nhằm đánh giá thực trạng công
tác tổ chức thực tập sư phạm hiện nay của các trường sư phạm, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thực tập.
- Hội thảo khoa học "sinh viên với đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu
cầu doanh nghiệp" tổ chức 08/2008, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo do
Nguyễn Thiện Nhân chủ trì đã nhấn mạnh ngành giáo dục khi xây dựng
chương trình phải chú trọng đến thực hành, chuẩn kỹ năng nghề cho người học,
các cơ sở đào tạo cần tăng cường tổ chức các loại hình hoạt động để người
học có điều kiện rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, gắn đào tạo với điều kiện thực
tế, tránh trường hợp phải đào tạo lại khi sinh viên ra trường vào làm việc trong
môi trường lao động cụ thể.
- Hội thảo quốc gia về đào tạo nhân lực công nghệ cao theo nhu cầu xã
hội do hai bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ giáo dục và đào tạo tổ
chức tháng 04/2009 đã chỉ rõ nguồn nhân lực chất lượng cao của nước ta hiện
nay còn yếu về năng lực thực hành. Vì vậy, trong phần kết luận chủ trì hội nghị
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


ông Nguyễn Thiện Nhân đã nhấn mạnh: "để có nguồn nhân lực chất lượng cần
tạo mối quan hệ hợp tác hữu hiệu giữa các trường đại học, viện nghiên cứu
sớm hình thành chuỗi phịng thí nghiệm cơng nghệ, nhà nước có chính sách
khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia làm công tác đào tạo như miễn
tiền thuê đất, nhập khẩu; đưa chi phí hỗ trợ đào tạo vào giá thành tính thuế, hỗ
trợ người học để học viên, sinh viên có nơi thực tập về năng lực nghề nghiệp".
- Trong luận văn thạc sỹ "Thực trạng quản lí thực tập của Trường Cao
đẳng Bán công Hoa Sen và một số giải pháp" (2004) của tác giả Bùi Trân
Thúy, tác giả luận văn đã phân tích những vấn đề cơ bản xuất phát từ điều
kiện của Trường Cao đẳng bán công Hoa Sen và chỉ ra một số giải pháp, tuy
nhiên vấn đề nghiên cứu vẫn cịn mang tính khái quát[17].
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thái Hưng: "Nghiên cứu một số
giải pháp nâng cao hiệu quả thực tập sư phạm cho sinh viên thể dục Trường
Cao đẳng sư phạm Hải Dương" (2006) đã tiến hành khảo sát thực trạng nhưng
đối tượng nghiên cứu mới dừng lại ở sinh viên ngành sư phạm thể dục, chưa
khái quát được đặc điểm của sinh viên ngoài sư phạm, vì vậy chưa đáp ứng
được yêu cầu thực tiễn phát triển trường theo mơ hình đào tạo đa ngành trong
giai đoạn hiện nay (có sự thay đổi tên trường từ Trường Cao đẳng Sư phạm Hải
Dương thành Trường Cao đẳng Hải Dương)[8].
- Luận văn thạc sĩ của tác giá Lê Xuân Kha: “Biện pháp quản lí thực tập
của sinh viên ngành Quản lí văn hóa, Khoa Xã hội, Trường Cao đẳng Hải
Dương” (2012) đã đưa ra những biện pháp quản lí góp phần nâng cao hiệu quả
thực tập của sinh viên, mở rộng gắn kết chặt chẽ giữa nhà trường - sinh viên
với đơn vị thực tập để tăng hiệu quả đào tạo)[9].
Như vậy có thể nói, về vấn đề thực tập của sinh viên đã có một số tác giả
nghiên cứu theo các khía cạnh riêng mang tính đặc thù, song số lượng các cơng
trình nhìn chung chưa nhiều, riêng với đối tượng là sinh viên ngành Kế toán
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên tính đến thời điểm năm 2013
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

chưa có tác giả nào nghiên cứu. Do đó, chúng tơi đã lựa chọn đề tài "Quản lí
thực tập của sinh viên ngành Kế toán Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Điện Biên" làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục.
1.2. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan
1.2.1. Khái niệm quản lí, quản lí giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lí
Quản lý là một khái niệm cơ bản của đề tài, để từ đó xây dựng nên khái
niệm công cụ của đề tài là quản lý thực tập sư phạm của sinh viên. Khi xem
xét khái niệm công cụ này, chúng tôi xuất phát từ hai cách nhìn:
- Tác giả ngồi nước bàn về quản lý.
- Tác giả trong nước bàn về quản lý
*. Các tác giả ngoài nước bàn về quản lý
Bàn về khái niệm quản lý các nhà khoa học trên thế giới có rất nhiều
quan niệm khác nhau. ở đây chúng tôi xin nêu ra một số khái niệm của các nhà
khoa học tiêu biểu, nhằm tìm ra điểm chung, sự thống nhất của các nhà khoa
học về quản lý.
W.Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong từng bộ
phận của nó, nêu ra hệ thống tổ chức lao động nhằm khai thác tối đa thời gian
lao động, sử dụng hợp lý công cụ và phương tiện lao động nhằm tăng năng suất
lao động. Ông cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì
cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”.
Tác giả Aunapu cho rằng: Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, nghệ
thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu là những con người trong hệ thống đó
nhằm đạt được những mục tiêu quản lý mà trong đó mục tiêu kinh tế-xã hội là
cơ bản.
Theo Afanaxép: "Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta sao
cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã

hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân , thúc đẩy sự tiến
bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”.
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Theo Paul Hersey và Ken Blanc Hard: “Quản lý như là q trình làm
việc cùng và thơng qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để
hình thành các mục đích tổ chức”
Harold Koontz,Cyril Odonnell và Heinz Ưeihrich trong cuốn: "Những
vấn đề cốt yếu của quản lý" cho rằng: "Quản lý là hoạt động đảm bảo sự phối
hợp nỗ lực của các cá nhân để đạt được mục tiêu quản lý trong điều kiện chi
phí thời gian, cơng sức, tài lực, vật lực ít nhất và đạt được kết quả cao nhất”.
Theo K.Omarov: Quản lý là tính toán sử dụng hợp lý các nguồn lực
nhằm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ưu.
O.V Kozlova và I.L Kuznétov: Quản lý là sự tác động có mục đích đến
những tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá
trình sản xuất.
*. Các tác giả trong nước bàn về quản lý
“Quản lý" là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”.
"Quản” là sự trơng coi , chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định.
“Lý” là tự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “Quản lý” là trơng
coi, chăm sóc sửa sang, làm cho nó ổn định và phát triển.
Ở Việt Nam, theo Từ điển tiếng Việt của viện Ngôn ngữ học do nhà
xuất bản Giáo dục xuất bản năm 1994 “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những
yêu cầu nhất định".
Giáo trình quản lý hành chính nhà nước của Học viện hành chính quốc
gia nêu khái niệm quản lý như sau: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các

quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp
với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý".
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của nhũng người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến".
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: "Quản lý là một quá
trình định hướng, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định". [7]
Theo Trần Kiểm: "Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người , sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội".
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau nhưng có thể nói rằng:
"Quản lý là hệ thống tác dộng có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất
những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý
trong một môi trường luôn biến động".
Trên cơ sở nghiên cứu những quan niệm về quản lý của các tác giả trong
và ngồi nước như trên chúng tơi cho rằng: Quản lý là một q trình tác động
có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và sử
dụng có hiệu quả các tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được
mục tiêu quản lý trong một môi trường biến động.
Có thể mơ tả hoạt động quản lý theo mơ hình sau
Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động quản lý

Công cụ quản lý
Môi trường

quản lý
Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương pháp quản lý

12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Quản lý là một dạng lao động đặc biệt - Lao động quản lý, có các chức
năng cơ bản sau:
- Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của
quá trình quản lý. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được
sắp xếp theo một trình tự nhất định, lơgíc với một chương trình hành động cụ
thể để đạt được các mục tiêu đã được hoạch định, trước khi tiến hành thực hiện
những nội dung mà chủ thể quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc
điểm tình hình cụ thể của tổ chức và những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có
thể hướng tới và đạt được theo mong muốn, dưới sự tác động có định hướng
của chủ thể quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt-Lao động quản lý, có các chức
năng cơ bản sau:
- Chức năng lập kế hoạch : Là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của

quá trình quản lý. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được
sắp xếp theo một trình tự nhất định, lơgíc với một chương trình hành động cụ
thể để đạt được các mục tiêu đã được hoạch định, trước khi tiến hành thực hiện
những nội dung mà chủ thể quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc
điểm tình hình cụ thể của tổ chức và những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có
thể hướng tới và đạt được theo mong muốn, dưới sự tác động có định hướng
của chủ thể quản lý.
- Chức năng tổ chức: Là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hợp
với những nguồn lực (Nhân lực, vật lực và tài lực) của hệ thống thành một hệ
toàn vẹn nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau để đạt được mục tiêu của
hệ thống một cách tối ưu nhất, hiệu quả nhất
Đây là một chức năng quan trọng, tạo thành sức mạnh của tổ chức để
thực hiện thành công kế hoạch, như Lê Nin nói: "Tổ chức là nhân tố sinh ra hệ
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

toàn vẹn, biến một tập hợp các thành tố rời rạc thành một thể thống nhất, người
ta gọi là hiệu ứng tổ chức”.
- Chức năng chỉ đạo: Chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều chỉnh,
điều hành hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã định để
biến mục tiêu trong dự kiến thành kết quả hiện thực. Trong quá trình chỉ đạo
phải bám sát các hoạt động, các trạng thái vận hành của hệ thống đúng tiến
trình, đúng kế hoạch đã định. Đồng thời phát hiện ra những sai sót để kịp thời
sửa chữa, uốn nắn không làm thay đổi mục tiêu, hướng vận hành của hệ thống
nhằm giữ vững mục tiêu chiến lược mà kế hoạch đã đề ra.
- Chức năng kiểm tra đánh giá: Thu thập những thông tin ngược từ đối
tượng quản lý trong quá trình vận hành của hệ thống để đánh giá xem trạng thái
của hệ thống đã đến đâu, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã

đạt đến mức độ nào? Trong quá trình kiểm tra kịp thời phát hiện những sai sót
trong quá trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, sửa chữa mục tiêu, đồng thời
tìm ra ngun nhân thành cơng, thất bại giúp cho chủ thể quản lý rút ra được
bài học kinh nghiệm để thực hiện cho quá trình quản lý tiếp theo.
Tổng hợp tất cả các chức năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình
quản lý. Nội dung lao động của đội ngũ cán bộ quản lý là cơ sở để phân công
lao động quản lý giữa những cán bộ quản lý và là nền tảng để hình thành cấu
trúc tổ chức của sự quản lý. Điều đáng chú ý là trong quá trình quản lý người
quản lý phải thực hiện một dãy chức năng kế tiếp nhau một cách lơgíc, bắt
buộc. Bắt đầu từ việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý cho đến khi kiểm
tra kết quả đạt được và tổng kết quá trình quản lý. Mỗi quá trình quản lý xảy ra
trong một thời gian cụ thể của một chu trình quản lý nhất định. Trong một chu
trình quản lý các chức năng kế tiếp nhau và độc lập với nhau chỉ mang tính

14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

tương đối bởi vì một số chức năng có thể diễn ra đồng thời hoặc kết hợp với
việc thực hiện các chức năng khác.
Ngoài 4 chức năng nêu trên trong chu trình quản lý, chủ thể quản lý phải
sử dụng thông tin như là một công cụ hay chức năng đặc biệt để thực hiện các
chức năng trên.
Chúng ta có thể biểu diễn chu trình quản lý theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Mơ hình chu trình quản lí
Tiền kế hoạch

Kế hoạch hố


Kiểm tra

Thơng tin

Tổ chức

Chỉ đạo thực
hiện
Mơi trường quản lí

1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Bàn về khái niệm
này có nhiều ý kiến khác nhau, ở đây chúng tơi xin nêu ra một số quan niệm cơ
bản của các nhà khoa học để từ đó có một khái niệm thống nhất.
Học giả nổi tiếng M.I Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện
pháp tổ chức, cán bộ, kế hoạch hố, tài chính, cung tiêu… nhằm đảm bảo vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát
triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất lượng lẫn số lượng.

15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×