Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên Khoa Công nghệ thông tin Học viện quản lý giáo dục (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.25 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những thập niên vừa qua giáo dục và đào tạo Việt Nam đã
đạt được những thành tựu vượt bậc, có những đóng góp vô cùng to lớn,
cung cấp nguồn nhân lực chất lượng, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực
và bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước.
Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, giáo dục đại học đóng vai trò vô
cùng quan trọng đối với việc phát huy tiềm năng của bản thân mỗi con
người, và là yếu tố thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của xã hội. Chủ tịch
Hồ Chủ tịch đã từng nói “Lao động trí óc mà không lao động chân tay,
chỉ biết lý luận mà không biết thực hành thì cũng là trí thức có một nửa.
Vì vậy, cho nên các cháu trong lúc học lý luận cũng phải kết hợp với
thực hành và tất cả các ngành khác đều phải: lý luận kết hợp với thực
hành, học tập kết hợp với lao động’’Bác nói tại đại hội sinh viên Việt
Nam lần thứ 2 ngày 7-5-1958.
Thực tập là dịp để sinh viên bước đầu làm quen với các công việc
thực tế thông qua tiếp xúc với các cơ quan, đơn vị trong thực tế làm tăng
thêm lòng yêu mến nghề nghiệp. Thực tập có vai trò quan trọng, cần
thiết để sinh viên áp dụng những tri thức chuyên môn, nghiệp vụ một
cách tích cực vào thực tế, bước đầu hình thành những kỹ năng làm việc
cơ bản để chuẩn bị cho mình những kỹ năng, kỷ xảo cần thiết khi chuẩn
bị bước vào cuộc sống mới.
Học viện Quản lý giáo dục được thành lập năm 2006, và bắt đầu
tuyển sinh đào tạo đại học khóa đầu tiên năm học 2007 – 2008 với 3
ngành đào tạo: Quản lý giáo dục, Công nghệ thông tin và Tâm lý học
giáo dục. Tính đến năm học 2016-2017 Học viện đã tuyển sinh được 10
khóa, đã có 7 khóa hoàn thành TTCS, 6 khoá hoàn thành TTTN và đã có
6 khóa ra trường.


Nhiệm vụ quản lý thực tập được nhà trường giao cho phòng đào tạo
phối hợp với các khoa và đã được thực hiện khá tốt trong thời gian qua,
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo chung của Học viện, được xã hội
công nhận. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đó vẫn còn những


2

hạn chế, chưa thật sự hợp lý trong việc quản lý hoạt động TTTN cần
khắc phục.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt
động thực tập tốt nghiệp của sinh viên Khoa Công nghệ thông tin Học viện quản lý giáo dục” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động
thực tập tốt nghiệp của sinh viên Khoa CNTT, tác giả đề xuất các biện
pháp quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên Khoa CNTT - Học viện
quản lý giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
4.2. Đối tượng nghiên cứu
5. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
thực tập của sinh viên trường đại học, thực trạng quản lý hoạt động thực
tập của sinh viên Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục
và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực tập của sinh viên Khoa
Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục đại học.

Giới hạn thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm học 2012-2013
đến năm học 2015-2016.
Giới hạn địa bàn: Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý
giáo dục.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên Khoa Công
nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Trong những năm qua hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục đã đạt được
nhiều kết quả nhất định. Tuy vậy, việc quản lý hoạt động thực tập tốt


3

nghiệp (TTTN) của sinh viên Khoa Công nghệ thông tin - Học viện
Quản lý giáo dục vẫn còn những tồn tại, bất cập. Nếu đề xuất được và
thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý có khoa học, phù hợp với thực
tiễn thì sẽ góp phần nâng cao được hiệu quả thực tập tốt nghiệp của sinh
viên Khoa Công nghệ thông tin, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
ngành Công nghệ thông tin của Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục đại học.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu khoa học về quản lý
nâng cao chất lượng đào tạo để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát:
7.2.2. Phương pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn:
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý:
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:.

7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. Đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
thực tập tốt nghiệp ở trường đại học, nghiên cứu, đánh giá thực trạng và
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục đại học.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được
bố cục thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực tập của sinh
viên trường đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của
sinh viên Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh
viên Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục đại học.


4

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC
TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Chúng ta đang sống trong kỷ nguyên mà những thay đổi trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội đang diễn ra với tốc độ như vũ bão. F.
Drucker đã gọi thời đại chúng ta là “thời đại bão táp”. Trong thời đại
này, nền kinh tế thế giới đang được toàn cầu hóa một cách hết sức mạnh
mẽ. Theo Robert B. Reich thì trong tương lai gần sẽ không còn công

nghệ hay sản phẩm quốc gia, công ty quốc gia, mỗi doanh nghiệp là
những kỹ năng sáng tạo và kiến thức của các thành viên của doanh
nghiệp đó.
Thực tập còn giúp ta thực hiện mục tiêu phát triển, rèn luyện kỹ
năng cho sinh viên, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục chuyển từ
trang bị kiến thức sang phát triển kỹ năng.
Quản lý TTTN không phải là vấn đề mới nhưng mang lại luôn mang
tính thời sự, được xác định là một trong những cách để nâng cao chất
lượng đào tạo. Vấn đề này đã có một số tài liệu, công trình nghiên cứu,
tìm hiểu của một số tác giả có thể kể đến như:
Tác giả Nguyễn Thị Thanh với đề tài: “Một số biện pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thực hành, thực tập tốt nghiệp ở
Khoa Công tác xã hội, trường Đại học Lao động xã hội”.
Tác giả Nguyễn Đắc Dũng năm với đề tài: “Đổi mới quản lý thực
tập bệnh viện cho học sinh trường Trung cấp y tế Tuyên Quang”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Sinh viên
1.2.2. Quản lý và chức năng quản lý
1.2.2.1 Quản lý
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, thuật ngữ quản lý trở nên phổ
biến và có rất nhiều cách trình bày khác nhau về khái niệm này. Mỗi
ngành nghề khác nhau lại có những cách diễn đạt khác nhau về khái
niệm “quản lý”, nhưng chưa có một khái niệm nào mang tính định nghĩa


5

chính xác nhất được tất cả mọi người chấp nhận hoàn toàn. Tuy vậy các
định nghĩa đưa ra đều có những điểm chung, thống nhất ở một mức độ
nhất định.

Hiện nay, quản lý được định nghĩa rõ ràng hơn: ‘‘Quản lý là quá
trình đạt tới mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng:
Kế hoạch - Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra”.
1.2.2.2 Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là các chức năng gắn với hoạt động quản lý của
chủ thể quản lý làm sao cho hoạt động của từng đối tượng quản lý và
của cả tổ chức đạt được mục tiêu đã đề ra.
Sơ đồ 1.1: Các chức năng trong một chu trình quản lý
Kế
hoạch
hóa
Kiểm
tra

Tổ
chức
Chỉ
đạo

1.2.3. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản
chất của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ
nối tiếp nhau phát triển; tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại được kế thừa,
bổ sung, hoàn thiện và trên cơ sở đó không ngừng phát triển.
1.2.4. Quản lý nhà trường
Quản lý đào tạo đón vai trò quan trọng trong mỗi trường đại học.
Tùy theo mỗi nhà trường, việc phân cấp quản lý đào tạo có thể khác
nhau. Thông thường quản lý công tác đào tạo do Hiệu trường (giám đốc)
trực tiếp hoặc giao cho một Phó hiệu trưởng (Phó giám đốc) phụ trách.



6

Còn việc quản lý hoạt động đào tạo được phân cấp cho Phòng đào tạo
của nhà trường.
1.2.5. Quản lý đào tạo
1.2.6. Thực tập và quản lý thực tập
1.3. Hoạt động thực tập của sinh viên trường đại học
1.3.1. Chương trình và phương thức đào tạo đại học
1.3.2.1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo đại học thường gồm hai khối kiến thức:
Khối kiến thức giáo dục đại cương
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
1.3.2.2. Phương thức đào tạo
Hiện nay ở nước ta đang tồn tại hai phương thức đào tạo đại học:
Đào theo theo học chế niên chế và đào tạo theo học chế tín chỉ.
Đặc điểm phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ:
+ Tạo sự linh hoạt cho sinh viên về kế hoạch học tập.
+ Dễ đảm bảo tính liên thông ngành, nhóm ngành, giúp sinh viên có
thể điều chỉnh định hướng nghề nghiệp nay trong quá trình đào tạo.
1.3.3. Hoạt động thực tập trong đào tạo đại học
1.3.3.1. Vị trí của thực tập trong đào tạo Đại học
Thực tập là một phần quan trọng trong khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm phần
kiến thức cơ sở ngành, phần kiến thức chuyên ngành và phần thực tập.
1.3.3.2. Tầm quan trọng của thực tập trong đào tạo đại học
Quá trình thực tập thực chất là quá trình thích ứng và làm quen với
nghề, vừa tìm hiểu nghề, vừa tiếp tục rèn luyện, củng cố kiến thức, kỹ
năng áp dụng những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường vào cơ

sở thực tập theo mức độ nhất định. Đồng thời, các phẩm chất, nhân cách,
tác phong nghề nghiệp đòi hỏi cũng được hình thành và củng cố qua quá
trình thực tập.


7

1.3.3.3. Cơ sở thực tập
Cơ sở thực tập là những cơ quan, đơn vị sinh viên đến thực tập. Đó
có thể là các công ty, xí nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị nghiên cứu
hay các nhà trường..
Việc có những sinh viên tham gia thực tập tại các đơn vị sẽ là cầu
nối giữa đơn vị trực tiếp đào tạo và đơn vị sử dụng lao động:
1.3.4. Mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức, đánh giá thực tập
1.3.4.1. Mục tiêu thực tập
Mục tiêu thực tập có vai trò hết sức quan trọng nhằm xác đích đạt
được của hoạt động thực tập.
Việc xác định mục tiêu thực tập cần căn cứ vào đặc thù của ngành
đào tạo, chương trình đào tạo và điều kiện của cơ sở đào tạo. Mục tiêu
thực tập có thể hướng tới các mục tiêu sau:
1.3.4.2 Nội dung:
Căn cứ mục tiêu thực tập, nhà trường sẽ xác định nội dung thực tập.
Nội dung thực tập được quy định bởi nội dung các học phần thực tập.
Sinh viên cần hoàn thành các nội dung thực tập theo quy định.
Việc xác định đúng nội dung thực tập có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả thực tập nói riêng và chất lượng đào tạo nói chung. Nội dung thực
tập cần rõ ràng về yêu cầu, nhiệm vụ, thời gian hoàn thành và kết quả
đạt được tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên hoàn thành.
1.3.4.3. Hình thức tổ chức:
Hình thức thực tập tốt nghiệp có ảnh hưởng đến kết quả thực tập

của sinh viên. Tùy theo mục tiêu, đối tượng và đặc điểm ngành nghề để
lựa chọn hình thức thực tập phù hợp. Có một số hình thức thực tập phổ
biến hiện nay:
1.3.4.4. Đánh giá thực tập:
Kết thúc mỗi đợt thực tập, sinh viên sẽ được đánh giá kết quả thực
tập. Hình thức, phương pháp đánh giá do nhà trường quy định phù hợp
với mục tiêu, nội dung thực tập.
1.4. Quản lý hoạt động thực tập của sinh viên
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung thực tập


8

1.4.2. Xây dựng kế hoạch thực tập
1.4.3. Tổ chức hoạt động thực tập
1.4.4. Chỉ đạo hoạt động thực tập
+ Khuyến khích, động viên, đôn đốc các bộ phận, cá nhân thực hiện
tốt nhiệm vụ của mình. Có các hình thức khen thưởng, khuyến khích đối
với những cá nhân hoặc tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
+ Thường xuyên nắm bắt thông tin về hoạt động thực tập để chỉ
đạo, điều chỉnh, khắc phục khó khăn kịp thời.
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động thực tập
Nhà trường có thể thành lập đoàn kiểm tra đến cơ sở thực tập để
kiểm tra hoặc qua báo cáo của cán bộ hướng dẫn thực tập.
1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động thực tập
Nhà trường cần thường xuyên quan tâm đến các điều kiện thực tập
chi sinh viên. Trong đó cần lưu ý một số yếu tố sau:
+ Thời gian thực tập:
+ Cơ sở thực tập:
+ Nhân lực:

+ Kinh phí:
1.5. Các yếu tố ảnh ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực tập
1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên về tầm
quan trọng của hoạt động thực tập
1.5.2. Cơ sở thực tập
Cơ sở thực tập có ảnh hưởng rất lớn đến quản lý hoạt động thực tập
của sinh viên. Việc đảm bảo đủ số lượng cơ sở thực tập sẽ giúp cho công
tác triển khai hoạt động thực tập diễn ra đúng kế hoạch.
1.5.3. Phương pháp tổ chức thực tập
Phương pháp tổ chức thực tập là cách thức triển khai hoạt động thực
tập để đạt những mục tiêu đã đề ra.
1.6. Yêu cầu đổi mới giáo dục đại học trong giai đoạn hiện nay


9

Tiểu kết chương 1
Trong chương 1 tác giả đề xây dựng khung lý luận về quản lý hoạt
động thực tập của sinh viên trường đại học. Những nội dung chính được
đề cập gồm:
+ Các khái niệm cơ bản
+ Các vấn đề liên quan đến hoạt đông thực tập của sinh viên
+ Nội dung quản lý hoạt đông thực tập của sinh viên
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đông thực tập của sinh
viên
+ Yêu cầu đổi mới giáo dục đại học trong giai đoạn hiện nay
Nội dung chương 1 là cơ sở để tác giả tiến hành nghiên cứu thực
trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt đông thực tập của sinh viên
khoa CNTT Học viện QLGD.



10

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP
CỦA SINH VIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỌC VIỆN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
2.1. Khái quát chung về Học viện Quản lý giáo dục và Khoa Công
nghệ thông tin
2.1.1. Giới thiệu chung về Học viện Quản lý giáo dục
Năm 1966, để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng CBQLGD phòng giáo
dục huyện, trường phổ thông trung học và tổ chức một số lớp bồi dưỡng
cho các CBQL của ngành về một số vấn đề cấp bách trong quản lý giáo
dục, trường "Lý luận nghiệp vụ giáo dục" trực thuộc bộ giáo dục được
thành lập.
Ngày 3/4/2006, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 501/ QĐTTg, thành lập Học viện Quản lý Giáo dục.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Học viện Quản lý giáo dục
a. Chức năng
b. Nhiệm vụ
2.1.3. Giới thiệu chung về khoa Công nghệ thông tin
2.1.4.1. Đội ngũ cán bộ, giảng viên
a. Số lượng và cơ cấu
b. Chất lượng đội ngũ giảng viên
2.1.4.2. Sinh viên
2.1.4.3. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin
2.1.4.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát và nghiên cứu thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Đối tượng khảo sát
Sinh viên, cán bộ, giảng viên khoa CNTT và các cơ sở thực tập,
trong đó:



11

Sinh viên: 120 người (Khóa 4: 20, khóa 5: 20, khóa 6: 30, khóa 7:
60)
Cán bộ, giảng viên: 20 người
Cơ sở thực tập: 5 đơn vị
2.2.3. Hình thức khảo sát
Điều tra bằng phiếu hỏi
Phỏng vấn
2.2.4. Xử lý kết quả khảo sát
2.3. Thực trạng hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên Khoa
Công nghệ thông tin
2.3.1. Mục tiêu thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.1. Đánh giá mục tiêu thực tập tốt nghiệp của sinh viên

TT

Nội dung

Rất tốt
SL % SL

1
2
3
4

5


Mục tiêu phù hợp với ngành đào
115
tạo
Giúp sinh viên cũng cố lý thuyết,
124
gắn lý luận với thực tiễn.
Giúp sinh viên Tiếp cận với thực
122
tiễn, chuyên môn nghiệp
ình thành phong cách làm việc
134
của sinh viên
Rèn kỹ năng làm việc nhóm, phát
huy tinh thần đoàn kết, sáng tạo 135
tối đa trong làm việc nhóm

Mức độ
Bình
Tốt
Chưa tốt
thường
%

SL

%

SL %


82,2 19

13,6

6

4,2

0

0

88,6 16

13,4

0

0

0

0

87,2 17

12,1

1


0,7

0

0

95,8 6

4,2

0

0

0

0

96,5 5

3,5

0

0

0

0



12

2.3.2. Nội dung thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.2. Đánh giá nội dung thực tập tốt nghiệp của sinh viên

TT

Nội dung

Rất tốt

Mức độ
Bình
Tốt
Chưa tốt
thường

SL % SL

%

SL

%

1 Phù hợp với ngành đào tạo

124 88,6 15


10,7

1

0,7

0

0

2 Phù hợp với mục tiêu thực tập.

132 94,4 6

4,2

2

1,4

0

0

10,7

6

4,2


1

0,7

3,5

0

0

0

0

3,5

7

4,9

3

2,1

Đa dạng, bao quát các vấn đề
3 thực tiễn liên quan đến công việc 118 84,4 15
sau này của sinh viên
Định hướng công việc cho sinh
4
135 96,5 5

viên khi ra trường
5 Phù hợp với năng lực sinh viên 125 89,5 5

SL %

2.3.3. Tổ chức thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.3. Đánh giá công tác tổ chức thực tập tốt nghiệp của sinh viên
Mức độ
Bình
Chưa
T
Rất tốt
Tốt
Nội dung
thường
tốt
T
SL % SL % SL % SL %
1 Quy trình tổ chức
132 94,4 8 5,6 0
0
0 0
2 Tổ chức nhóm thực tập

131 93,7 5

3,5

4


2,8

0

0

3 Phân công giáo viên hướng dẫn 125 89,3 12
4 Xác định đề tài
133 95,1 7

8,6

3

2,1

0

0

4,9

0

0

0

0


120 85,8 17 12,1

2

1,4

1

0,7

5 Theo dõi quá trình thực tập


13

2.3.4. Đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.4. Đánh giá hoạt động đánh giá thực tập tốt nghiệp của sinh viên
Mức độ
Rất phù
Bình
Chưa
Phù hợp
TT
Nội dung
hợp
thường phù hợp
SL % SL
1

2


3

4
5

Phương pháp đánh giá kết hợp
134
đánh giá quá trình với kết quả
Hình thức đánh giá thông qua
giảng viên hướng dẫn và Hội 130
đồng chấm
Các thành phần đánh giá của Hội
đồng chấm (Báo cáo, sản phẩm, 135
kết quả bảo vệ)
Quy định trọng số điểm các thành
136
phần
Tổ chức Hội đồng chấm
138

%

SL

%

4,2

0


0

0

0

6

4,2

4

2,8

0

0

96,5 5

3,5

0

0

0

0


97,2 4

2,8

0

0

0

0

98,6 2

1,4

0

0

0

0

95,8 6

93

SL %


2.3.5. Phối hợp giữa các đơn vị trong nhà trường và giữa nhà trường
với các cơ sở thực tập
Bảng 2.5. Đánh giá công tác phối hợp giữa các đơn vị trong nhà
trường và giữa nhà trường với các cơ sở thực tập

TT

Nội dung

Rất tốt
SL % SL

Liên hệ, giới thiệu các cơ sở thực
92 62,9 8
tập
Phối hợp trong quản lý quá trình
2
127 86,7 14
thực tập
Tạo điều kiện cho sinh viên thực
3
132 94,4 6
hiện đề tài
1

Mức độ
Bình
Tốt
Chưa tốt

thường
%

SL

%

SL %

5,6

24 16,8 21 14,7

9,8

4

2,8

1

0,7

4,2

2

1,4

0


0


14

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
Khoa Công nghệ thông tin
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, nội
dung thực tập tốt nghiệp

TT

Nội dung

Rất tốt
SL % SL

Xác định rõ mục tiêu thực tập
134 95,3 4
cho sinh viên
2 Đề tại thực tập bám sát mục tiêu 132 94,3 7
1

Nội dung thực tập theo đúng mục
130 93 6
tiêu
Mục tiêu thực tập được thể hiện

4
135 96,5 3
quan đánh giá kết quả thực tập
Thường xuyên giám sát, theo dõi
5 việc thực hiện mục tiêu, nội dung 131 92,3 3
trong quá trình thực tập
3

Mức độ
Bình
Tốt
Chưa tốt
thường
%

SL

%

SL %

2,8

2

1,4

0

0


4,9

1

0,7

0

0

4,2

3

2,1

1

0,7

2,1

2

1,4

0

0


2,1

5

3,5

1

0,7

2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch thực tập tốt nghiệp
Mức độ
Bình
TT
Nội dung
Rất tốt
Tốt
Chưa tốt
thường
SL % SL % SL % SL %
1 Có kế hoạch kịp thời
132 94,4 8
5,6
0
0
0
0
Kế hoạch rõ ràng, phán ánh được

2 nội dung cơ bản liên quan đến 125 89,3 12 8,6
2 1,4 1 0,7
hoạt động thực tập
Kế hoạch phù hợp với kế hoạch
3
134 95,7 6
4,2
0
0
0
0
đào tạo chung của Học viện
4 Thời gian thực tập hợp lý
127 90,7 12 8,6
1 0,7 0
0
5 Thời lượng thực tập phù hợp
130 92,8 7
5,1
3 2,1 0
0


15

2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.8. Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp
Mức độ
Bình
Rất tốt

Tốt
Chưa tốt
TT
Nội dung
thường
SL % SL

%

SL

%

1 Liên hệ các cơ sở thực tập

125 86

12

8,4

8

5,6

0

0

2 Tổ chức nhóm thực tập


137 94,4 7

4,9

1

0,7

0

0

3,5

0

0

0

0

7

2

1,4

0


0

7,7

5

3,5

3

2,1

Phân công giảng viên hướng dẫn
140 96,5 5
phù hợp, kịp thời
4 Tổ chức đánh giá kết quả thực tập 133 91,6 10
3

5

Tổng kết đợt thực tập để đánh
126 89
giá, rút kinh nghiệm

11

SL %

2.4.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng chỉ đạo hoạt động thực tập tốt nghiệp
Mức độ
Bình
Rất tốt
Tốt
Chưa tốt
TT
Nội dung
thường
SL % SL
1
2

3

4

5

Có các văn bản, hướng dẫn chỉ đạo
127
thực tập
Giải quyết kịp thời các vưỡng mắc
132
trong quá trình thực tập
Lãnh đạo học viện, cán bộ giảng
viên hướng dẫn quan tâm, động
120
viên sinh viên trong quá trình thực
tập

Có hình thức biểu dương, khen
110
thưởng kịp thời
Nắm bắt thông tin kịp thời để điều
chỉnh, khắc phục giúp sinh viên 134
hoàn thành nhiệm vụ thực tập

%

SL

%

SL %

90,9 8

5,6

5

3,5

0

0

94,4 4

2,8


4

2,8

0

0

86

5

3,5

8

5,6

7

4,9

79

7

4,9

14


9,8

9

6,3

95,8 6

4,2

0

0

0

0


16

2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động thực tập tốt
nghiệp
Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động thực tập tốt nghiệp

TT

Nội dung


Mức độ
Bình
Tốt
Chưa tốt
thường

Rất tốt
SL % SL

1
2
3
4
5

Kê hoạch kiểm tra, đánh giá rõ
129
ràng
Nội dung đánh giá bao quát các
132
mặt của hoạt động thực tập
Cách đánh giá đảm bảo tính
134
khách quan
Cách đánh giá đảm bảo tính
131
chính xác
Cách đánh giá đảm bảo tính công
133

bằng

%

SL

%

SL %

92,3 8

5,6

3

2,1

0

0

94,4 5

3,5

3

2,1


0

0

95,8 5

3,5

1

0,7

0

0

93,7 6

4,2

3

2,1

0

0

95,1 4


2,8

3

2,1

0

0

2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động thực tập tốt
nghiệp
Bảng 2.11. Đánh giá thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ
hoạt động thực tập tốt nghiệp

TT

Nội dung

Mức độ
Bình
Tốt
Chưa tốt
thường

Rất tốt
SL % SL

%


SL

%

1 Điều kiện về cơ sở thực tập

120 86

7

6

4,2

4

2,8

2 Đội ngũ giảng viên hướng dẫn

125 89,5 7

4,9

4

2,8

4


2,8

4,9

0

0

0

0

4,2

3

2,1

0

0

10

Điều kiện về kinh phí hoạt động
133 95,1 7
thực tập
Điều kiện về thời gian cho hoạt
4
131 93,7 6

động thực tập
3

SL %


17

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động thực tập tốt
nghiệp của sinh viên Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý
giáo dục
2.5.1. Kết quả đạt được
2.5.2. Tồn tại, hạn chế
- Về phía sinh viên:
- Về phía Khoa CNTT:
- Về phía Học viện:
2.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế

Tiểu kết chương 2
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận ở chương 1, chương 2 tác giả trình
bày thực trạng hoạt động thực tập tốt nghiệp và quản lý hoạt động thực
tập tốt nghiệp của sinh viên khoa Công nghệ thông tin. Tác giả đã tiều
tra thực trạng với số lượng 120 sinh viên, 20 cán bộ giảng viên của khoa
CNTT, 5 đơn vị thực tập, trong đó sinh viên các khóa 4, 5, 6 đã ra
trường, và sinh viên khóa 7 vừa mới hoàn thành thực tập tốt nghiệp và
Căn cứ kết quả đánh giá, tác giả đã chỉ ra được những kết quả đạt được,
những tồn tại, hạn chế của công tác quản lý thực tập tốt nghiệp hiện nay
và chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế đó làm căn cứ
cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của
sinh viên khoa CNTT trong giai đoạn tới nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới

giáo dục đại học.


18

Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - HỌC
VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên
Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Quản lý giáo dục
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giảng viên, chuyên viên, cố
vấn học tập và sinh viên về tầm quan trọng của hoạt động thực tập tốt
nghiệp bằng các hình thức phù hợp
a) Mục đích
b) Nội dung và cách tiến hành
c) Điều kiện thực hiện
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định về tổ chức và quản lý
hoạt động thực tập tốt nghiệp phù hợp với đặc thù ngành đào tạo và
Học viện
a) Mục đích
b) Nội dung và cách tiến hành
c) Điều kiện thực hiện
3.2.3. Xây dựng quy trình triển khai hoạt động thực tập tốt nghiệp hợp
lý, khoa học

a) Mục đích
b) Nội dung và cách tiến hành
c) Điều kiện thực hiện
3.2.4. Tăng cường, đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực
tập tốt nghiệp của sinh viên
a) Mục đích:
Nội dung và cách thực hiện


19

c) Điều kiện thực hiện
3.2.5. Xây dựng mối liên hệ giữa Học viện quản lý giáo dục với các cơ
sở có sinh viên thực tập tốt nghiệp
a) Mục đích
b) Nội dung và cách thực hiện
c) Điều kiện thực hiện
3.2.6. Đa dạng hóa nội dung, hình thức thực tập
a) Mục đích
b) Nội dung và cách thực hiện
c) Điều kiện thực hiện
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
3.3.1. Mục tiêu khảo nghiệm
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm
3.3.3. Hình thức khảo nghiệm
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp
TT


Tên các biện pháp

Mức độ cần thiết
Rất cần
Không cần
Cần thiết
thiết
thiết
SL
%
SL
%
SL %

Nâng cao nhận thức cho đội ngũ
giảng viên, chuyên viên, cố vấn học
1 tập và sinh viên về tầm quan trọng 72
của hoạt động thực tập tốt nghiệp
bằng các hình thức phù hợp
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định
về tổ chức và quản lý hoạt động thực
2
70
tập tốt nghiệp phù hợp với đặc thù
ngành đào tạo và Học viện
Xây dựng quy trình triển khai hoạt
3 động thực tập tốt nghiệp hợp lý, khoa 85
học

90,1


15

16,6

3

3,3

77,9

13

14,4

7

7,7

94,5

5

5,5

0

0



20

TT

Tên các biện pháp

Mức độ cần thiết
Rất cần
Không cần
Cần thiết
thiết
thiết
SL
%
SL
%
SL %

Tăng cường, đổi mới công tác kiểm
4 tra, đánh giá kết quả thực tập tốt 64
nghiệp của sinh viên
Xây dựng mối liên hệ giữa Học viện
5 quản lý giáo dục với các cơ sở có sinh 87
viên thực tập tốt nghiệp
Đa dạng hóa nội dung, hình thức thực
6
54
tập

71,1


11

12,2

15

16,7

96,7

3

3,3

0

0

60

16

17,8

20

22,2

100

90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết

Biện
Biện
Biện
Biện
Biện
Biện
pháp 1 pháp 2 pháp 3 pháp 4 pháp 5 pháp 6

Biểu đồ 3.1: Kết quả chung về sự cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động TTTN.


21

Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

Tính khả thi
TT

1

2

3

4

5

6

Tên các biện pháp
Nâng cao nhận thức cho đội ngũ
giảng viên, chuyên viên, cố vấn
học tập và sinh viên về tầm
quan trọng của hoạt động thực
tập tốt nghiệp bằng các hình
thức phù hợp
Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy định về tổ chức và quản lý
hoạt động thực tập tốt nghiệp
phù hợp với đặc thù ngành đào
tạo và Học viện
Xây dựng quy trình triển khai
hoạt động thực tập tốt nghiệp
hợp lý, khoa học

Tăng cường, đổi mới công tác
kiểm tra, đánh giá kết quả thực
tập tốt nghiệp của sinh viên
Xây dựng mối liên hệ giữa Học
viện quản lý giáo dục với các cơ
sở có sinh viên thực tập tốt
nghiệp
Đa dạng hóa nội dung, hình
thức thực tập

Rất khả thi

Khả thi

Không
khả thi
SL
%

SL

%

SL

%

87

96,7


3

3,3

0

0

75

83,3

12

16,7

0

0

85

94,4

5

4,6

0


0

82

91,1

7

8,9

0

0

87

82,9

18

17,1

0

0

60

57,1


30

28,6

15

14,3


22

100
80
60

Rất khả thi

40

Khả thi

20

Không khả thi

0
Biện
pháp 1


Biện
pháp 2

Biện
pháp 3

Biện
pháp 4

Biện
pháp 5

Biện
pháp 6

Biểu đồ 3.2: Kết quả chung về tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động TTTN.
3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp
Tiểu kết chương 3
Từ thực tiễn điều tra, qua phân tích thực trạng quản lý hoạt động thực
tập tại Khoa Công nghệ thông tin – Học viện quản lý giáo dục, luận văn
đã đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
hoạt động thực tập tốt nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo
chung trong nhà trường.


23

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận

Thực tập tốt nghiệp là học phần không thể thiếu được trong chương
trình đào tạo ngành CNTT của Học viện QLGD. Thực tập mang tính
định hướng nghề nghiệp, nội dung và hình thức thực tập đa dạng và
hoàn chỉnh hơn so với thực hành. Là một trong những học phần có số
ĐV T khá lớn, ảnh hưởng nhiều đến kết quả học tập của sinh viên.
Thông qua hoạt động thực tập những tri thức của người học được vận
dụng vào trong thực tế gắn với công việc tương lai.
2. Khuyến nghị
Để hoạt động TTTN đạt hiệu quả tác giả xin đề xuất một vài khuyến
nghị sau:
2.1. Đối với lãnh đạo Học viện quản lý giáo dục
Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí cho hoạt động kiểm tra thực
tập và tổ chức các hội thảo hướng nghiệp với các đơn vị sử dụng lao
động trong các hoạt động đào tạo ngành QLGD.
Nâng cao chế độ cho giảng viên hướng dẫn và chuyên Khoa trực
tiếp quản lý hoạt động TTTN.
2.2. Đối với các phòng ban chức năng
2.2.1. Đối với phòng đào tạo
Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm với thời gian hợp lý và trình
lãnh đạo phê duyệt để thực hiện đúng. Phối hợp với Khoa để thống nhất
thời điểm thực tâp cho phù hợp với từng chuyên ngành.
2.2.2. Đối với phòng công tác học sinh-sinh viên
Phát huy mạnh hoạt động của Trung tâm tư vấn nghề và hỗ trợ việc
làm cho SV có nhiều cơ hội tìm kiếm cơ sở thực tập và việc làm.
Làm tốt công tác chính trị tư tưởng cho SV trong quá trình đào tạo.
2.2.3. Đối với phòng kế hoạch tài chính
Nghiên cứu và tham mưu cho Lãnh đạo học viện trong cơ chế tài
chính đối với giảng viên hướng dẫn, cán bộ quản lý, và đội ngũ chuyên
viên các Khoa trực tiếp tham gia.



24

2.3. Đối với lãnh đạo Khoa
Giúp cán bộ, giảng viên và sinh viên nắm rõ quy chế, vai trò, trách
nhiệm và các quy định về thực tập tốt nghiệp.
2.4. Đối với giảng viên
Nắm rõ chương trình khung học phần TTTN.
Sưu tầm, cung cấp các đề tài liên quan đến chuyên ngành CNTT để
cho sinh viên có thể lựa chọn.
2.5. Đối với sinh viên Khoa CNTT
Nắm rõ và thực hiện nghiêm túc, đúng quy định yêu cầu thực tập.
Chấp hành nghiêm túc nội quy trong thời gian tham gia hoạt động
thực tập.



×