HỘI CHỨNG BRUGADA
NCS ThS. Hoàng Văn Quý
2
Hi chng Brugada
• 1992: P.Brugada, J Brugada ,R Brugada
công bố hi chng (blốc nhánh phải, ST
chênh lên kéo dài, đt tử)
• 2002: Hi tim mch hc Châu Âu t chc hi
ngh đồng thuận tiêu chuẩn chẩn đoán
• 2005: Hi ngh đồng thuận ln th hai thông
qua báo cáo chi tit v tiêu chuẩn chẩn đoán,
điu tr, phân tng nguy cơ
Hi chng Brugada và đt tử do tim
• Định nghĩa: HC Brugada là một bệnh lý kênh ion và
điện học tiên phát của tim đặc trưng bởi đoạn ST chênh
lên ở chuyển đạo trước tim bên phải, không có bất
thường cấu trúc tim. Bệnh nhân thường có những cơn
ngất hoặc đột tử do nhịp nhanh thất hoặc rung thất.
Hi chng Brugada và đt tử do tim
• Đặc điểm lâm sàng: gồm 3 thể:
-Thể có triệu chứng: triệu chứng thường gặp nhất là
ngất hoặc đột tử , thường xảy ra vào ban đêm do rối loạn
nhịp thất.
- Thể không có triệu chứng: ĐTĐ có hình ảnh đặc
trưng của HC Brugada nhưng bệnh nhân không có biểu
hiện lâm sàng.
- Thể ẩn: Bệnh nhân mang đột biến gen nhưng không
có biểu hiện lâm sàng và ĐTĐ ngay cả khi trắc nghiệm
bằng thuốc chống loạn nhịp.
5
Đặc điểm lâm sàng
• ST chênh lên/ CĐ ngực phải
• Đt tử cao
• Biểu hiện thường ở người lớn, tui đt tử # 40
• Chim 4 – 12% nguyên nhân đt tử
• 20% đt tử có tim cấu trúc bình thường
• Tn suất 5/10 000 dân
• ECG thay đi
Đặc điểm ĐTĐ trong HC Brugada
Phân loi các dng ECG của HC
Brugada
Thông số
Typ 1
Typ 2
Typ 3
Biên đ sóng J
≥ 2mm
≥ 2mm
≥ 2mm
Sóng T
Âm
Dương hoặc 2pha
Dương
Hình dng ST-T
Dng vòm
Dng yên ngựa
Dng yên ngựa
Đon ST (phn cuối)
Dốc xuống dn
Chênh lên ≥1mm
Chênh lên ≤1mm
Đặc điểm di truyn
• Hi chng Brugada là mt bệnh l di
truyn do đt bin gen m ha tiểu đơn v
α của kênh Na tim, genSCN5A, nm trên
NST số 3( NST thường, tnh tri)
• Đt bin gen gây: giảm mc đ bc l
kênh Na, giảm dng ion Na, gia tăng sự
bất hot của kênh Na
Đặc điểm di truyn hc
Nhiễm sắc thể số 3 và v trí của gen SCN5A( do đt bin gen mã hóa
tiểu đơn v α của kênh natri tim)
10
Cơ ch lon nhp của hi chng Brugada
TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9
11
CC YU T NH HƯNG
• ECG Brugada thường b che dấu, biểu hiện bởi:
• - Chất c ch kênh natri
• - Sốt
• - Chất cường ph giao cảm
• - Chất trợ alpha giao cảm
• - Thuốc chẹn bêta
• - Thuốc chống trm cảm 3 vng hoặc 4 vòng
• - Chất kháng histamine th hệ 1
• - Hỗn hợp glucose và insulin
• - Tăng K+, giảm K+, tăng Ca+
• - Ng đc rượu, ng đc cocaine
12
Khảo sát nguy cơ (1)
• Brugada et al:
• - b/n đ đt tử cu sống, nguy cơ tái phát 69%
• - b/n ngất kèm dấu hiệu Brugada trên ECG: tái phát 19%
• - 8% bin cố/ b/n không triệu chng cơ năng
•
• Nguy cơ cao nhất ở b/n Brugada:
• - nam
• - khởi kch được NNT/ rung thất
• - ST chênh lên tự nhiên
• TL: Brugada J et al. Circulation 2002; 105: 73 - 78
13
Khảo sát nguy cơ (2)
• N/c Brugada et al/ 547 b/n:
• ECG type I Brugada ngẫu nhiên: 7,7 ln
nguy cơ lon nhp so với ECG do khởi
kích
• Nam > nữ/ đt tử Brugada
• Khởi kch được lon nhp thất: 8 ln
nguy cơ đt tử so với không khởi kch
(EPS)
• Thể gia đình không nguy hiểm hơn thể
ngẫu nhiên
Những phương pháp thăm dò
chẩn đoán
• Trắc nghiệm kích thích bằng thuốc chống loạn nhịp.
• Phương pháp đo ĐTĐ cải tiến với V1- V3 đặt cao hơn
• ĐTĐ Holter- 24 giờ.
• Thăm dò ĐSL cơ tim.
• Trắc nghiệm gắng sức.
15
Chuyển điện cực ngực phải lên LS2 và LS3
giúp phát hiện kiểu 1 Brugada
TL: Antzelevitch
C, Brugada P,
Brugada J,
Brugada R.
Current
Problems in
Cardiology 2005;
30:9
16
TRC NGHIM KCH THCH BNG THUC
CHNG LON NHP
• Ajmaline: 1mg/kg, iv trong 10 phút
• Flecainide: 2mg/kg/10 min, iv (tối đa150
mg)
• Procainamide: 10mg/kg/10 min, iv
• Pilsicainide: 1mg/kg, iv/10 min
ECG trước
V sau khi dng
Flecain 2mg/kg
ECG trong HC Brugada
Hình 1a: Bệnh nhân Trần văn D. , 35
tuổi, Huế. Điện tim kiểu Brugada typ
2 trước khi uống Flecaine.
Hình 2b: Điện tim chuyển dạng kiểu
Brugada typ 1 điển hình sau khi uống
Flecaine
ECG trước và sau uống Flecain:
Holter ECG
Thăm dò ĐSL cơ tim trong HC Brugada
• Thăm dò ĐSL có thể có ích trong sự phân tầng nguy
cơ và trong một số trường hợp xác định chẩn đoán.
• Nên sử dụng hai vị trí kích thích là mỏm thất phải và
đường ra thất phải, ít nhất 3 chu kỳ (600, 430, 330
ms), 1, 2 và 3 kích thích và 1 khoảng ghép tối thiểu
200ms.
• Nên thăm dò ĐSL cho tất cả bệnh nhân có triệu
chứng hoặc sống sót sau rung thất, bệnh nhân có nguy
cơ cao
Thăm d ĐSL cơ tim vi dng Flecain iv
2mg/kg
Protocol thăm d ĐSL
• 2 stimulation sites (RV
apex and RV outflow)
• 3 cycle length (600, 430,
330 ms)
• 1, 2, and 3 extrastimuli
• Minimal coupling
interval 200 ms
• Positive predictive
value 50~37%
• Negative predictive
value 46~97%
Wilde AAM et al Circulation 2002;106:2514
ĐIU TR BNG THUC
• Mc đch:phc hồi sự cân bng ion hot
đng trong giai đon đu điện th đng
thượng tâm mc thất phải.
• Thuốc c ch dng ion K đi ra ngoài(Ito ) -
Quinidin: làm giảm mc đ pha 1 do chẹn
dng Ito.
• - Đồng vận β – adrenergic : tăng cường
dng ion canxi typ L đi vào
• - Cilostasol: giảm dng Ito , đang nghiên
cu thêm
24
Điu tr h/c Brugada
TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9
25
Hiệu quả của Quinidine/ b/n Brugada
TL: Belhassen B et al. PACE 2002; 25: 1634 - 1640