Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiết 43 Tổng kết từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 13 trang )





I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức.
Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo, từ
tiếng Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Trong từ phức có từ ghép và từ láy.





I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức.
Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo từ tiếng
Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Trong từ phức có từ ghép và từ láy.
2/. Nhận diện từ ghép, từ láy:
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.
3. Phân biệt:
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi
tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhòn, rơi


rụng, mong muốn.




tr ng trắngă ,
x«m xèp, s¹ch sµnh sanh,
®Ìm ®Đp,
s¸t sµn s¹t,
nho nhá, lµnh l¹nh, nhÊp nh«,
Nh÷ng tõ l¸y cã sù
Nh÷ng tõ l¸y cã sù


gi¶m nghÜa”
gi¶m nghÜa”
Nh÷ng tõ l¸y cã sù
Nh÷ng tõ l¸y cã sù


t¨ng nghÜa”
t¨ng nghÜa”
3. Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự “giảm nghóa” và
từ láy nào có sự “tăng nghóa” so với nghóa của yếu tố gốc?




I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức.

Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo từ tiếng
Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Trong từ phức có từ ghép và từ láy.
2/. Nhận diện từ ghép, từ láy:
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.
3. Phân biệt:
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi
tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhòn, rơi
rụng, mong muốn.
- Từ láy có sự giảm nghóa: trăng trắng, đèm
đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
-Từ láy có sự tăng nghóa : sạch sành sanh,
sát sàn sạt, nhấp nhô.
II/. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN
TƯNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức.
Phân biệt các loại từ phức:
1/.Khái niệm:


a/.
a/.
Từ nhiều nghóa:
Từ nhiều nghóa: Một từ có thể có một
nghóa hay nhiều nghóa.
-Từ một nghóa: xe đạp, máy nổ…

-Từ nhiều nghóa: chân, mũi , xuân…

b/. Hiện tượng chuyển nghóa của từ:
b/. Hiện tượng chuyển nghóa của từ:
Chuyển nghóa là hiện tượng thay đổi nghóa
của từ tạo ra những từ nhiều nghóa. Trong
từ nhiều nghóa có nghóa gốc và nghóa
chuyển.




Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong
thềm hoa
,
lệ hoa
đ
ợc dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là
hiện t ợng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa đ ợc
không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một b ớc lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-> Từ hoa đ ợc dùng theo nghĩa chuyển. Nh ng không thể
coi đây là hiện t ợng nghĩa chuyển làm xuất hiện từ nhiều
nghĩa mới vì nghĩa này của từ hoa chỉ xuất hiện tạm thời
trong văn cảnh này, ch a có tính ổn định.





1/. Cho đoạn trích :
“Mặt trời xế trưa bò mây che lỗ đỗ. Những tia nắng
dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm
duyên dáng, như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ
đang chiếu cho các nàng tiên trên biển múa vui.”
Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn trích trên.
- Từ ghép : mặt trời, tia nắng , vùng biển,
nổi bật, cánh buồm, ánh sáng, sân khấu, khổng
lồ, nàng tiên, duyên dáng
- Từ láy : lỗ đỗ
BÀI TẬP:
BÀI TẬP:




2/.Xếp từ láy vào từng cột cho phù hợp :
lom khom, ồm ồm, khanh khách, oang oang, hì hì,
lừ đừ, hà hà, ngất ngưỡng, eo éo, hề hề, khúc khích,
loạng choạng, tất tưởi, chậm chạp, the thé.
- Từ láy miêu tả tiếng cười:
- Từ láy miêu tả tiếng nói:
- Từ láy miêu tả dáng đi:

BÀI TẬP:
BÀI TẬP:
khanh khách, hì hì, hà hà, hề hề, khúc khích
ồm ồm, oang oang, the thé
lom khom, lừ đừ, ngất ngưỡng, loạng choạng, tất tưởi,

chậm chạp




3/. Hiện tượng chuyển nghóa của từ :
- Trong các trường hợp sau, từ cứng trong những
trường hợp nào là nghóa chuyển?
A. Bạn ấy học cứng
B. Nước cứng
C. Giải quyết công việc hơi cứng
D. Gỗ lim cứng như sắt
E. Dáng đi cứng
G. Lạnh cứng cả chân.
- Trong các câu sau, từ
tối
tối nào được dùng theo
nghóa gốc ?
A. Trời đã tối rồi.
B. Tôi làm tối mặt tối mày.
C. Cậu ấy tối dạ quá.
BÀI TẬP:
BÀI TẬP:




4/. Xếp các từ sau đây được hiểu theo nghóa
gốc và nghóa chuyển:
đàn ngọt hát hay, dẻo mồm dẻo miệng, đầu

đường xó chợ, mắt lá răm, tay buôn, mặt hoa da
phấn, góc bể chân trời, khôn nhà dại chợ.
BÀI TẬP:
BÀI TẬP:
A. Nghóa gốc:

B. Nghóa chuyển:
mắt lá răm, mặt hoa da phấn
đàn ngọt hát hay, dẻo mồm dẻo miệng, đầu
đường xó chợ, tay buôn , góc bể chân trời, khôn
nhà dại chợ.




I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức.
Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo từ tiếng
Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Trong từ phức có từ ghép và từ láy.
2/. Nhận diện từ ghép, từ láy:
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.
3. Phân biệt:
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi
tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhòn, rơi
rụng, mong muốn.

- Từ láy có sự giảm nghóa: trăng trắng, đèm
đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
-Từ láy có sự tăng nghóa : sạch sành sanh,
sát sàn sạt, nhấp nhô.
II/. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN
TƯNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức.
Phân biệt các loại từ phức:
1/.Khái niệm:


a/.
a/.
Từ nhiều nghóa:
Từ nhiều nghóa: Một từ có thể có một
nghóa hay nhiều nghóa.
-Từ một nghóa: xe đạp, máy nổ…
-Từ nhiều nghóa: chân, mũi , xuân…

b/. Hiện tượng chuyển nghóa của từ:
b/. Hiện tượng chuyển nghóa của từ:
Chuyển nghóa là hiện tượng thay đổi nghóa
của từ tạo ra những từ nhiều nghóa. Trong
từ nhiều nghóa có nghóa gốc và nghóa
chuyển.
III/. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài :
- Sọan bài :

×