Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bản đăng ký đạt chuẩn môi trường công ty TNHH CNTP bạch đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.01 KB, 21 trang )

Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH CNTP Bạch Đằng là một doang nghiệp hoạt động trong
lónh vực sản xuất và kinh doanh thức uống đã được cấp phép hoạt động sản xuất
bia hơi, bia chai công suất 1000 lít/ngày theo giấy phép kinh doanh số
41020002192 do Sở KH&ĐT cấp tháng 9/2000. Xưởng sản xuất của công ty được
đặt tại đòa chỉ 175/558 Lý Thường Kiệt, phường 9, Quận Tân Bình, hoạt động
sản xuất và kinh doanh của công ty đã phần nào đạt được hiệu quả về kinh tế.
Trong những năm gần đây chủ trương chung của thành phố là phải di dời
các cơ sở sản xuất ra khỏi khu vực nội thành. Chấp hành nghiêm túc chủ trương
này Công ty đã làm thủ tục xin di dời xưởng sản xuất bia hơi, bia chai của công
ty ra khu vực ngoại thành, khu đất dự kiến xây dựng xưởng sản xuất của công ty
nằm tại ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi. Khu đất đã được UBND
huyện Củ Chi cấp quyền sử dụng đất theo giấy chứng nhận số: H00085/12.
Chấp hành nghiêm túc điều 18 của Luật Môi trường Việt Nam và các văn
bản qui đònh dưới luật của Chính phủ, Công ty TNHH CNTP Bạch Đằng đã phối
hợp với các tư vấn môi trường thực hiện các thủ tục về môi trường cho xưởng sản
xuất mới của công ty. Căn cứ pháp lý cho việc thực hiện Bản Đăng ký Đạt tiêu
chuẩn Môi trường là:
- Theo thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998
của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc hướng dẫn lập và thẩm đònh
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư.
- Các dự án không thuộc danh mục ở phụ lục I (không có tiềm năng gây ô
nhiễm môi trường trên diện rộng, không dễ gây ra sự cố môi trường, khó khống
chế và khó xác đònh các chỉ tiêu ô nhiễm) sẽ được đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường.
- Theo nội dung ở phụ lục III, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường này
có nội dung như sau:
• Mô tả đòa điểm triển khai dự án.
• Tóm tắt quy mô công trình (tổng vốn đầu tư, nguyên nhiên liệu, công suất,
dây chuyền sản xuất kinh doanh …).


• Các nguồn thải gây ô nhiễm đến môi trường
• Các biện pháp hạn chế tiêu cực của dự án (khí, nước, chất thải rắn, và
phương án phòng chống ứng cứu ).
• Chương trình giám sát môi trường.
• Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường.
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
1
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
I. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1 Giới thiệu Công ty
1. Tên gọi Cty. TNHH Công nghiệp Thực phẩm Bạch Bằng
2. Văn phòng 175/558 Lý Thường Kiệt, phường 9, quận Tân
Bình, Tp.HCM
3. Nơi đặt cơ sở sản xuất ấp Đình, xã Tân Phú Trung, H. Củ Chi, Tp.HCM
4. Giấy phép Kinh doanh Số 41020002192 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp.HCM ký ngày 12.09.2000
5. Giấy phép điều chỉnh 1
(về việc tăng vốn đầu tư và
bổ sung mục tiêu kinh
doanh)
Số 41020002192 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp.HCM ký ngày 18.02.2005
6. Ngành nghề Sản xuất bia hơi và bia chai (phải đăng ký chất
lượng và nhãn hiệu hàng hóa). Mua bán vật tư
phục vụ sản xuất bia. Dòch vụ ăn uống và bổ
sung: Trồng trọt.
7. Đại điện pháp lý Bà Lê Thò Thư – Giám Đốc
1.2 Mô tả vò trí thực hiện Dự án
1.2.1 Vò trí

Vò trí dự kiến triển khai xây dựng xưởng sản xuất của Công ty Bạch Đằng
đặt tại ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi. Sơ đồ vò trí thực hiện Dự án
được trình bày trong Hình 1.1.
1.2.2 Diện tích mặt bằng
Tổng diện tích đất của công ty là 830 m
2
, trên đó dự kiến sẽ bố trí một số
các hạng mục như khu vực trưng bày và bán sản phẩm, khu vực sản xuất, khu
vực hồ chứa và xử lý nước thải và đất trồng cây xanh. Dự kiến mặt bằng khu đất
của Dự án được trình bày trong Hình 1.1.
1.2.3 Ranh giới và khoảng cách gần nhất đến khu dân cư
Hiện tại khu vực này có dân cư rất thưa thớt không có khu dân cư tập
trung, ranh giới các mặt của khu đất như sau:
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
2
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
- Phía Bắc : giáp đất trống
- Phía Nam : giáp đất trống
- Phía Đông : giáp đất trống
- Phía Tây : giáp đường đất
1.2.4 Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất dự kiến xây dựng nhà xưởng của Công ty Bạch Đằng nằm trên
thửa đất số 263 thuộc tờ bản đồ số 19, Bộ đòa chính xã Tân Phú Trung, huyện Củ
Chi, Tp.HCM. Khu đất có nguồn gốc là đất nông nghiệp, hoa màu và đất ở
(200m
2
đất ở).
1.3 Nguồn cung cấp nước trong vùng dự án
Hiện tại khu vực này chưa có hệ thống cấp nước chung, Công ty sẽ sử

dụng nước ngầm để phục vụ cho hoạt động sản xuất của mình. Việc khai thác
nước ngầm sẽ được công ty xin phép từ cấp có thẩm quyền. Nhu cầu sử dụng
nước của Công ty khoảng 20m
3
/ngày.
1.4 Nguồn tiếp nhận nước thải
Khu vực dự kiến thực hiện xây dựng xưởng sản xuất của Dự án hiện chưa
có hệ thống thoát nước chung, nước thải của Dự án sẽ được tiêu thoát bằng biện
pháp hồ chứa kết hợp xử lý sinh học vừa có tác dụng điều tiết lưu lượng vừa có
tác dụng xử lý như 1 hồ sinh học. Nước thải trong hồ chứa một phần sẽ được sử
dụng để tưới tiêu, 1 phần được chảy tràn đổ vào khu vực đất trống còn lại. Tiêu
chuẩn để áp dụng cho nước thải của Công ty là TCVN 6980:2001.
1.5 Hệ thống giao thông
Khu vực xã Tân Phú Trung có hệ thống giao thông tương đối phát triển.
Tuyến đường Xuyên Á có chất lượng rất tốt, hệ thống đường giao thông liên xã
đều được trãi nhựa, các tuyến đường đất nội bộ đều có chất lượng tốt.
1.6 Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn
Hiện tại rác thải của khu vực xã Tân Phú Trung được công ty Dòch vụ
Công ích của Huyện thu gom và xử lý tại bãi chôn lấp rác tập trung của thành
phố. Chất thải của công ty cũng sẽ được hợp đồng với công ty Công ích của
huyện đến thu gom và xử lý đúng qui đònh.
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
3
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
Hình 1.1 – Vò trí khu vực dự kiến bố trí mặt bằng
1.7 Hoạt động sản xuất
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
4

Vò trí khu đất
Đường đất đỏ
Đường Xuyên Á
Thò trấn Củ Chi
Khu vực phòng trưng
bày và bán sản phẩm
Khu vực sản xuất
Khu vực ao chứa
nước thải
Bể xử
lý NT
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
1.7.1 Sản phẩm
Sản phẩm của Công ty là bia hơi, bia tươi và bia chai, số lượng sản phẩm
tiêu thụ của Công ty là khoảng 30.000 lít trong 1 tháng (tương đương
1000lít/ngày)
1.7.2 Thiết bò phục vụ sản xuất
Nhu cầu về máy móc thiết bò của cơ sở được trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1 - Nhu cầu về máy móc thiết bò của cơ sở
Stt Tên máy móc thiết bò Số lượng Công suất
1 Máy nghiền Malt 02 cái 1,5kwcái
2 Nồi hơi 01 cái 500 kg/giờ
3 Máy làm lạnh 03 cái 7,5 kW/h x 3 cái
4 Nồi nấu bia bằng hơi 03 cái 2000 lít/cái
5 Tủ lên men 8 cái 5m
3
/cái
6 Máy lọc thô + lọc tinh 02 cái 1000 lít/giờ x 2 cái
7 Máy thu hồi CO
2

, lọc khí 01 cái
1.7.3 Nhu cầu nguyên liệu - nhiên liệu - điện, nước - nhân lực
- Malt : 110 kg/ngày - Gạo : 50 kg/ngày
- Houblone : 0,8 kg/ngày - Enzyme : 0,1 kg/ngày
- Than : 180 kg/ngày - Nước : 20 m
3
/ngày
- Điện : 6 triệu/tháng - Nhân công : 9 người
1.7.4 Dây chuyền sản xuất
Dây chuyền công nghệ sản xuất của cơ sở theo công nghệ sản xuất bia
khép kín của Cộng hòa Séc. Nguyên liệu đại mạch (nhập ngoại) cộng gạo được
nghiền, sau đó nấu bằng hơi nước có thiết bò khấy đảo qua máy chiết lọc dòch
đường 12%. Sau đó nấu với hoa Houblone và tiếp tục được lên men trong thiết bò
kín bằng inox, được cung cấp lạnh qua vỏ lạnh trung gian. Toàn bộ quá trình lên
men lọc chuyển dòch cho đến thành phẩm đều trong qui trình kín và vô trùng
tuyệt đối (dùng thiết bò bằng inox). Bia thành phẩm được lọc trong bằng thiết bò
lọc khung bản dùng bột trợ lọc diatomit và bão hòa CO
2
ở mức tiêu chuẩn. Sơ đồ
dây chuyền sản xuất được trình bày trong Hình 1.2.
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
5
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
Hình 1.2 - Sơ đồ dây chuyền sản xuất
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
6
Gạo
Nghiền

Hòa nước
Hồ hóa
Dòch hóa
Đạm hóa
Nước giếng
Lọc cặn
Xử lý
Lọc tinh
Nước sản xuất
Malt
Nghiền
Ngâm
Đường hóa
Lọc bã Malt
Nấu bia
Lắng nóng
Làm lạnh nhanh
Lên men chính
Lên men phụ
Dòch bia
Lọc ép
Nạp CO
2
Bia hơi + bia tươiĐóng chai
Khử trùng
Làm nguội
Dán nhãn Bia chai
Hỗn hợpNấu chín
Thu hồi men sữa
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005

II. CÁC NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI
2.1 Các nguồn khí thải và ồn rung
Qui mô hoạt động của cơ sở khá nhỏ, các nguồn có thể gây ô nhiễm rất ít,
tải lượng ô nhiễm không lớn. Do đó các nguồn ô nhiễm ảnh hưởng đến môi
trường không khí không nghiêm trọng lắm, các tác động sẽ lần lượt được trình
bày dưới đây.
2.1.1 Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ xưởng sản xuất của Công ty có nguồn gốc từ các
máy nén khí, nồi hơi, bơm nước, máy làm lạnh. Kết quả đo độ ồn tại khu vực sản
xuất của công ty tại vò trí sản xuất hiện nay là 75 - 80 dBA.
Như vậy tiếng ồn của cơ sở không cao, và do khu vực nằm trong khu dân
cư thưa thớt tiếng ồn không ảnh hưởng đến khu vực dân cư lân cận.
2.1.2 Nhiệt độ
Nhiệt thừa chủ yếu phát sinh từ các nồi nấu, tuy nhiên cơ sở nấu bằng hơi
nước và nồi nấu hai lớp có độn thủy tinh cách nhiệt nên nhiệt thừa tỏa ra khu vực
xung quanh là không lớn. Nhiệt độ đo được tại khu vực sản xuất hiện nay như
sau:
- Khu vực nấu : 32
o
C (vào 11 h trưa)
- Khu vực lên men, làm lạnh : 30
o
C
2.1.3 Khí thải lò hơi
Cơ sở sử dụng một nồi hơi với công suất 500kg hơi/giờ. Nhiệu liệu đốt là
than đá với lượng sử dụng khoảng 30 kg than/giờ, một ngày chạy 6 giờ. Tải lượng
các chất ô nhiễm trong một giờ sẽ tính được như sau:
Quá trình đốt than đá thường sinh ra các chất gây ô nhiễm không khí như
bụi than (C), dioxít lưu huỳnh (SO
2

), oxít nitơ (NO
x
), oxít cácbon (CO) …
Thông thường một ngày sản xuất lò hơi vận hành trong thời gian là 6 giờ
thì lượng than sử dụng trong 1 giờ khoảng 30kg. Như vậy tải lượng của các chất ô
nhiễm chính đối với việc đốt lò hơi là khá nhỏ, tuy nhiên trong trường hợp nồng
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
7
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
độ thải ra ngoài môi trường cao hơn tiêu chuẩn thì vẫn phải có biện pháp để
khống chế.
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khi thải lò đốt than có thể tính được như sau:
Hệ số tải lượng ô nhiễm do đốt than đá theo WHO
- Bụi : 5 kg/tấn
- SO
2
: 19,5 kg/tấn
- NOx : 1,5 kg/tấn
- CO : 45 kg/tấn
Theo tính toán thì 1 kg than đá khi đốt sẽ thải ra 30 m
3
không khí. Trong 1
giờ đốt lò hơi tại cơ sở sử dụng hết 30 kg than đá, lưu lượng khí thải là 900 m
3
.
Khi đó nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải tính được tính trong Bảng 1.2:
Bảng 2.1 - Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi
Chất ô nhiễm
Đơn vò

Kết quả tính Tiêu chuẩn thải
TCVN 6993 - 2001chọn
T. lượng
(Kg)
Nồng độ
(mg/m
3
)
Bụi mg/m
3
0,15 167 -
SO
2
mg/m
3
0,585 650 450
NO
x
mg/m
3
0,045 50 900
CO mg/m
3
1,35 1500 450
* Ghi chú: Chọn tiêu chuẩn thải theo thải lượng các chất vô cơ trong vùng đô thò
và công nghệ sản xuất thuộc công nghệ cấp B và ứng với nguồn thải có lưu
lượng khí thải Q1 nhỏ hơn 5000m
3
/h.
Kết quả trên cho thấy hàm lượng và tải lượng chất ô nhiễm trong khí thải

ngoài SO
2
vượt tiêu chuẩn, các chất ô nhiễm khác đều thấp hơn tiêu chuẩn cho
phép, riêng nồng độ bụi giá trò còn nằm trong tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5939
- 1995).
Lò hơi của cơ sở hoạt động thường xuyên mỗi ngày 6 giờ nên cần có biện
pháp giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình hoạt động.
2.2 Tác động của nước thải
2.2.1 Nước thải sản xuất
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
8
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
Nước thải sản xuất của các cơ sở bia là rất cần được quan tâm. Nước thải
sản xuất của cơ sở gồm các nguồn sau:
- Nước làm mát khoảng 10m
3
/ngày, không có chứa nhiều chất ô nhiễm nhưng
do có hiện tượng chảy tràn nên cuốn theo chất ô nhiễm.
- Nước vệ sinh nhà xưởng, tráng bồn, rửa chai có lưu lượng khoảng 5-10
m
3
/ngày. Nước thải từ công đoạn này thường có nồng độ các chất ô nhiễm cao và
cũng là nguồn ô nhiễm chính.
Tổng hợp tính chất nước thải của Công ty có lưu lượng và tính chất như sau:
Lưu lượng : 20 m
3
/ngày
pH : 4,4 – 5,5
SS : 200 – 300 mg/l

COD : 400 – 600 mg/l
Tổng N : 9,0 mg/l
Tổng P : 2,4 mg/l
Nước thải với tính chất như trên không đạt tiêu chuẩn thải TCVN
6980:2001 nên cần phải xử lý trước khi thải ra ngoài.
2.2.2 Nước thải sinh hoạt và nước mưa
Nước thải sinh hoạt cơ sở tương tự một gia đình đông người. Hiện nay cơ
sở chỉ có 9 công nhân và 2 chủ cơ sở, do đó vấn đề nước thải sinh hoạt là không
nghiêm trọng nhưng cũng sẽ được công ty quan tâm và xử lý đúng mức.
Bình thường nồng độä các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ước tính
khoảng 0,5-1,5 mg N/1, 0,004-0,03 mg P/l, 10 - 20 mg COD/l, 10 - 20 mgTSS/l,
và nước mưa được qui ước là sạch.
2õ.3 Tác động do chất thải rắn
2.3.1 Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn sản xuất của cơ sở chủ yếu là hèm bia với khối lượng
khoảng 100kg/ngày, hèm bia dễ bò phân hủy gây mùi hôi khó chòu do đó cần
phải giải quyết ngay trong ngày. Ngoài ra, lượng tro và xỉ than ước tính 1 ngày
khoảng 20 kg cũng sẽ được kiểm soát.
2.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
9
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
Chất thải rắn sinh hoạt của xưởng chủ yếu là thức ăn dư thừa, thực
phẩm , lượng rác này khoảng 5-7 kg/ngày. Rác thải sinh hoạt không mang tính
độc hại nhưng công ty cũng cần quan tâm đến việc thu gom và tiêu tán chúng.
2.4 Sự cố môi trường
Khả năng cháy nổ của cơ sở là có, mà trong đó quan trọng nhất là vấn đề
an toàn nồi hơi. Cơ sở cần phải thực hiện đầy đủ các quy tắc về công tác an toàn
nồi hơi của các cơ quan chức năng. Ngoài ra vấn đề phòng cháy chữa cháy cũng

cần được quan tâm.
2.5 Đánh giá chung
Nhìn chung với qui mô hoạt động khá nhỏ nên các tác động đến môi
trường xung quanh chỉ chủ yếu do nguồn nước thải sản xuất là chủ yếu. Các tác
động khác thường không lớn và cơ sở có thể khắc phục dễ dàng.
Phần sau của báo cáo sẽ đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
phù hợp với điều kiện sản xuất hiện nay.
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
10
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
III. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIÊU Ô NHIỄM
3.1 Khống chế ô nhiễm không khí
3.1.1 Khống chế ô nhiễm do khí thải từ lò hơi
* Các biện pháp quản lý
Một số biện pháp quản lý, vận hành cũng có thể giảm thiểu được ô nhiễm
do khí thải của lò hơi, các biện pháp cần được thực hiện là:
- Không bố trí ống khói thải của lò hơi ở những vò trí bất lợi như trước
hướng gió đến khu vực nhà dân.
- Mồi lò bằng nguyên liệu sạch, dễ cháy như dầu lửa, dầu D.O không
dùng cao su, nhựa, gỗ.
- Bố trí cửa mái hoặc hệ thống gương phản chiếu để người vận hành lò có
thể nhìn thấy đỉnh ống khói, từ đó có thể điều chỉnh chế độ vận hành lò hợp lý.
- Đưa chỉ tiêu vận hành lò không khói đen vào tiêu chuẩn khen thưởng.
- Giảm việc tái nhóm lò nhiều lần trong ngày bằng việc xả hơi dư thay vì
tắt lò.
- Luôn đảm bảo chất lượng nguồn nguyên liệu than đá mua vào sao cho
hiệu quả đốt cao nhất và ít thải khói đen ra nhiều.
* Biện pháp kỹ thuật
Như đã đánh giá ở trên, khí thải từ lò hơi của cơ sở có nồng độ SO

2
vượt
tiêu chuẩn thải 1,5 lần và nồng độ CO vượt tiêu chuẩn đến hơn 3 lần vì vậy khí
thải của lò hơi phải được xử lý trước khí thải ra ngoài môi trường.
Do khí thải từ các lò hơi đốt than đá thường có nồng độ CO rất cao, việc
xử lý CO là rất khó, hiện nay biện pháp xử lý được áp dụng nhiều là hấp phụ
trong thiết bò “wet rubber”.
Mô tả thiết bò hấp phụ “wet rubber”:
Thiết bò này tương tự như tháp rửa khí bao gồm một vỏ ngoài, trong đó có
đặt tầng chứa vật liệu hấp phụ là wet rubber, hơi khí đi theo chiều dưới lên qua
bề mặt vật liệu hấp phụ, nước được phun từ trên xuống, dòng khí và nước sẽ gặp
nhau và được hấp phụ lại trên bề mặt vật liệu hấp phụ, tại đây SO
2
và CO sẽ
được tách ra khỏi dòng khí, hiệu quả xử lý là khoảng 80% đối với CO và 50-60%
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
11
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
đối với SO
2
. Với hiệu quả xử lý như trên nồng độ SO
2
và CO đạt tiêu chuẩn thải
của TCVN 6993:2001. Giá thành xử lý đối với lò hơi của công ty là khoảng
30.000.000 đồng.
3.1.2 Giảm thiểu tiếng ồn, nhiệt độ
Đối với các loại máy có độ ồn lớn như máy nén khí, máy làm lạnh, máy
bơm cơ sở nên thiết kế các đệm cao su hoặc xây kín để giảm độ ồn.
Lắp đặt thêm 2 - 3 quạt hút gió để thông thoáng nhà xưởng sản xuất.

3.2 Khống chế ô nhiễm nước
3.2.1 Xử lý nước thải sản xuất
Tính chất của nguồn nước thải hiện nay của công ty như sau:
Lưu lượng : 20 m
3
/ngày
pH : 4,4 – 5,5
SS : 200 – 300 mg/l
COD : 400 – 600 mg/l
Tổng N : 9,0 mg/l
Tổng P : 2,4 mg/l

Tính chất nước thải cần đạt (TCVN 6980:2001):
COD : <50 mg/l
SS : <40 mg/l
Dầu mỡ : <10 mg/l
* Phương án và công nghệ xử lý
Nước thải của xưởng sản xuất có tính chất tương tự nước thải sinh hoạt, tác
nhân gây ô nhiễm chủ yếu là các chất hữu cơ. Nước thải từ khâu rửa bồn và rửa
chai sẽ được thu gom chung với nước thải còn lại để xử lý. Phương pháp xử lý
được đề nghò là dùng các công trình làm sạch sinh học hợp khối quy mô nhỏ
(aeroten và bể lắng lần 2 hợp thành một công trình). Sơ đồ công nghệ của quá
trình được trình bày trong Hình 3.1, cấu tạo của hệ thống xử lý sinh học hợp khối
được trình bày trong Hình 3.2. Công trình này có ưu điểm là phù hợp với công
suất nhỏ, chiếm ít diện tích, không cần bể lắng lần 1, không có mùi khó chòu,
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
12
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
chòu được dao động về nhiệt và cuối cùng là thiết kế và vận hành đơn giản. Nước

thải sau khi xử lý sẽ được tiếp tục xử lý triệt để tại hồ sinh học (vừa có tác dụng
điều hòa nước thải chống ngập úng cục bộ vừa có thể chứa nước để tưới cây
xanh vào những mùa nắng).
* Các số liệu để tính toán công trình
Tải trọng theo BOD : 450g/m
3
/ngày (tính tương đương)
Thời gian tiếp khí : 8-10 h/ngày
Thời gian lắng : 4 - 6 h
Tải trọng bùn cho phép : 0,05-0,1 kg BOD/g bùn/ngày
Nhu cầu không khí : 120 m
3
/kg BOD
* Các hạng mục công trình
Hố thu gom nước thải: D x R x C = 1,5x1,5x2m = 4,5 m
3
Bơm nước thải: = 5m
3
/h
Bể aeroten: 2mx4mx2,5 m = 20 m
3
Bể lắng: 2mx2mx2m = 8 m
3
Máy nén khí: 15 m
3
/h
Ao sinh học: 6mx8mx2,5m = 120m
3
Giá thành công trình: khoảng 35 triệu đồng
Hình 3.1 - Phương án xử lý nước thải

_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
13
Nước thải sinh hoạtNước thải làm mát
Nước thải từ quá trình
xúc rửa bình, chai và
vệ sinh khu vực SX
Hố ga và song chắn rác
Bể thu gom
Bể sục khí và lắng
kết hợp
Bể tự hoại 4 ngăn
có 2 ngăn lọc
Ao sinh học
Đất trống
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
Hình 3.2 - Sơ đồ công trình làm sạch nước thải bằng công trình hợp khối
Ghi chú:
1. Hố thu gom nước thải
2. Bơm nước thải
3. Nước thải vào
4. Bơm tiếp khí
5. Bể aeroten
6. Bể lắng
7. Vách ngăn đục lỗ
8. Nước đã xử lý vào ao sinh học.
3.2.2 Nước mưa và phương án thoát nước
Phần nước mưa thu được từ diện tích sân và mái của các công trình xây
dựng là không lớn, nước mưa sẽ được thu gom vào các hố ga và thải vào hồ sinh
học.

3.2.3 Xử lý nước thải sinh hoạt
Để đảm bảo các chỉ tiêu yêu cầu khi xả vào hồ sinh học, nước thải sinh
hoạt của công ty sẽ được xử lý qua bể tự hoại 04 ngăn có 1 ngăn lọc bằng than
hoạt tính và 1 ngăn lọc bằng đá lọc (xem Hình 3.3).
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
14
Không khí
1
2
3
4
5
6
7
8
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
Dung tích và khối lượng công trình xử lý như sau
Wngăn1 = 1,5mx1,5x2m = 4,5 m
3
Wngăn 2 (lắng) = 0,6mx1,5mx2m = 1,8 m
3
Wngăn 3 (lọc than) = 0,4mx1,5mx2m = 1,2 m
3
W ngăn 4 (lọc đá) = 0,4mx1,5mx2m = 1,2 m
3
Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại 4 ngăn có 2 ngăn lọc sẽ được
xử lý tiếp theo bằng hồ sinh học.
Hình 3.3 - Cấu tạo của bể tự hoại 4 ngăn có 2 ngăn lọc.
_________________________________________________________________

Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
15
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
3.3 Xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất của Công ty sẽ được xử lý như sau:
+ Hèm bia với khối lượng khoảng 100kg/ngày sẽ được tập trung vào bể
chứa xây bằng gạch để tránh tình trạng rơi vải sẽ gây ô nhiễm do mùi hôi và ô
nhiễm do nước thải. Hèm bia sẽ được bán cho các cơ sở chăn nuôi để làm thức
ăn cho heo.
+ Xỉ than và tro sẽ được chứa trong các thùng phuy bằng thép dung tích
200 lít có nắp đậy để tránh phát tán tro bụi vào không khí. Tro và xỉ than sẽ được
bán hoặc cho lại các nơi có nhu cầu.
Rác thải sinh hoạt do hoạt động của công nhân gồm thức ăn dư thừa, bao
bì, văn phòng phẩm loại bỏ với khối lïng khoảng 5-7 kg/ngày là rất nhỏ.
Công ty sẽ hợp đồng với đơn vò thu gom rác của đòa phương để thu gom rác thải
sinh hoạt theo tần xuất 1-2 ngày/lần.
3.4 Phương án phòng cháy chữa cháy - An toàn lao động
* Phương án phòng cháy chữa cháy
Để phòng cháy và chữa cháy (PCCC) cơ sở cần xây dựng phương án, luyện
tập thường xuyên đề phòng sự cố cháy nổ tại cơ sở. Cụ thể là :
- Trang bò các phương tiện phòng cháy chữa cháy phù hợp, bao gồm hệ thống
nước, hệ thống báo cháy, bình cứu hỏa
- Huấn luyện đội ngũ công nhân PCCC theo đúng yêu cầu của cơ quan Công
an PCCC huyện Củ Chi.
- Dự trữ nguồn nước chữa cháy
* Hệ thống chống sét
Cơ sở sẽ lắp đặt đầy đủ hệ thống chống sét ở các điểm cao như mái nhà
xưởng, ống khói lò hơi. Máy móc phải được nối đất 100% theo qui đònh.
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

16
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
* An toàn và vệ sinh lao động
Cơ sở sẽ quan tâm đến các yếu tố vi khí hậu nhằm bảo đảm môi trường
lao động sạch cho công nhân theo một số tiêu chuẩn cụ thể được nêu trong tiêu
chuẩn vệ sinh tạm thời của Bộ Y Tế. Sẽ sử dụng thêm quạt thông gió để làm
thoáng và mát cục bộ. Tất cả công nhân của xưởng trước khi bắt đầu công việc
cần được hướng dẫn, học bảng nội qui an toàn lao động của cơ sở.
3.5 Cây xanh
Dự án sẽ giành đất để trồng cây xanh trong khuôn viên nhà xưởng sản
xuất chủ yếu là cây kiểng và cây ăn trái, ngoài ra với diện tích cây xanh xung
quanh nhà xưởng khá lớn thì tỷ lệ cây xanh đảm bảo đạt 15% là thực hiện được.
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
17
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
IV. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4.1 Chương trình giám sát môi trường
• Giám sát chất lượng không khí
- Thông số chọn lọc : Bụi tổng cộng, tiếng ồn, độ rung
- Đòa điểm đặt vò trí giám sát : 2 điểm, 1 điểm trong khu vực sản xuất và 1
điểm trong khu vực xung quanh nhà xưởng.
- Tần số thu mẫu và phân tích : 4 lần/năm.
- Tiêu chuẩn so sánh : Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam TCVN 5937-1995
• Giám sát chất lượng nước
- Thông số chọn lọc : pH, COD, SS, tổng Nitơ, tổng Phospho, dầu mỡ, E.coli.
- Đòa điểm khảo sát : Tại các cống xả sau hồ sinh học của công ty
- Tần số khảo sát : 4 lần/năm.
- Tiêu chuẩn so sánh : Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam TCVN 6980:2001.

4.2 Dự trù kinh phí xây dựng các hệ thống xử lý
Xử lý chất thải rắn
- Bể chứa hèm : 1.500.000 đồng
- Thùng chứa rác sinh hoạt : 500.000 đồng
Xử lý nước thải
- Nước thải sản xuất : 35.000.000 đồng
- Nước thải sinh hoạt : 5.000.000 đồng
Xử lý khí
- Lắt đặp quạt thổi cho khu vực sản xuất: 6.000.000 đồng
- Lắp đặt hệ thống XL khí thải lò hơi : 30.000.000 đồng
Bảo hộ lao động - cây xanh
- Trang thiết bò bảo hộ lao động : 10.000.000 đồng/năm
- Cây xanh : 5.000.000 đồng/năm
Chi phí giám sát
- Giám sát chất lượng nước :10.000.000 đồng/năm
- Giám sát chất lượng không khí : 6.000.000 đồng/năm
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
18
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
CAM KẾT BẢO ĐẢM ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
- Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng: Các tiêu chuẩn về Môi trường TCVN
+ TCVN 5937-1995 cho bụi và các chất ô nhiễm môi trường xung quanh
+ TCVN 5949 :1998 cho ồn và TCVN 6962 : 2001 cho rung.
+ TCVN 6980:2001 cho nguồn thải
- Tiêu chuẩn nước ngoài áp dụng: Không
Công Ty TNHH CNTP Bạch Đằng chúng tôi xin cam kết:
Những điều đã giải trình trong hồ sơ là hoàn toàn đúng sự thật.
1. Sau khi được cấp Giấy Chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, chúng tôi sẽ
tiến hành thực hiện phương án bảo vệ môi trường theo đúng hướng dẫn của

Sở Tài nguyên và Môi trường TP. HCM.
2. Chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh trong danh mục
cấm của nhà nước Việt Nam và trong các công ước quốc tế mà Việt Nam
tham gia. Chúng tôi xin cam kết đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường của
Việt Nam.
3. Thời hạn hoàn thành các công trình xử lý ô nhiễm: Công trình xử lý ô nhiễm
được tiến hành xây dựng song song với các công trình trong khu xưởng sản
xuất. Do đó khi nhà xưởng đi vào hoạt động thì hoàn thành công trình xử lý ô
nhiễm.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chòu trách nhiệm trước pháp luật
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghóa Việt Nam.
Chúng tôi làm bản đăng ký này đề nghò Sở Tài nguyên và Môi trường
TP.HCM xác nhận.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2005
Giám đốc
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
19
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
PHẦN PHỤ LỤC
1. TCVN 5937 - 1995. Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn chất lượng không
khí xung quanh. Giá trò giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung
quanh (mg/m
3
)
STT Thông số Trung bình
1 giờ
Trung bình
8 giờ
Trung bình

24 giờ
1 CO 40 10 5
2 NO
2
0,4 - 0,1
3 SO
2
0,5 - 0,3
4 Pb - - 0,005
5 O
3
0,2 - 0,06
6 Bụi lơ lửng 0,3 - 0,2
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
20
Bản Đăng ký Đạt Tiêu chuẩn Môi trường Tháng 3. 2005
_________________________________________________________________
Cty. TNHH CNTP Bạch Bằng, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
21

×