Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Luận án đầu tư quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.09 KB, 16 trang )

ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1. NHỮNG HIỂU BIẾT CƠ BẢN V Ề ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
2. ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM
3. ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ VẤN ĐỀ HỘI NHẬP
GS.TS VÕ THANH THU
NHỮNG HIỂU BIẾT CƠ BẢN
VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ VỐN ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
2. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TRÊN THẾ GIỚI
a. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
b. ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
c. TÍN DỤNG QUỐC TẾ
3. XU HƯỚNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TRÊN THẾ GIỚI
4. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Đầu tư quốc tế là hình thức di chuyển tư bản từ nước
này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời
CÁC DẠNG VỐN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1. NGOẠI TỆ MẠNH VÀ NỘI TỆ
2. HIỆN VẬT HỮU HÌNH:
-
Tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị
-
Nhà xưởng, kho tàng
3. HÀNG HÓA VÔ HÌNH
-
Thương hiệu, kiểu dáng công nghiệp
-
Công nghệ, bí quyết công nghệ
4. CÁC LOẠI HÌNH VỐN ĐẶC BIỆT KHÁC: Cổ phiếu, Hối
phiếu, Vàng bạc, Đá quý


CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
Là hình thức chủ đầu tư nước ngoài góp vốn đủ lớn cho phép
họ trực tiếp tham gia điều hành đối tượng họ bỏ vốn đầu tư
ĐẶC ĐIỂM

Quy định vốn tối thiểu góp

Quyền điều hành phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn trong vốn
pháp định

Lời và lỗ chia theo tỷ lệ góp vốn của các bên trong vốn pháp
định

Trực tiếp kiểm soát quá trình đầu tư, kịp thời đưa ra các quyết
định có lợi

Chiếm lĩnh thị trường nước ngoài: tăng thị phần, tăng uy tín
thương hiệu

Lợi dụng cơ chế thuế ở các nước khác nhau để thực hiện
“chuyển giá” nhằm tối ưu hóa lợi nhuận

Khai thác lợi thế của các quốc gia khác nhằm tối ưu hóa lợi
nhuận

Tránh được các rào cản thương mại do chính sách bảo hộ
mậu dịch
ƯU ĐIỂM
CỦA HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI

CHỦ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Là nguồn vốn quan trọng phục vụ cho phát triển

Tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm quản lý tiên tiến

Khai thác tốt các lợi thế về tài nguyên, về nguồn nhân lực, vị trí
địa lý

Đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế: hoàn thiện thể
chế, chính sách

Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa

Góp phần nâng cao mức sống: tăng thu nhập, giải quyết công
ăn việc làm
ƯU ĐIỂM
CỦA HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI
NƯỚC TIẾP NHẬN VỐN ĐẦU TƯ

Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột do khai thác tràn lan

Ô nhiễm môi trường

Thị trường nội địa bị xâm nhập

Phân hóa giàu nghèo, sự di dân ồ ạt gây xáo trộn xã hội

Bất bình đẳng gia tăng


Văn hóa bị pha trộn
HẠN CHẾ
CỦA HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
Là hình thức chủ đầu tư chuyển tư bản ra nước ngoài để mua
cổ phần hoặc chứng khoán nhằm thu lợi qua cổ tức hoặc thu
nhập chứng khoán
ĐẶC ĐIỂM

Bị khống chế mức vốn tối đa đầu tư vào một dự án

Chủ đầu tư không trực tiếp điều hành đối tượng họ bỏ vốn
đầu tư

Nhà đầu tư bỏ vốn thông qua thị trường tài chính

Mở rộng khả năng thu hút vốn đầu tư

Chủ đầu tư có thể góp vốn dưới mọi quy mô, chi phí thực hiện
đầu tư thấp

Bên tiếp nhận vốn hoàn toàn chủ động sử dụng vốn kinh
doanh theo ý đồ của mình

Hạn chế rủi ro cho nhà đầu tư
ƯU ĐIỂM
CỦA HÌNH THỨC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP

Quản lý thị trường chứng khoán thiếu chặt chẽ, dễ dẫn tới sự

thao túng của các thế lực đầu cơ tiền tệ quốc tế

Hạn chế khả năng thu hút vốn từ một chủ đầu tư

Chủ đầu tư nước ngoài không trực tiếp điều hành đối tượng
họ bỏ vốn đầu tư

Hạn chế khả năng tiếp thu công nghệ kỹ nghệ và kinh nghiệm
quản lý kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài
HẠN CHẾ
CỦA HÌNH THỨC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
HÌNH THỨC TÍN DỤNG QUỐC TẾ
Là hình thức chuyển vốn ra nước ngoài cho vay nhằm kiếm lời
thông qua lãi suất
KHÁC VỚI ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
Là nhà đầu tư cho vay vốn được hưởng lãi suất ổn định không
phụ thuộc vào hiệu quả của dự án tiếp nhận vốn
ODA - HÌNH THỨC TÍN DỤNG QUỐC TẾ ĐẶC
BIỆT
OFFICIAL DEVELOPMENT ASSISTANCE
Là hình thức cho những nước gặp khó khăn về kinh tế vay vốn
với những điều khoản ưu đãi đặc biệt
CÁC DẠNG VỐN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1. Một phần vốn được viện trợ không hoàn lại
2. Vay dài hạn
3. Lãi suất thấp
4. Điều kiện trả nợ thuận lợi
ĐẶC ĐIỂM ODA
1. Cho vay thông qua Chính phủ

2. Điều kiện cho vay
3. Ưu tiên cho các dự án mang lại lợi ích kinh tế xã hội
4. Vốn cam kết – Vốn giải ngân
KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ CỦA TRUNG QUỐC
THÀNH TỰU
Luật đầu tư của Trung Quốc ban hành ngày 01/07/1979

Đến năm 2002: Trung Quốc đã cấp giấy phép 414.000 dự án

Số vốn thu hút : 816,66 tỷ USD

Số vốn thực hiện : 434,78 tỷ USD

Riêng năm 2002 thu hút trên 50 tỷ USD
BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CỦA
TRUNG QUỐC (10)
1. Thường xuyên hoàn thiện luật theo hướng tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư
2. Nới rộng lĩnh vực khuyến khích đầu tư từ 186 lên 262 danh
mục
3. Giảm danh mục hạn chế từ 112 xuống còn 75 danh mục
4. Xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư nhất quán: giảm thuế;
giảm khung giá thuê đất; hỗ trợ chi phí đền bù giải tỏa; di
dời dự án
5. Kích thích kinh tế trong nước phát triển
6. Xây dựng môi trường tài chính lành mạnh, ổn định tiền tệ
7. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Đến năm 2001 đã xây dựng 70.000 km đường sắt, trong đó

23.000 km đường sắt 2 chiều

Dành 24 tỷ USD xây dựng hệ thống điện

Mở đường sang các tỉnh miền Tây
BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CỦA
TRUNG QUỐC (10)
8. Hội nhập quốc tế: gia nhập WTO và ký hàng trăm hiệp định
song phương
9. Quan tâm vận động các nhà đầu tư lớn (200/500 đầu tư vào
Trung Quốc, trong khi đó Việt Nam chỉ có 50)
10. Coi trọng huy động vốn của Hoa Kiều: 70-80% dự án FDI có
nguồn gốc từ Hoa Kiều
BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CỦA
TRUNG QUỐC (10)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×