Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

bài giảng hóa học 8 bài 34 bài luyện tập 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.89 KB, 26 trang )

+1
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1) Hãy dùng những cụm từ ở khung bên điền vào
chỗ để được kết luận đúng về khí Hiđro
Khí hiđro có , ở nhiệt độ
thích hợp không những kết hợp
với mà còn có thể kết
hợp với trong một
số Các phản ứng này đều
tỏa nhiệt .
Đơn chất oxi
Tính khử
Nguyên tố oxi
hợp chất
2. Hãy nêu những ứng dụng quan trọng của khí
hiđro? Tại sao hiđro có được các ứng dụng đó?
Khí hiđro có nhiều
ứng dụng chủ yếu
do tính chất nhẹ ,
tính khử và khi cháy
tỏa nhiều nhiệt
3. Có những hợp chất sau : KMnO
4
; HCl ; KClO
3
; H
2
SO
4
(loãng).


Và các kim loại: Zn, Fe, Al, Mg. Những chất nào dùng để điều
chế Hiđro trong phòng thí nghiệm?
Có thể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
bằng dung dịch HCl hoặc dung dịch H
2
SO
4
loãng tác
dụng với kim loại như Zn , Fe , Al, Mg.
?
Hãy viết 1PTHH để điều chế Hiđro trong
phòng thí nghiệm
Trả lời:
Đáp án :
Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2

Zn + H
2
SO
4(l)
 ZnSO
4
+ H
2

Fe + H
2

SO
4(l)
 FeSO
4
+ H
2

Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

2Al + 3H
2
SO
4(l)
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2


PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM VÀ TRONG CÔNG NGHIỆP
4. Có thể thu khí hiđro bằng những cách nào?
- Thu khí hiđro bằng cách
đẩy nước
- Thu khí hiđro bằng cách
đẩy không khí
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
-
Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp không những
kết hợp được với đơn chất Oxi mà còn kết hợp với
nguyên tố Oxi trong một số Oxit kim loại
-
Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất
rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt
-
Nguyên liệu để điều chế hiđro trong phòng TN bằng
cách cho Axit (HCl hoặc H
2
SO
4
loãng) tác dụng với
kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
-
Thu khí H
2
vào ống nghiệm bằng hai cách đẩy không
khí hay đẩy nước.
5. Hãy sắp xếp các phản ứng sau
vào bảng sao cho phù hợp

a) Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2

d) 2Al + 3H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

Phản ứng thế Phản ứng Oxi hóa-khử
e) ZnO + CO  Zn + CO
2

t
0
c) CaCO
3
 CaO + CO
2

t

0
b) PbO + CO  Pb + CO
2

t
0
- Phản ứng Oxi hoá- khử là phản ứng hoá học
trong đó xẩy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
- Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn
chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong
hợp chất.
GHI NHỚ:
6. Hãy chọn công thức thích hợp ở bảng 1
để điền vào bảng 2.
Stt Các phản ứng Oxi hóa - khử
1
C + O
2
 CO
2
2
4H
2
+ Fe
3
O
4
 4H
2

O + 3Fe
t
0
t
0
BẢNG 1
Stt phản ứng
Chất khử
Chất Oxi hóa
1
2
BẢNG 2
C O
2
H
2
Fe
3
O
4
7) TỔNG HỢP KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp không những kết hợp được với đơn chất
Oxi mà còn kết hợp với nguyên tố Oxi trong một số Oxit kim loại
Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy
tỏa nhiều nhiệt
- Điều chế hiđro trong phòng TN bằng cách cho Axit (HCl hoặc H
2
SO
4
loãng) tác

dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
-
Thu khí H
2
vào ống nghiệm bằng hai cách đẩy không khí hay đẩy nước.
-
Phản ứng Oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó xẩy ra đồng thời sự Oxi hóa
và sự khử.
-
Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của
đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
-
Quá trình tách nguyên tử Oxi khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm Oxi của chất
khác là chất khử.
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường Oxi
cho chất khác là chất oxi hóa.
II. BÀI TẬP:
Bài tập 1 (SGK tr118)
H
2
+ O
2
(1)
H
2
+ Fe
2
O
3
(2)

H
2
+ Fe
3
O
4
(3)
H
2
+ PbO
(4)
2H
2
+ O
2
2H
2
O
t
0
(1)
3H
2
+ Fe
2
O
3
2Fe + 3H
2
O


t
0
(2)
4H
2
+ Fe
3
O
4
3Fe + 4H
2
O
t
0
(3)
H
2
+ PbO Pb + H
2
O
t
0
(4)
P.Ư HÓA HỢP , P.Ư OXI HÓA – KHỬ
P.Ư OXI HÓA – KHỬ
P.Ư OXI HÓA – KHỬ
P.Ư OXI HÓA – KHỬ
Bài tập nhận biết:
(BT2 tr.118)


Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không
khí, hidro.
Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong
mỗi lọ?
Đáp án:
Dùng que đóm đang cháy đưa vào 3 lọ khí:

Lọ có que đóm bùng cháy mạnh hơn: lọ chứa khí
O
2
.

Lọ có que đóm cháy với ngọn lửa xanh nhạt: lọ
chứa H
2
.

Lọ có que đóm cháy bình thường: lọ chứa không
khí.
Bài tập 3 (SGK trang 118)

Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và
các dụng cụ thí nghiệm như hình sau. Hãy
chọn câu trả lời đúng:
a) Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để
điều chế và thu khí oxi.
b)Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để
điều chế và thu không khí.
c) Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để

điều chế và thu khí hidro
d)Có thể dùng để điều chế khí hidro nhưng không
thu được khí hidro.
Bài tập 4 SGK trang119
Lập PTHH của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước axit cacbonic (H
2
CO
3
)
(1)…………………………………………………………….
Phản ứng (1) là phản ứng ………………………………………
- lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ(H
2
SO
3
) (2)
………………………………………………………………….
Phản ứng (2) là phản ứng ………………………………….
- kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + H
2
(3)
…………………………………………………………………
Phản ứng (3) là phản ứng …………………………………
-
đi photpho pentaoxit + nước axit phophoric(H
3
PO
4
)

(4)…………………………………………………………………
Phản ứng (4) là phản ứng ………………………………….
- chì (II) oxit + hiđro
to
chì (Pb) + H
2
O (5)
……………………………………………………………….
Phản ứng (5) là phản ứng …………………………………
Đáp án:

(1) CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
Phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp
( 2) SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
Phản ứng (2) là phản ứng hóa hợp


(3) Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
Phản ứng (3) là phản ứng thế

(4) P
2
O
5
+ 3H
2
O 2 H
3
PO
4
Phản ứng (4) là phản ứng hóa hợp .
(5) PbO + H
2

to
Pb + H
2
O
Phản ứng (5) là phản ứng oxi hoá - khử
Bài tập 5: SGK tr.119

a) Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa H
2
với hỗn

hợp CuO và Fe
2
O
3
ở nhiệt độ thích hợp.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất
khử? Chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó
có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hidro vừa đủ cần
dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao
nhiêu?
Đáp án:
a), b) PTHH:

H
2
+ CuO
to
Cu + H
2
O
C.Khử c.oxi hóa

3H
2
+ Fe
2
O
3


to
2Fe + 3H
2
O
c.khử c.oxi hóa
C)
Khối lượng đồng thu được là:
m
Cu
=6–2,8= 3,2g
Số mol của sắt:
n
Fe
=2,8/56= 0,05(mol)
3H
2
+Fe
2
O
3

to
2Fe + 3H
2
O
0,075mol  0,05mol
Số mol của đồng: nCu=3,2/64= 0,05(mol)
H
2
+ CuO

to
Cu + H
2
O
0,05mol

0,05mol
Thể tích khí hidro cần dùng là:
V=(0,075+0,05) . 22,4 = 2,8 (l)
8) Bài tập 6 trang 119 sgk
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với
dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết
với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất ?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro thì khối lượng
của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ?
1.65=65g
Hướng dẫn giải
a)Viết các phương trình phản ứng của Zn , Al , Fe
Zn + H
2
SO
4
(loãng)  H
2
 + ZnSO
4
22,4 l
2Al + 3H

2
SO
4
(loãng)  3H
2
 + Al
2
(SO
4
)
3
2.27= 54g
3.22,4 l
Fe + H
2
SO
4
(loãng)  H
2
 + FeSO
4
1.56=56g
22,4 l
(1)
(2)
(3)
b) Theo các PTHH (1), (2), (3) cùng một lượng kim loại tác dụng
với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn
(54g Al sẽ cho 3.22,4 l H
2

) , sau đó là Fe (56g Fe sẽ cho 22,4 l
khí hiđro ) , cuối cùng là Zn (65g Zn cho 22,4 l khí hiđro )
c) nếu thu được cùng một lượng khí hiđro , Ví dụ 22,4 lít thì
khối lượng kim loại ít nhất là Al: (54/3=18 gam), sau đó là
Fe(56gam) cuối cùng là Zn(65gam)
III/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nắm vững kiến thức ở mục I trang 118
-
Hoàn thành các bài tập sau :
1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 trang 119 sgk
- Giải lại các bài tập: 6* trang 109, 5*
trang 113

×