BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 9
Tiết 18: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
Hãy cho biết hợp chất vô cơ
được phân thành
những loại nào?
CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
MUỐI
TRUNG
HÒA
MUỐI
AXIT
OXIT AXIT BAZƠ MUỐI
OXIT
AXIT
OXIT
BAZƠ
BAZƠ
KHÔNG
TAN
BAZƠ
TAN
AXIT
KHÔNG
CÓ OXI
AXIT
CÓ OXI
Tiết 18: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô
cơ
OXIT BAZƠ
MUỐI
AXIT BAZƠ
OXIT AXIT
+ Axit
+ Axit+ Baz¬
Nhiệt
phân
hủy
+ H
2
O
+ Axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Baz¬
+ Muèi
+ Oxit axit
+ Muèi
+ Oxit baz¬
+ Baz¬
+ K.Lo¹i
+ Oxit axit
a, Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
a, Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
MUỐI
MUỐI
KIM LOẠI
CHẤT KHÁC
+Muèi
+Kim lo¹i
Nhiệt phân huỷ
b, Những tính chất hoá học khác của muối
Tiết 18: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
a, Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
b, Những tính chất hoá học khác của muối
Bài tập 2:
a) Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
1/ NaOH + HCl >
2/ BaCl
2
+ Na
2
SO
4
>
3/ NaCl + CuSO
4
>
4/ MgCl
2
+ AgNO
3
>
5/ Cu(OH)
2
+ FeCl
3
>
6/ Fe(OH)
3
+ HCl >
Bài tập 2:
a) Các phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
1/ NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
2/ BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4↓
+ 2NaCl
3/ NaCl + CuSO
4
→ Không xảy ra
4/ MgCl
2
+ 2AgNO
3
→ 2AgCl
↓
+ Mg(NO
3
)
2
5/ Cu(OH)
2
+ FeCl
3
→ Không xảy ra
6/ Fe(OH)
3
+ 3HCl → FeCl
3
+ 3H
2
O
b)Trong các PTHH trên, phản ứng hoá học nào minh
hoạ cho tính chất:
Axit + bazơ > muối + nước
Muối + muối > muối + muối
(PT 1 và PT 6)
(PT 2 và PT 4)
Bài tập 3:
a/ Hãy nối các thí nghiệm ở cột (A) với
hiện tượng ở cột (B) sao cho phù hợp?
TN1: Nhỏ dd NaOH vào ống
nghiệm chứa dd CuSO
4
TN2: Nhỏ dd HCl vào ống
nghiệm chứa dd Na
2
CO
3
TN3: Thổi CO
2
vào ống
nghiệm chứa dd Ca(OH)
2
TN4: Nhỏ dd NaCl vào ống
nghiệm chứa dd CuSO
4
a. Xuất hiện chất rắn
màu trắng.
b. Không có hiện tượng
gì xảy ra
c. Xuất hiện chất rắn
màu xanh lơ.
d. Có bọt khí không
màu thoát ra
A B
Bài tập 3:
a/ Hãy nối các thí nghiệm ở cột (A) với
hiện tượng ở cột (B) sao cho phù hợp?
b/ Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra
trong các thí nghiệm trên(nếu có)?
TN1: Nhỏ dd NaOH vào ống
nghiệm chứa dd CuSO
4
TN2: Nhỏ dd HCl vào ống
nghiệm chứa dd Na
2
CO
3
TN3: Thổi CO
2
vào ống
nghiệm chứa dd Ca(OH)
2
TN4: Nhỏ dd NaCl vào ống
nghiệm chứa dd CuSO
4
a. Xuất hiện chất rắn
màu trắng.
b. Không có hiện tượng
gì xảy ra
c. Xuất hiện chất rắn
màu xanh lơ.
d. Có bọt khí không
màu thoát ra
A B
Tiết 18: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
II - Luyện tập
Bài tập 3: (SGK – trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl
2
với một dung dịch có hoà
tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc.
Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Phân tích đề:
ddNaOH
không
màu
Lọc
Nước lọc
Kết tủa
Hỗn hợp
sau phản
ứng
Nung nóng
Chất rắn
ddCuCl
2
màu xanh
II - Luyện tập
II - Luyện tập
Bài tập 3: (SGK – trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl
2
với một dung dịch có hoà
tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc.
Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Tóm tắt:
a) Viết các PTHH
b) m
CuO
= ?
c) m
NaCl
= ? hoặc m
NaOH
còn dư =?
n = 0,2 mol
CuCl
2
m
NaOH
=20g n
NaOH
= 20:40= 0,5 mol
m
CuCl
2
Bài tập 3: (SGK – trang 43)
Tóm tắt:
CuCl
2
+ 2NaOH
Cu(OH)
2
+ 2NaCl (1)
t
o
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O (2)
Theo PTHH: 1mol 2mol
Giả sử: 0,2mol 0,4mol
Vì n
NaOH
(phản ứng) = 0,4 mol < n
NaOH
(đầu bài) = 0,5 mol
NaOH dư, CuCl
2
hết.
Sản phẩm được tính theo CuCl
2
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
* Xác định chất phản ứng hết?
a) Viết các PTHH
b) m
CuO
= ?
c) m
NaCl
= ? hoặc m
NaOH
còn dư =?
n = 0,2 mol
CuCl
2
m
NaOH
=20g n
NaOH
= 20:40= 0,5 mol
m
CuCl
2
CuCl
2
+ 2 NaOH
Cu(OH)
2
+ 2NaCl (1)
Theo PTHH: 1mol 2mol 1 mol 2 mol
Theo ĐB: 0,2mol 0,4mol 0,2 mol 0,4 mol
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
CuCl
2
0,2mol
t
o
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O (2)
0,2mol 0,2mol
=
Cu(OH)
2
CuCl
2
n
n
=
0,2 mol
Theo PT (1):
=
CuO
Cu(OH)
2
n
n
=
0,2 mol
Theo PT (2):
Khối lượng chất rắn là: m
CuO
= 0,2.80 = 16 g
m
CuO
= 16 g
Vậy
a) Viết các PTHH
b) m
CuO
= ?
c) m
NaCl
= ? hoặc m
NaOH
còn dư =?
n = 0,2 mol
CuCl
2
m
NaOH
=20g n
NaOH
= 20:40= 0,5 mol
Bài tập 3: (SGK – trang 43)
Tóm tắt:
m
CuCl
2
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
CuCl
2
+ 2 NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaCl (1)
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,4 mol
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O (2)
0,2 mol 0,2 mol
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
Trong nước lọc có NaCl và NaOH còn dư.
t
o
=
NaCl
CuCl
2
n
2n
=
0,4 mol
m
NaCl
= 0,4 . 58,5 = 23,4 g
Theo PT (1):
=
NaOH
CuCl
2
n
2n
=
0,4 mol
Theo PT (2):
m
NaOH
= 0,1 .40 = 40 g
Số mol NaOH còn dư là: 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
m
NaCl
= 23,4 g
Vậy trong nước lọc có
m
NaOH d
= 40 g
m
CuO
= 16 g
Chú ý:
Các bước giải bài toán khi biết trước
lượng 2 chất trước khi tham gia phảnứng
(bài toán về lượng chất dư)
Bước 1: Xác định số mol của 2 chất trước khi tham gia phản ứng
Bước 2: Giả sử một trong hai chất tham gia phản ứng hết, tính số mol chất còn lại
theo PTPƯ
Bước 3: So sánh số mol chất vừa tính được với số mol chất đề bài cho Xác
định chất tác dụng hết
Bước 4: Dựa vào chất tác dụng hết để tính lượng các chất theo yêu cầu của đề bài.
Tiết 18: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
II - Luyện tập
1. Bài tập phân loại các hợp chất vô cơ
2. Bài tập viết PTHH và giải thích hiện tượng
3. Bài toán:
( Các bước giải bài toán về lượng chất dư)
BTVN: 1, 2 ( SGK – tr 43); 12.2 (tr 14 – SBT)