Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.36 KB, 14 trang )

LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI
HỢP CHẤT VÔ CƠ

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS được ôn tập hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vơ cơ
và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng :
- Tiết tục rèn luyện kĩ năng, cách viết phương trình phản ứng hoá
học và kĩ năng phân biệt các chất và làm bài tập định tính.
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bảng phụ
2. Học sinh :


- Ơn tập các kiến thức có trong chương I
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Làm bài tập 1 SGK tr41 (10đ)
– Thuốc thử B : Dung dịch HCl.
Chất tác dụng với dd HCl tạo ra bọt khí, chất đó là Na2CO3.
– Khơng nên dùng thuốc thử D : dd AgNO3.Vì hiện tượng quan sát
được sẽ không rõ rệt : Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p) Để củng cố kiến thức về các loại
hợp chất vô cơ: sự phân loại hợp chất, sự phân loại, tính chất các
loại hợp chất vô cơ
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và



Nội dung bài học

học sinh
GV Treo bảng phụ bảng phân loại
các hợp chất vô cơ như sau
?

I. Kiến thức cần nhớ(15p)
1. Phân loại hợp chất vô cơ.

Điền các loại h/c vô cơ vào chỗ - Sơ đồ phân loại hợp chất vô cơ:


SGK (42) Sơ đồ 1 (ô trống)

trống.

Các HCVC

Oxit

Axxit

Bazơ

Muối


OxBz OxAx


Ax có Ax khơng Bazơ
oxi

có oxi

tan

Bazơ
khơng tan

Muối

Muối

axit trung hồ

2. Tính chất hố học của các loại hợp chất vơ cơ.
GV: Đưa ra sơ đồ:
oxit bazơ

+ axit

+ bazơ

+ oxit axit
Nhiệt
+ H2O

oxit

axit

+ oxit bazơ

muối

phân

+ H2O

huỷ
+ axit
+ bazơ
dung dịch
bazơ

+ axit

+ kim loại dịch
dung
axit

+ oxit axit

+ bazơ

+ muối

+ muối
+ oxit bazơ


GV: Nhìn vào sơ đồ nhắc lại TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit, bazơ,
muối.


HS: Nhắc lại theo yêu cầu.
Ngoài những TCHH trên muối cịn có TCHH nào nữa?
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với muối
- Bị nhiệt phân huỷ
?

Bài tập 1:

II. Luyện tập

Trình bầy phương pháp hố học nhận biết 5 hoá (20p)
chất bị mất nhãn sau;

Bài tập 1

KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl

- Đánh số thứ tự
các lọ hoá chất

GV Gọi HS trình bầy

và trích lấy mẫu


GV Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết

thử.
+ Lần lượt lấy ở

KCl KOH Ba(OH)2 HCl H2SO4
Q
Nhóm1
Ba(OH)2

Tím Xanh Xanh
Nhóm 1

Đỏ

Đỏ

mỗi lọ 1 giọt thử
vào quỳ

NHóm 2

- Quỳ

 xanh

:

0


KOH,

Ba(OH)2


(1)
HS Nhận xét.

- Quỳ

đỏ :



HCl, H2SO4 (2)
- Quỳ
chuyển
GV Treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Hồ tan 9,2

 khơng

mầu

:

KCl

(g) hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m (g)

+ Lấy lần lượt


dung dịch HCl 14,6% Sau phản ứng thu được

các dd ở nhóm 1

1,12 (l) khí (đktc)

nhỏ vào lần lượt

a/ Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn ống nghiện chứa
hợp ban đầu

dd nhóm 2.

b/ Tính m?

- Nếu thấy

c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau

trắng ở nhóm 2 là

phản ứng?

H2SO4 và chất ở

HS Làm bài tập

nhóm


HS Nhận xét

1





Ba(OH)2
- Chất cịn lại ở


nhóm 1 là KOH
- Chất cịn lại ở
GV Chữa bài

nhóm 2 là HCl
Bài tập 2:
nH 2 =

V
22,4

=

1,12
22,4

= 0,05 (mol)
- PT: Mg + 2HCl



MgCl2 + H2

(1)
MgO + 2HCl


MgCl2 + H2O

(2)
a/ Theo PT (1):
nMg = nH 2 =
0,05 (mol)


mMg = 0,05 .

24 = 1,2 (g)




mMgO = 9,2 -

1,2 = 8 (g)
%Mg =

1,2
.100%

9,2

= 13%
% MgO = 100%
- 13% = 87%
hoặc %MgO =
8
.100%
9,2

= 87%

b/ nMgO =

8
40

=

0,2 (mol)
- Theo PT (1):
nHCl = 2nMg = 2
. 0,05 = 0,1 (mol)
- Theo PT (2):
nHCl = 2nMgO
= 2 . 0,2 = 0,4


(mol)



nHCl (1) + (2) =

0,1 + 0,4 = 0,5
(mol)


mHCl = 0,5 .

36,5 = 18,25 (g)
 mdd =
mct
.100%
C%

=

18,25
.100
14,6

= 125

(g)
c/ Theo PT (1):
nMgCl = 0,05
2

(mol)
Theo PT (2):

nMgCl = nMgO
2

= 0,2 (mol)


nMgCl
2

(1) + (2)=

0,05 + 0,2 = 0,25
(mol)
mMgCl = 0,25 .
2

95 = 23,75 (g)
mdd(sau phản ứng) =
mhh + mHCl mH 2 = 9,2 + 125
- 0,05 . 2 = 134,1
(g)
C%MgCl 2 =
23,75
.100% =
134,1

17,7%
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
BT 1. Đây là những bài tập minh hoạ những tính chất hố học cho
mỗi loại hợp chất vô cơ. Yêu cầu HS phải làm những bài tập này



hoặc ở lớp trong giờ luyện tập hoặc ở nhà. Cần có sự kiểm tra,
đánh giá của GV.
BT 2. Hướng dẫn :
NaOH có tác dụng với dd HCl, nhưng khơng giải phóng khí. Để có
khí bay ra làm đục nước vơi, thì NaOH đã tác dụng với chất nào đó
trong khơng khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này tác dụng với dd
HCl sinh ra khí CO2. Hợp chất X phải là muối cacbonat Na2CO3,
muối này được tạo thành do NaOH đã tác dụng với cacbon đioxit
CO2 trong không khí.
BT 3. a) Các PTHH :
CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd)  Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd)

(1) Cu(OH)2 (r)

to




CuO (r) + H2O (h)

(2)
b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung :
– Số mol NaOH đã dùng :
nNaOH =

20
40


= 0,5 (mol).

– Số mol NaOH đã tham gia phản ứng :


nNaOH =

2nCuCl

2

= 0,2  2 = 0,4 (mol).

NaOH đã dùng là dư.
– Số mol CuO sinh ra sau khi nung :
+ Theo (1) và (2) :
n CuO  n Cu(OH)  n CuCl =
2
2

0,2 mol.

+ Khối lượng CuO thu được :
mCuO = 80  0,2 = 16 (g).
c) Khối lượng các chất tan trong nước lọc :
Trong nước lọc có hoà tan 2 chất là NaOH dư và NaCl sinh ra
trong phản ứng (1).
– Khối lượng NaOH dư :
+ Số mol NaOH trong dd :

nNaOH = 0,5 – 0,4 = 0,1 (mol).
+ Có khối lượng là :
mNaOH = 40  0,1 = 4 (g).
– Khối lượng NaCl trong nước lọc :


+ Theo (1), số mol NaCl sinh ra là :
nNaCl = 2n CuCl = 2  0,2 = 0,4 (mol).
2

+ Có khối lượng là :
mNaCl = 58,5  0,4 = 23,4 (g).
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- BTVN: 1,,3 (42)
- Chuẩn bị bài thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị 1 đinh sắt.




×