Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

báo cáo thực tập bệnh viện đa khoa đức huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 45 trang )

Báo cáo thực tập – BV ĐA KHOA ĐỨC HUỆ
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Bệnh viện Đa Khoa Đức Huệ:
- Tên Bệnh Viện: Bệnh viện Đa Khoa Đức Huệ.
- Địa Chỉ: Thị trấn Đông Thành, Đức Huệ, Long An.
- Tổng số các khoa lâm sàng, đa khoa, chuyên khoa:
 Nội Khoa:
A
2
: Tim Mạch
A
4
: Truyền Nhiễm
A
5
: Lao - Bệnh Nhiễm Phổi
A
7
: Nội Thần Kinh
A
10
: Y Học Cổ Truyền
A
12
: Hồi Sức Cấp Cứu
 Ngoại Khoa:
B
2
: Ngoại Tiết Niệu
B


8
: Khoa Răng Hàm Mặt
B
9
: Tai Mũi Họng
B
11
: Khoa Sản
C
1
: Khoa Khám Bệnh
C
9
: Khoa Chuẩn Đoán Hình ảnh
C
10
: Khoa Dược
C
11
: Trang Bị
Trang - 1
2. Khoa Dược Bệnh Viện:
• Vị trí:
- Khoa Dược là khoa chuyên môn rất quan trọng không thể thiếu được, các khoa
khác có thể thiếu được nhưng thiếu khoa Dược thì không trở thành bệnh viên.
Khoa Dược chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện.
• Chức năng:
- Thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về Dược, nghiên cứu khoa Dược,
tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ.
- Quản lý thuốc men, hóa chất, y cụ và các chế độ chuyên môn về Dược trong

toàn bệnh viện.
- Tổng hợp nghiên cứu, đề xuất các vấn đề về công tác Dược trong toàn bệnh
viện đảm bảo thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, kiểm tra theo dõi việc sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý trong toàn bệnh viện.
• Nhiệm vụ:
- Đảm bảo cung cấp thuốc men, hóa chất, y cụ đầy đủ kịp thời đáp ứng yêu cầu
cần điều trị.
- Tổ chức cấp phát thuốc, hóa chất, y cụ.
- Tổ chức pha chế sản xuất thuốc theo chủ trương và phương hướng của bộ y
tế.

PHẦN II:
KẾT QUẢ THỰC TẬP
1. Công tác cung ứng thuốc:
 Dự trù: có 2 cấp
- Dự trù tháng 5: thuộc khoa Dược được cục duyệt xong lĩnh thuốc.
- Dự trù cuối năm vào tháng 11: dự trù hàng cho năm sau. Bên kho dự trù một lần
nữa duyệt mới cấp phát.
 Dự trù bổ sung: do kho dự trù đấu thầu nhà thuốc và bảo hiểm thuốc hướng tâm
thần một năm dự trù một lần.
 Cách tính dự trù:
- Tồn kho tối thiểu = số lượng sử dụng trung bình /ngày x số ngày tối thiểu.
- Số lượng sử dụng = số lượng sử dụng trung bình /ngày x 30 ngày + tồn kho tối
thiểu.
- Dự trù = số lượng sử dụng - tồn kho trong kỳ.
VD: Dự trù thuốc Seduxen 5mg sử dụng trong một tháng.
Số ngày tối thiểu 7 ngày, tồn kho trong kỳ là 432 viên
Tồn kho tối thiểu = 600 x 7 = 4200 viên
Số lượng sử dụng = 600 x 30 + 4200 = 22200 viên
Dự trù = 22200 – 432 = 21768 viên

Bảng dự trù
S
T
Tên thuốc
Nồng độ
Đơn
vị
Nước sản xuất Số lượng Số
lượng
Công ty
Ghi
chú
Đầu
kỳ
Nhập Xuất Tồn
1
2
Normodipin
5mg
SAT 100UI
Viên
Ống
Richter
Hungary
Biopharco.VN
0.00
114.00
330.00
400.00
321.00

429.00
9.00
85.00
300.00
200.00
BV175
(BHYT)
BV 175
(Khoa
dược)
Bảng dự trù mua thuốc hướng tâm thần tháng 10/2009
STT Tên thuốc
Nồng độ
Hàm lượng
Đơn
vị
Tồn
2008
Nhập
2009
Tổng
cộng
Xuất
2009
Tồn
đến
9/2009
Dự trù
2010
Duyệt Ghi

chú
1
2
3
4
5
6

Lexomil 6mg
Phenobarbittal
100mg
Phenobarbittal
200mg
Seduxen 5mg
Ketamin
500mg
Durogeric
…………
Viên
Viên
Ống
Viên
Lọ
Miếng
……
492
552
4980
8
……

1800
110000
………
2352
114980
………
492
1540
109.895
8
………
0
812
5085
……
3.000
3000
200
200.000
500
100
……
Người lập dự trù Giám đốc
Bảng dự trù thuốc độc A - B ( dự trù bổ sung )
STT Tên thuốc
Nồng độ
Hàm lượng
Đơn
vị
Tồn

2005
Nhập
2006
Tổng
cộng
Xuất
2006
Tồn
2006
Dự trù
2007
Duyệt Ghi
chú
1
….
Isorvet 0,1%
(Isorosbide
diniteat)
…………….
ống

……
15

200 215 195 20 200 200
Thủ trưởng đơn vị Ngừơi lập dự trù Chủ nhiệm kho Ngày… tháng… năm…
Cơ quan duyệt dự trù
- Nhập: theo hóa đơn có dấu đỏ hợp pháp.
- Xuất: theo đơn thuốc + phiếu lĩnh thuốc.
- Tồn: số lượng dự trù còn lại sau khi đã xuất.

Thẻ kho
Ngày
tháng ghi
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Số hiệu
01/01/00 Đầu kỳ 55.000,05 37,0
01/12/09 000054 Bán cho bệnh nhân 5.000,05 2,0 35,0
01/12/09 000057 Bán cho bệnh nhân 55.000,05 2,0 33,0
01/12/09 000074 Bán cho bệnh nhân 55.000,05 2,0 31,0
01/12/09 000093 Bán cho bệnh nhân 55.000,05 2,0 29,0
02/12/09 000032 Mua từ công ty
CTTNHHDP THỦ
ĐÔ,số HĐ: 10795
55.000,00 100,0 129,0
Nhận xét: khi gặp sự cố xảy ra thuốc phản ứng có hại hay thuốc kém chất lượng thì
chúng ta dễ dàng thu hồi thuốc và hạn chế được gây hại nhờ vào ngày tháng, chứng từ, số
hiệu và bán cho ai.
2. Tổ chức, quản lý cấp phát thuốc:
 Quy trình cấp phát :
+ Chuẩn bị cấp phát đóng gói các thành phẩm ra chai lọ.
+ Nhận và kiểm tra phiếu có chữ ký của Bác sĩ và thuốc phù hợp là hợp lệ, ngược
lại thì không hợp lệ trả lại bệnh nhân.
+ Chuẩn bị cấp phát: Thực hiện
Ba kiểm tra:
- Thể thức đơn, phiếu lĩnh thuốc, liều dùng, cách dùng.
- Nhãn thuốc.
- Chất lượng thuốc bằng cảm quan
Ba đối chiếu:
- Tên thuốc ở đơn, phiếu với nhãn thuốc.
- Nồng độ, hàm lượng thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc được giao.

- Số lượng, số khoản trên đơn, phiếu với thuốc chuẩn bị giao cho khách hàng.
Đơn thuốc :
Tên ………………tuổi……………Giới tính ……………
Đơn vị ……………
Chẩn đoán …………………
Tên thuốc 1
Sáng ……………trưa……… chiều ………tối …… số lượng …….
Ghi chú ……
Tên thuốc 2
Sáng ……………trưa……… chiều ………tối …… số lượng …….
Ghi chú ……
Chữ ký Bác sĩ
Phiếu lĩnh thuốc :
Họ và tên …………… Tuổi…………………
Đơn vị …………………….
Chẩn đoán …………………………
STT Tên thuốc, hàm lượng Đơn vị Số lượng
Người nhận Ngày … tháng ….năm …
BS khám bệnh
3. Quy chế Dược chính :
+ Tổ chức kiểm tra : Kho Dược và phòng kế hoạch tổng hợp phối hợp kiểm tra về
công tác Dược bệnh viện
+ Nội dung kiểm tra : Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, các đơn thuốc, tủ trực, cấp
cứu tại các khoa
+ Lịch kiểm tra : Kiểm tra định kỳ 6 tháng – 12 tháng và đột xuất
+ Kiểm tra : Quy chế quản lý thuốc, quy chế kê đơn thuốc, quy chế thuốc gây
nghiện
4. Tổ chức pha chế sản xuất theo chủ trương và phương hướng của bộ y tế :
A. Pha chế thuốc tiêm :
Yêu cầu vô khuẩn

Quy trình tuân theo 1 chiều, khép kín:
Cân ( Hoạt chất, Tá dược, Dung môi ) Hòa tan hoặc trộn đều Lọc Đóng gói
 Quy trình vệ sinh chung chuẩn bị pha chế :
a. Chuẩn bị thùng và trang bị dụng cụ pha chế :
+ Dùng 50ml cồn 90
0
đốt diệt khuẩn thùng pha chế, tráng lại 2 lần bằng nước cất.
Cất nước vào thùng pha chế, vào can đảm bảo số lượng chất lượng, cất xong phải
đậy nắp kín .
+ Tiệt khuẩn quần, áo, mũ, khẩu trang, hệ thống lọc, nút cao su, nilon đã rửa bằng
nước cất ở nhiệt độ 120
0
C từ 5 – 20 phút trong nồi hấp.
+ Chuẩn bị đủ chai đã xử lý đạt tiêu chuẩn
+ Vệ sinh các phòng hấp, phòng sấy, phòng tiền pha chế.
+ Vệ sinh các loại máy móc: nồi hấp, nồi cất, tủ sấy… Đối với tủ sấy phải dùng
gạc bông giặt sạch lau theo một chiều bên trong.
+ Phòng pha chế và tiền pha chế dùng nước cất (đã tráng thùng pha chế ở trên )
hòa cloramin B 5%lau tường (ngang đầu trở xuống ), cánh cửa, nền nhà, dùng cồn
96
0
lau bàn, ghế pha chế, các cửa kính, cửa nhôm… Cọ rửa dép dùng trong phòng
pha chế, dép đi trong nhà.
b. Pha chế:
Bật đèn tử ngoại ít nhất 30 phút để tiệt khuẩn căn phòng. Người pha chế tắm
rửa vệ sinh cá nhân, mang trang phục pha chế tiệt khuẩn, mang dép riêng của
phòng pha chế. Dùng cồn 70
0
tiệt khuẩn tay. Lắp hệ thống lọc, dùng cồn 96
0

đốt
tiệt khuẩn các chậu dùng trong pha chế. Tiến hành pha chế theo từng quy trình
riêng. Pha chế xong phải vệ sinh sắp xếp dụng cụ gọn, sấy dụng cụ, nút ở 60
0
-
70
0
C trong vòng 3h. Chiều ngày cuối tuần xông hơi formol phòng pha chế .
 Quy trình xử lý chai dịch truyền đã qua sử dụng:
a. Chai mới thu mua về:
- Rửa bên ngoài cho sạch cát. Khui mở nút chai. Ngâm nước xà phòng, thêm
khoảng 100g cloramin B (tận dụng nước xà phòng cũ )trong 24 h.Cạo nhãn, tráng
rửa chai bằng nước máy. Ngâm chai trong acid HCl 10% hoặc H
2
SO
4
5% trong 24
h.Tráng chai trong và ngoài 2 lần bằng nước cất hoặc nước đã xử lý qua máy lọc
nước rồi tráng trong bằng nước cất pha tiêm, dốc sạch. Sấy 160
0
C trong 2h.
b. Chai mới thu về ở các khoa của bệnh viện về:
- Đối với các chai dung dịch Nacl 0,9% -10%.tưới nước cho bở, cạo nhãn, mở
nút. Sau đó ngâm trong dung dịch HCl 10% hoặc H
2
SO
4
5% trong 24h.Tráng chai
trong và ngoài 2 lần bằng nước cất hoặc nước đã xử lý qua máy lọc nước rồi tráng
trong bằng nước cất pha tiêm, dốc sạch. Sấy 160

0
C trong 2h.
 Qui trình sử dụng nồi hấp Semco:
- Kiểm tra nồi hấp vặn vòi nước xả ra ngoài 5 phút cho hết rỉ sắt, trước khi cho
vào nồi. Cấp nước vào nồi hơi đến vạch quy định. Riêng nồi số 3 vừa đến chữ
“full”. Đóng cầu dao điện, bật công tắc máy (đèn báo bật sáng ). Ấn thứ tự các nút
“off”;”.slow.exh”. Khi có chuông reo hoặc 15 phút tính từ khi đèn thứ
2”STERILIZING” bật sáng, tắc công tắc máy cúp cầu dao điện. Vặn van xả hết
nước trong nồi, nới dần cửa nồi, mở từ từ cửa nồi hấp (người mở luôn đứng phía
sau cánh cửa). Kiểm tra băng keo thử nhiệt nếu chuyển màu đen là được. Người
hấp phải thường xuyên có mặt, luôn đi dép và thông báo cho cấp trên khi có hiện
tượng bất thường.

Nồi Hấp Semco
 Quy trình sử dụng nồi cất nước cất:
- Kiểm tra nồi hấp vặn vòi nước xả để loại rỉ sắt ra trong 5 phút. Khóa van xả
nồi của nồi nước cất. Mở vòi cấp nước vào nồi đến vạch quy định. Đẩy cầu dao
điện cho nồi cất hoạt động. Bỏ 2 lít nước cất đầu rồi hứng vào thùng, can. Người
cất phải thường xuyên có mặt, luôn đi dép để phòng điện giật, báo cáo cho cấp trên
khi có hiện tượng bất thường. Khi nước yếu hơi bốc ra nhiều thì mở van thêm
nước làm lạnh. Nếu cần có thể tắt cầu dao khóa vòi nước lại, chờ nước mạh cất
tiếp. Khi ngưng cất: Cúp cầu dao điện, khóa vòi nước làm lạnh, mở van xả hết
nước trong nồi để bảo vệ sịnh nhiệt và nồi cất.
Nồi Cất Nước Cất
Một số thuốc pha tiêm :

Dịch truyền NaCl 0,9% Dung dịch dùng ngoài NaCl 0.9%
B. Pha chế thuốc theo đơn:
Nội quy trong phòng pha chế theo đơn: Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác, gọn gàng,
sạch sẽ, ngăn nắp.

Danh mục thuốcdùng ngoài:
• Cồn ASA
• Cồn salicylic 20%
• Cồn benzoic 20%
• Cồn BSI 2%
• Hỗn dịch long não – lưu huỳnh 10%
• Dung dịch oxy già 3%
• Dung dịch acid boric
• Cồn Iod 5%
• Cồn Iod 10%
• Cồn Iod 1%
• Cồn Iod 0,1%
• Cồn long não 10%
• Dung dịch glycerin – borat 3%
• Thuốc đỏ 1%
• Xanh methylen 1%
• Dung dịch natrisalicylic 5%
• Dung dịch berberin 1%
• Dung dịch berberin 2%
• Dung dịch Na.Bi.Ca 5%
• Dung dịch acid tricloacetic 33%
• Cồn acid boric 2%
• Dung dịch lugol 3%
• Dung dịch NaCl 0,9%
• Dung dịch formoldehyd 2%
• Dung dịch acid citric 50%
• Dung dịch acid citric 20%
• Dung dịch acid acetic 30%
• Dung dịch novocain 5%
• Dung dịch novocain 0,5%

• Dung dịch novocain 0,25%
• Cồn 70
0
• Cồn 90
0
• Cồn 50
0
• Bột talc methol 1%
• Mỡ acid salicylic 2%
• Mỡ acid salicylic 5%
• Mỡ kẽm oxyd 10%
• Dung dịch AgNo
3
1%
C. Quy trình pha chế 1 số dung dịch:
 Dung dịch xanh methylen 1%
Công thức :
Xanh methylen 1% ………. 10g
Nước cất ……………….vđ 1000ml
Phân tích công thức:
Xanh methylen: bột kết tinh màu xanh xám, không mùi bền vững ở khí trời tan trong
khoảng 30 phút /100p cồn, chế phẩm có phản ứng trung tính.
Nước cất là dung môi.
Kỹ thuật pha chế:
Chuẩn bị: hóa chất, dụng cụ.
Pha chế: Cân xanh methylen. Hòa tan xanh methylen trong khoảng 800 - 900ml
nước cất thêm nước vđ, khuấy đều tan hết. Lọc phễu có lót bông gòn.
Công dụng: Sát trùng vết thương, làm săn se niêm mạc.
Bảo quản – nhãn Trong chai, lọ kín. Dán nhãn thành phẩm dùng ngoài.
Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng: theo TCCS.

Cảm quan: dung dịch trong suốt, màu xanh lá đậm.
 Dung dịch oxy già 10
tt
(3%)
Công thức:
Oxygià 50% …… 600ml
Nước cất …… vđ10000ml
Phân tích công thức:
Nước oxy già 50% là chất lỏng trong suốt, không màu, ăn da, mùi hôi đặc
biệt, có phản ứng acid nhẹ, chế phẩm này bị thủy phân dưới tác dụng của ánh sáng,
không khí, nhiệt độ.
Nước cất là dung môi.
Kỹ thuật pha chế :
Chuẩn bị: hóa chất, dung môi .
Pha chế:
Đong oxy già 50%. Cho oxy già 50% vào can, thêm 8000ml nước cất vào, lắc kỹ
thêm nước cất vđ, lắc kỹ đều. Dùng phễu lọc có lót bông gòn.
Công dụng và cách dùng :
Sát trùng vết thương dùng tròng phụ khoa, giải phẫu, dùng ngoài làm thuốc cầm
máu (trong nha khoa).
Bảo quản – nhãn :
Trong chai, lọ nút kín nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.
Dán nhãn thành phẩm dùng ngoài.
Tiêu chuẩn khiểm tra chất lượng : Theo TCCS
Cảm quan : dung dịch trong suốt không màu, mùi đặc bịêt
 Cồn IOD 5%
Công thức:
Cồn Iod 10% …….500ml
Cồn 70
0

……… vđ 1000ml
Phân tích công thức:
Cồn Iod 10% là cồn mẹ để pha chế cồn Iod 5% hòa tan trong cốn 70
0

Cồn 70
0
là dung môi
Kỹ thuật pha chế:
Chuẩn bị : hóa chất, dụng cụ.
Pha chế:
Đong cồn Iod 10% cho vào cốc có chân ,cho tiếp khoảng 1/4
Lượng cồn 70
0
khuấy đều thêm cồn 70
0
vđ khuấy tan
Công dụng : dùng theo chuyên khoa B
5
, B
8
Bảo quản – nhãn:
Trong chai thủy tinh màu, nút kín tránh ánh sáng
Dán nhãn thành phẩm dùng ngoài, bảng B(độc)
Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượn: theo TCCS
Cảm quan : chất lỏng trong suốt, màu đậm, mùi Iod.
 Dung dịch Acid boric 3%
Công thức:
Acid Boric ……30g
Nước cất ……vđ 1000ml

Phân tích công thức:
Acid Boric : bột kết tinh màu trắng, không màu, ít tan trong nước, dễ tan trong
nước sôi nóng, ethanol 96
0
, glycerin 85%
Nước cất là dung môi
Kỹ thuật pha chế :
Chuẩn bị : Hóa chất, dụng cụ
Pha chế :cân Acid Boric hòa tan trong nước cất đã đun nóng 70
0
- 80
0
thêm nước
cất nóng vừa đủ, khuấy đều để nguội hoặc còn nóng lọc qua bông gòn
Công dụng và cách dụng:
Sát trùng diệt nấm. Rửa các vết thương bên ngoài
Bảo quản - nhãn:
Trong chai lọ nút kín
Dán nhã thành phẩm dùng ngoài
Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng : Theo TCCS
Cảm quan : dung dịch trong suốt, không màu, có phản ứng hơi acid.
5. Danh Mục Thuốc Thiết Yếu Đang Sử Dụng Trong Bệnh Viện :
1. Thuốc gây tê, mê:
STT Tên thuốc Đường dùng, hàm lượng
Dạng bào chế
Tuyến sử dụng
A B C D
1 Atropine sulfate tiêm + + + -
2 Diazepam tiêm + + - -
3 Bupivacaine tiêm + + - -

4 Fentanyl tiêm + + - -
5 Halothane Đường hô hấp + + - -
6 Ketamine tiêm + + - -
7 Oxygen dược dụng Đường hô hấp + + - -
8 Thiopental tiêm + + - -
9 Morphine(clohydrat) tiêm + + - -
10 Promethazine
(hydcloride)
Tiêm
Uống
+
+
+
+
-
-
-
-
11 Ethyl clorid Dd phun tại chỗ + + - -
12 Lidocaine(hydrocloride) tiêm + + + -
13 Procain(hydrocloride) tiêm + + + -
14 Etomidat tiêm + + + -
15 Isosluran Đường hô hấp + + - -
16 Midazodam tiêm + + - -
17 Pethidin tiêm + + + -
18 Propofal tiêm + + - -
19 Sevosluran tiêm + + + -
20 Sutentanil tiêm + + - -
2. Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm, các bệnh xương khớp
STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Tuyến sử dụng

A B C D
1 Acetylsalicylic acid Uống + + + +
2 Acemetacin Uống + + - -
3 Celecoxib Uống + + - -
4 Diclofenac Uống + + + +
5 Etodolac Uống + + - -
6 Ibuprofen Uống + + + -
7 Aceclofenac Uống + + - -
8 Meloxicam Uống + + - -
9 Lexoprosen Uống + + + +
10 Nabumeton Uống + + - -
11 Naproxen Uống /đặt + + - -
12 Netopam(hydroclorid) Tiêm/uống + + - -
13 Tenocicam Tiêm/uống + + + +
14 Paracetamol Uống /thuốc đặt + + + +
15 Piroxicam Tiêm/uống + + - -
16 Morphine(clohydrate) Tiêm + + - -
17 Pethidine(hydrocloride) Tiêm + + - -
18 Allopurinol Uống + + + -
3. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Tuyến sử dụng
A B C D
1 Alimemazine Uống + + + +
2 Acrivastatin Uống + + + -
3 Antazolin Uống/tiêm + + + -
4 Cetirizin Uống + + + +
5 Dexamethason Uống + + - -
6 Desloratadin Uống + + - -
7 Dexclorpheniramin Uống + + + +
8 Diphenhydramin Tiêm + + + -

9 Dinethinden Uống + + - -
10 Ebastin Uống + + - -
11 Levocetirizin Uống + + + -
12 Cinnarizin Uống + + + +
13 Iexotenadin Uống + + - -
14 Hydrocortison Tiêm + + - -
15 Mazipredone Tiêm + + - -
16 Methylprednisolon Tiêm + + - -
17 Prednisolon Uống + + - -
18 Promethazine
(hydrocloride)
Uống + + + +
19 Epinephrine
(adrenaline)
Tiêm + + + +
20 Chlorpheniramin
(hydrogen maleate)
Uống + + + +
4. Thuốc giải độc
STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Tuyến sử dụng
A B C D
1 Atropine(sulfate) Tiêm + + + +
2 Acetycystein Tiêm + + + +
3 Bretylium tosilat Tiêm + + + -
4 Calci gluconat Tiêm + + + -
5 Dantrolen Uống + + + -
6 Dimencaprol Tiêm + + - -
7 Hydroxocobalamine Tiêm + + - -
8 Methionine Uống + + + +
9 Naloxon(hydrochloride) Tiêm + + - -

10 Natri calci edetat Tiêm + + - -
11 Natri thiosulfate Tiêm + + - -
12 Penicilamin Tiêm/uống + + - -
13 Pralidoxime iod Tiêm + + - -
14 Xanh methylen Tiêm + + - -
15 Đồng sulfat Uống + + + +
16 Ephedrin(hydroclorid) Tiêm + + + -
17 Flumazenic Tiêm + + + -
18 Naltrexon Uống + + - -
19 Than hoạt Uống + + + +
20 Edetat natri calci tiêm + + + -
5. Thuốc chống động kinh
STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Tuyến sử dụng
A B C D
1 Acid valproic
(muối Natri)
Uống + - - -
2 Carbamazepin Uống + + - -
3 Cidbapendin Uống + + - -
4 Diazepam Tiêm + + + -
5 Magnesi sulfat Tiêm + + - -
6 Oxcarbazepin Uống + + - -
7 Phenobarbital
(muối natri)
Tiêm
Uống
+
+
-
+ + +

8 Phenytoin
(muối Natri)
Uống + + - -
9 Pregabalin Uống + + - -
10 Volproat magnesi Uống + + + -
11 Valproid acid Uống + + + -
12 Valpromid uống + + + -
13 Volproat natri uống + + + -
6. Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Tuyến sử dụng
A B C D
1 Albendazol Uống + + + +
2 Mebendazol Uống + + + +
3 Niclosamid Uống + + + +
4 Metriforate Uống + + - -
5 Praziquantel Uống + + - -
6 Amoxicilin Uống + + + +
7 Ampicilin(muối natri) Tiêm + + - -
8 Benzyl penicilin tiêm + + + +
9 Cefaclor Uống + + + -
10 Cefalexin Uống + + + +
11 Cefazolin tiêm + + - -
12 Cefixim Uống + + - -
13 Cefotaxim tiêm + + - -
14 Cefradine Tiêm + + + -
15 Ceftriaxone Tiêm + + - -
16 Cefuroxime Uống + + - -
17 Cloxacilin Uống + + + +
18 Procaine benzylpenicilin tiêm + + + -
19 Amikacin tiêm + - - -

20 Gentamicine tiêm + + + -
21 Tobramycin Tiêm + + - -
22 Chloramphenicol Uống + + + +
23 Vacomycin Tiêm + - - -
24 Erythromycin Uống + + + +
25 Ofloxacin Uống + + - -
26 Doxycycline Uống + + + +
27 Dason Uống + + - -
28 Isoniazid Uống + + + +
29 Nystatin Uống + + + +
7. Thuốc trị đau nửa đầu
STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Tuyến sử dụng
A B C D
1 Ergotamine(tartrat) Uống/tiêm + + + -
2 Propranolol(hydroclorid) Uống + + - -
3 Donepezil Uống + + + -
4 Ilunarizin Uống + + - -
5 Sumatriptan Uống/tiêm + + - -
6 Dihydro ergotamin mesylat Tiêm + + + -

×