Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng hóa học 10 bài 2 hạt nhân nguyên tử - nguyên tố hóa học - đồng vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.99 KB, 17 trang )

Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN
TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
- ĐỒNG VỊ
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 10
Nội dung
Củng cố bài
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ -
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ
I. Hạt nhân nguyên tử
II. Nguyên tố hoá học
III. Đồng vị
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của các nguyên tố hoá học
1. Điện tích hạt nhân
I. Hạt nhân nguyên tử
BT1: Điện tích hạt nhân của Nitơ là 7+.Hỏi
nguyên tử Nitơ có bao nhiêu Proton, bao nhiêu
electron?
Z = P = E
2. Số khối
A = Z + N = P + N
BT2: Tính số khối của Liti. Biết hạt
nhân của Liti có 3 proton và 4 nơtron.
BT3: Nguyên tử Natri có A = 23 và
Z = 11. Tìm các loại hạt của Na.
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số
khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng
đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z
và A của một nguyên tử sẽ biết được
số proton, số electron và cả số nơtron
trong nguyên tử đó (N = A – Z).


II. Nguyên tố hoá học
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân
2. Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
của một nguyên tố được gọi là số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó, Kí hiệu là Z
3. Ký hiệu nguyên tử
X
A
Z
BT4: Nguyên tử Natri có 11p, 11e và
12n. Hãy cho biết ký hiệu nguyên tử Na?
BT5: Ký hiệu của nguyên tử Oxi là: .
Tìm các loại hạt của nguyên tử oxi?
Tên
ng.tử
Số p
Số
e
Số
n
Điện
tích
hạt
nhân
Số
khối
Số

hiệu
ng.tử
Ký hiệu
ng.tử
Beri 4 4 5
Natri 11 12
Oxi 8 8
Nhôm 13 27
Đồng 29 34
Kali 19 39
Flo 19 9
Silic 29 14
III. Đồng vị

Hãy tìm số proton, số nơtron của các nguyên tử:
, ,

Proti Đơteri Triti

Hãy cho biết điểm chung của các nguyên tử trên?

Các nguyên tử trên có số khối như thế nào? Vì
sao?
H
1
1
H
3
1
H

2
1
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một
nguyên tố hoá học có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron nên số khối A của
chúng khác nhau
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
của các nguyên tố hoá học
1. Nguyên tử khối

Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (u).

Khối lượng của nguyên tử coi như bằng
tổng khối lượng của các proton và nơtron
trong hạt nhân nguyên tử
Nguyên tử khối coi như bằng số khối
BT: Xác định nguyên tử khối của P biêt
rằng P có Z = 15 và N = 16
2. Nguyên tử khối trung bình
100



2211
21
2211 nn
n
nn

AaAaAa
aaa
AaAaAa
A
+++
=
+++
+++
=
BT: Clo là hỗn hợp của hai đông vị bền
chiếm 75,77% và chiếm 24,23%
tổng số nguyên tử Clo trong tự nhiên.
Tính nguyên tử khối trung bình của Clo.
Cl
35
17
Cl
37
17
Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền
và . Nguyên tử khối trung bình
của clo là 35,45. Tính phần trăm số
nguyên tử của mỗi đồng vị?
Cl
35
17
Cl
37
17
Bài tập:

1. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:
A.số khối
B. số nơtron
C. số proton
D. số nơtron và số proton
2. Ký hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ
đặc trưng cho một nguyên tử của một
nguyên tố hoá học vì nó cho biết:
A.số khối A.
B. số hiệu nguyên tử Z.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
3. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị
bền:
12
C chiếm 98,89% và
13
C chiếm
1,11%. Nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố cacbon là:
A.12,500
B. 12,011
C. 12,022
D. 12,055
4. Các đồng vị của cùng một nguyên tố
hoá học được phân biệt bởi đại lượng
nào sau đây ?
A. Số nơtron.
B. Số electron hoá trị.
C. Số proton.

D. Số lớp electron.
A. X, Y, Z thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
B. X và Z là hai đồng vị.
C. X, Y, Z đều có 12 nơtron trong hạt nhân.
D. Trong X, Y, Z có hai nguyên tử có cùng số khối.
5. Nhận định 3 nguyên tử : , , .
Điều nào sau đây đúng ?
X
37
17
Y
55
26
Z
35
17

×