Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

HỆ THỐNG PHUN XĂNG điện tử TRÊN XE ISUZU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 26 trang )


BÀI TẬP NHÓM:
HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN
TỬ TRÊN XE ISUZU

ĐỘNG CƠ ISUZU-6V
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
-Cảm biến tốc độ thứ cấp
-Cảm biến nhiệt độ dầu hộp sốp
-Công tắc định nhiệt độ
- Van điều khiển A và B
- Van điện từ bộ biến đổi mô men
- Mô tơ áp lực
- Van điện từ band apply
TỔ HỢP ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỦ NGUỒN ĐỘNG LỰC (PCM)
GIẮC NỐI TRUYỀN SỐ LIỆU
Tự chuẩn đoán
J1850
XE
Đánh lửa
Nguồn điện (nuôi bộ nhớ)
Cảm biến tốc độ xe
Công tắc điều khiển chạy tốc độ đều
Công tắc đèn phanh
Công tắc ở hộp số tự động
Công tắc ở hộp số tự động
Công tắc chế độ chạy mùa đông
Công tắc áp suấy trợ lực lái


Máy lạnh
Công tắc đèn chiếu sáng
Rơ le bơm nhiên liệu
Rơ le cắt máy lạnh
Tín hiệu cắt ABS
Đồng hồ tốc độ đông cơ
Đèn kiểm tra đ/c CHECK ENGINE
Đèn kiểm tra hộp số CHECK TRANS
Đèn POWER DRIVE
Đèn chạy mùa đông WINTER DRIVE
Đèn nhiệt độ dầu hộp số tự động
ĐỘNG CƠ
- Cảm biến vị trí bướm ga Tp
- Cảm biến áp suất tuyệt đối ống hút MAP
- Cảm biến nhiệt độ khí nạp IAT
- Cảm biến khối lượng khí nạp MAF
- Cảm biến nhiệt độ nước ECT
- Cảm biến ô xi (2 cái)
- Cảm biến tiếng gõ kích nổ TK
- Cảm biến vị trí trục cam CMP
- Cảm biến vị trí trục khuỷu CKP
- Cảm biến vị trí van EGR
- Thời điểm đánh lưa bugi 6 cái
- Vòi phun 6 cái
- Van điều khiển khí nạp cầm chưng IAC
- PWM của van EGR
- PWM của van lọc hơi xăng
- Van điêu khiển nạp biến thiên

HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ (ECGI).


CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA HỆ THỐNG ECGI
1.BẦU LỌC HƠI XĂNG:
Bầu lọc hơi xăng được gắn ở phần trước của bánh xe sau bên phải

2. BẦU CHÂN KHÔNG:
Bầu chứa chân không được đặt trên khung, bên trái của động cơ.

3. Sơ đồ ống chân không:

4.Van điều khiển khí nạp cầm chừng IAC.
Mặt cắt van IAC
Vị trí van IAC

5. Cảm biến vị trí bướm ga (TP):
Cảm biến TP
Là 1 biến trở được gắn với trục
bướm ga, PCM qua việc nhận biết
tín hiệu điện áp sẽ xác định được vị
trí bướm ga. Ở vị trí bướm ga đóng
thì giá trị điện áp của cảm biến TP
là thấp, khi bướm ga mở thì điện áp
tăng, khi bướm ga mở rộng thì điện
áp lớn hơn 4V.
Lưu lượng
110L/giờ.( áp
suất
3.0kg/cm
2,
12V ở nhiệt

độ bình
thường.)
6. Bơm xăng:

7. Đường ống nhiên liệu:
Để tăng độ an toàn khi tai nạn xảy ra, đường nhiên liệu được đi trên hộp
số, đồng thời các đoạn nối bằng nhựa để nối ống với thùng xăng cho
phép tháo lắp dễ dàng những vẫn bảo đảm kín.

8. Bộ điều tiết áp suất
nhiên liệu và vòi phun:
Bộ điều tiết áp suất
nhiên liệu,đường nhiên
liệu và vòi phun được
lắp liền với nhau trên
một ống cứng, vòi phun
multitec loại nhỏ có 4 lỗ
phun, mỗi vòi phun
được gắn 2 vòng đệm
cao su ở 2 đầu, đầu ty
vòi phun là viên bi.
Thông số ống xăng
2,5 –
2,6
kg/cm
2

Áp suất nhiên liệu
cầm chừng
3,05

kg/cm
2

Áp suất điều chỉnh

9. Các loại cảm biến:
1.Cảm biến khối lượng khí nạp.
Cảm biến khối lượng khí nạp được gắn ở đường ra bầu lọc khí vào
xilanh để xác định lượng khí nạp. Để đảm bảo chính xác hơn, cảm biến
này sử dụng các phần tử nhiệt tại đường ống hút lớn. Nó co các phần tử
nhiệt ở hai chỗ và đo khối lượng khí nạp thực tế bất kể nhiệt độ và áp
suất thay đổi.

2.Cảm biến vị trí bướm ga (TP)
Cảm biến vị trí bướn ga là loại dùng biến trở. PCM cấp điện áp không
đổi 5V. Sau khi qua TP điện áp sẽ thay đổi theo góc mở của bướm ga
và trở về PCM, góc mở càng lớn thì điện áp càng cao.

3.Cảm biến ôxy
Mỗi cảm biến oxy gồm một phần tử bằng chất zirconia phân tích mật
độ oxy có 4 dây được kích hoạt làm việc ở nhiệt độ thấp kèm theo
bộ sấy nóng tới nhiệt độ làm việc 315
0
C và mỗi cái được gắn ở một
bên ống xả. PCM sẽ cung cấp điện áp 450mV tới cảm biến oxy và
mật độ oxy sẽ được biến đổi thành tín hiệu điện áp gửi về PCM.

4.Cảm biến nhiệt độ nước làm mát (ECT)
Được gắn ở phía trên, bên phải của ống nước. PCM cấp điện áp
5V cho cảm biến ECT, khi nhiệt độ tăng, điện trở nhiệt của ECT sẽ

giảm và PCM nhận biết được nhiệt độ nước qua giá trị điện áp.

5. Cảm biến vị trí trục cam (CMP)
Hệ thống phun nhiên liệu tuần tự mỗi xilanh 1 vòi phun cần 1 cảm biến vị trí
trục cam ứng dụng hiệu ứng Hall riêng biệt để cung cấp thông tin nhằm
đảm bảo thời điểm phun nhiên liệu chính xác cho từng xilanh. CMP nhận
biết vấu ở phía sau trực cam mà không tiếp xúc trực tiếp, sau đó gửi tín
hiệu về PCM.

6. Cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP)
CKP dùng phần tử từ trở để làm tăng độ chính xác. CKP nhận biết
vị trí trực khuỷu qua đĩa 58 răng gắn trên trực khuỷu.

7. Cảm biến kích nổ
Cảm biến kích nổ có chứa 1 phần tử biến đổi việc nhận biết tiến gõ
kích nổ thành tín hiệu điện. Khi CMP nhận được tín hiệu tiếng gõ kích
nổ, nó sẽ điều chỉnh thời điểm đánh lửa cho phù hợp.

8. Cảm biến áp suất khí nạp (MAP)
Nó gồm phần tử áp suất loại điện áp. Khi PCM cấp điện áp 5V cho cảm
biến và sau khi qua cảm biến, nó biến đổi áp suất thành tín hiệu điện áp
gử về PCM. Khi động cơ mới khởi động và khi chìa khoá công tắc ở vị trí
ON thì giá trị điện áp ban đầu tương ứng với áp suất khí quyển.

9. Van tuần hoàn khí xả.
. Hệ thống tuần hoàn khí xả EGR có tác dụng làm giảm mức
độ ô nhiễm của NOx. Khí NOx xuất hiện ở nhiệt độ cháy cao.
Hệ thống EGR làm giảm khí NOx bằng cách giảm nhiệt độ
cháy của hỗn hợp không khí - nhiên liệu.
Van EGR: bộ phận chính của hệ thống là van EGR, van EGR

cung cấp một phần nhỏ khí xả đưa ngược trở lại buồng đốt,
hòa vào hỗn hợp khí nhiên liệu và làm giảm nhiệt độ cháy.
PCM sẽ giám sát vị trí thực tế của van EGR và điều chỉnh vị
trí ty đóng mở thích hợp. PCM sẽ sử dụng thông tin từ các
cảm biến sau để diều chỉnh vị trí của ty đóng mở:
-Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ECT.
-Cảm biến vị trí bướm ga TP.
-Cảm biến khối lượng khí nạp MAF.

HOẠT ĐỘNG CỦA VAN EGR VÀ TRỤC TRẶC DO LÀM VIỆC KHÔNG ĐÚNG
Van EGR được thiết kế để tạo ra việc tuần hoàn khí xả cho động cơ mà không phụ thuộc vào chân
không ống hút. Van sẽ điều khiển dòng tuần hoàn khí xả từ ống xả trở lại ống hút qua 1 lỗ được
điều khiển bằng PCM. Trong quá trình làm việc, PCM sẽ điều khiển vị trí ty đóng mở bằng cách
giám sát tín hiệu phản hồi về vị trí ty đóng mở này. Tín hiệu phản hồi có thể được giám sát bằng
dụng cụ quét “Actual EGR Pos”. “Actual EGR Pos” luôn tiến sát đến vị trí EGR đã được điều khiển
(vị trí EGT đích). Nếu hệ thống EGR trục trặc thì PCM không cho phép điều khiển vị trí ty đóng mở
thích hợp, mã chẩn đoán trục trặc P1406 sẽ thông báo. PCM cũng kiểm tra dòng tuần hoàn khí xả
EGR, nếu phát hiện ra dòng tuần hoàn khí xả EGR không thích hợp, thì mã chẩn đoán DTC P0401
và/hoặc P1406 sẽ báo.
Van EGR sẵn sàng làm việc trong các trường hợp sau đây:
-Động cơ đã nóng lên.
-Tốc độ động cơ lớn hơn tốc độ cầm chừng.
Nếu dòng EGR quá nhiều khi động cơ chạy cầm chừng, chạy ở tốc độ đều hoặc còn nguội thì có
thể xảy ra các trục trặc sau:
-Động cơ dễ chết sau khi khởi động lạnh.
-Động cơ dễ chết sau khi giảm ga đột ngột về tốc độ cầm chừng.
-Động cơ rung giật khi chạy xe ở tốc độ đều.
-Tốc độ cầm chừng không ổn định.
-Báo mã trục trặc DTC P0300 (như hiện tượng bỏ lửa).
Nếu dòng EGR quá ít hoặc không có thì có thể làm cho nhiệt độ cháy quá cao và xảy ra các trục

trặc sau:
-Tiếng gõ róc máy.
-Động cơ quá nóng.
-Gây ô nhiễm môi trường.
-Báo mã trục trặc DTC P0401 (trục trặc ở dòng EGR).
-Hao nhiên liệu.

CHỨC NĂNG CỦA CÁC CẢM BIẾN VÀ CÔNG TẮC TÍN HIỆU VÀO
Chi tiết Chức năng Đ/cơ H/số tự động
Cảm biến khối lượng khí
nạp(MAF)
Kiểm soát lượng khí nạp 0
Cảm biến nhiệt độ khí
nạp(IAT)
Kiểm soát nhiệt độ khí nạp 0
Cảm biến vị trí bướm
ga(TP)
Kiểm soát góc mở bướm ga 0 0
Cảm biến áp suất tuyệt đối
ống hút (MAP)
Kiểm soát áp suất bên trong ống hút 0
Cảm biến oxy Nhận biết mật độ ỗy trong khí xả để quyết
định cần làm đậm hay nhạt hỗn hợp
0
Cảm biến nhiệt độ nước
làm mát (ECT)
Kiểm soát nhiệt độ nước làm mát 0 0
Cảm biến vị trí trục cam
CMP
Kiểm soát góc quay trục cam và xác định

vị trí của từng pittông
0
Cảm biến vị trí trục khuỷu
CKP
Nhận biết tốc độ động cơ 0
Cảm biến tiếng gõ kích nổ
KS
Nhận biết sóng rung động từ tiếng gõ động
cơ để điều chỉnh thưòi điểm đánh lửa
0
Cảm biến vị trí van EGR Kiểm soát mức nâng của trục van EGR 0
Cảm biến tốc độ xe VSS Taọ ra tín hiệu để báo tốc độ xe 0

Chi tiết Chức năng Đ/cơ H/số tự động
Công tắc áp suất dầu trợ lực
lái
Xác định bơm trợ lực lái có làm việc
không để thay đổi mômen kéo
0
Công tắc máy lạnh Xác định xem công tắc máy lạnh có làm
việc không để thay đổi mômen kéo và điều
khiển ly hợp máy nén
0 0
Công tắc đèn pha cốt Xác định vị tríON/OFF của công tắc đèn
pha cốt
0
Công tắc đánh lửa Xác định vị tríON/OFF của công tắc đánh
lử
0 0
Nguồn điện Kiểm soát điện áp bình điệnvà lưu giữu

nguồn khi ngắt công tắc đánh lửa
0 0
J1850 Mạch để gửi tín hiệu ODB (chẩn đoán trên
bảng)
0
Cảm biến tốc độ trục thứ
cấp
Xác định tốc độ trục thứ cấp hộp số 0
Cảm biến nhiệt độ dầu hộp
số tự động
Xác định nhiệt độ dầu hộp số tự động 0
Công tắc vị trí số Xác định vị trí cần số 0
Công tắc thắng(phanh) Xác định bàn đạp thắng (phanh)có đạp
không
0
Công tắc kickdow Xác định bàn đạp ga có đạp hết không 0
Công tắc chế độ làm việc
của hộp số
Xác định xem chế độ Power Drive có được
chọn không
0

CHỨC NĂNG CỦA CÁC CẢM BIẾN VÀ CÔNG TẮC TÍN HIỆU RA
Chi tiết Chức năng Đ/cơ H/số tự động
Thời điểm đánh lửa (EST) Điều khiển thời điểm đánh lửa và thời gian
cấp điện cho cuộn dây đánh lửa
0
Vòi phun Điều khiển thời điểm phun và lượng phun
nhiên liệu
0

Van điều khiển khí nạp biến
thiên
Điều khiển lượng khí nạp đi quảng đường
ngắn hay dài hơn trong ống hút
0
Van điều khiển khí nạp cầm
chừng
Điều khiển dòng khí nhánh vào ống hút mà
không qua bướm ga
0
Tín hiệu điều biến độ dài
xung của van EGR
Điều khiển việc đóng mở vanEGR 0
Tín hiệu điều biến độ dài
xung của bộ lọc hơi
xăng
Điều khiển việc mở van bộ lọc hơi xăng 0
Rơle bơm nhiên liệu Cấp điện cho bơm nhiên liệu khi trục
khuỷu quay
0
Rơle cắt máy lạnh Cắt ly hợp máy nén khí khi động cơ qua tải 0
Tín hiệ tốc độ động cơ Gửi tín hiệu tốc độ động cơ tới đồng hồ tốc
độ động cơ
0
Đèn kiểm tra tốc độ
CHECK ENGINE
Sáng lên nếu động cơ trục trặc 0

Chi tiết Chức năng Đ/cơ H/số tự động
Đèn kiểm tra hộp số

CHECK TRANS
Sáng lên nếu hộp số trục trặc 0
Van điện từ cần gạt A&B Chọn số thích hợp tuỳ theo điều kiện chạy
xe
0
Van điện từ bộ biến đổi
mômen (TCC)
Điều khiển hoạt động của TCC tuỳ theo
điều kiện chạy xe
0
Môtơ điều chỉnh áp suất Điều chỉnh áp suất của bơm dầu tuỳ theo
điều kiện chạy xe
0
Van điện từ Band Apply Điều khiển lượng dầu khi ăn khớp bánh
răng số 1 hoặc số 2
0
Đèn POWER DRIVE Sáng lên khi đường dẫn dầu thay đổi tốc
độ cho chế độ POWER DRIVE được
điều khiển
0
Đèn WINTER DRIVE Sáng lên khi đường dẫn dầu thay đổi tốc
độ cho chế độ WINTER DRIVEđược
điều khiển
0
Đèn A/T OIL TEMP Sáng lên khi nhiệt độ dầu hộp số quá cao 0
Tín hiệu ABS Đường ra tưói bộ điều khiển ABS ở số lùi
hoặc các số tiến thấp
0

×