Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Hệ thống phun xăng điện tử trên xe máy SHI 125/150_ chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 38 trang )

5-1
5. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN 5-2
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG 5-3
TÌM KIẾM HƯ HỎNG 5-4
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI 5-5
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI 5-6
THÔNG TIN TỰ CHẨN ĐOÁN HỆ
THỐNG PGM-FI 5-7
BẢNG MÃ MIL 5-9
TÌM KIẾM HƯ HỎNG MIL 5-10
KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG 5-17
BƠM XĂNG 5-21
HỘP LỌC GIÓ 5-22
BƯỚM GA 5-23
KIM PHUN 5-27
RƠ LE BƠM XĂNG 5-29
CẢM BIẾN GÓC 5-30
CẢM BIẾN O
2
5-31
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH
LÀM MÁT ĐỘNG CƠ (ECT) 5-32
MÔ ĐUN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
(ECM) 5-32
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ 5-33
HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ 5-34
THÙNG XĂNG 5-37
5
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-2


12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-3
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG
CHUNG
Phải giảm áp hệ thống nhiên liệu trước khi tháo ống dẫn xăng (trang 5-17).°
Làm xoắn hoặc cong dây điều khiển dẫn đến vận hành kém và có thể là nguyên nhân làm dây bò kẹt hoặc cong, dẫn đến °
tình trạng mất kiểm soát.
Làm việc ở nơi thoáng khí. Hút thuốc hoặc để tia lửa điện gần nơi làm việc hoặc kho dự trữ xăng dầu có thể gây ra cháy
°
nổ.
Không được sử dụng máy lau chùi có sẵn trên thò trường để lau chùi bên trong họng ga vì bên trong có phủ lớp mô luýp
°
đen.
Không được đóng hết trống ga sau khi đã tháo dây ga. Vì có thể làm sai tốc độ cầm chừng.
°
Khi tháo bộ bướm ga phải bòt kín cổ hút bằng băng dính hoặc vải sạch để ngăn bụi bẩn lọt vào cổng nạp.°
Tránh không để bụi bẩn lọt vào bộ họng ga và ống dẫn xăng, vệ sinh chúng bằng khí nén.°
Mô đun điều khiển động cơ (ECM) được gắn trong bộ bướm ga (tích hợp ECM). Không được tháo rã bộ bướm ga/ECM. Thay°
cả bộ bướm ga/ECM nếu bò hỏng.
Bộ bướm ga/ECM có thể bò hỏng nếu để rơi. Ngoài ra nếu tháo đầu nối khi đang có dòng điện, điện áp vượt quá giới hạn có
°
thể làm hỏng ECM. Luôn tắt công tắc máy trước khi bảo dưỡng.
Bộ bướm ga/ECM được lắp đặt tại nhà máy. Vì thế không được tháo rã theo cách khác với hướng dẫn trong tài liệu này. Nới
°
lỏng các ốc vít sơn màu trắng có thể làm hỏng bộ bướm ga/ECM.
Hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI) được trang bò hệ thống tự chẩn đoán được mô tả ở trang 5-7. Khi thấy đèn MIL nhấp
°
nháy, làm theo các quy trình tự chẩn đoán để khắc phục sự cố này.

Khi kiểm tra hệ thống PGM-FI thì luôn tuân theo các bước nêu trong bảng tìm kiếm hư hỏng.
°
– Tham khảo mục tìm kiếm hư hỏng đèn MIL (trang 5-10).
Hệ thống PGM-FI có trang bò chức năng đảm bảo an toàn để duy trì khả năng hoạt động tối thiểu, thậm chí ngay cả khi có
°
lỗi trong hệ thống. Khi chức năng tự chẩn đoán phát hiện có sự cố bất thường thì khả năng hoạt động được đảm bảo nhờ các
giá trò số đã được cài đặt sẵn trong bản đồ mô hình. Tuy nhiên cần nhớ rằng khi phát hiện có sự cố nào đối với kim phun thì
chức năng đảm bảo an toàn sẽ tắt máy để tránh gây hư hỏng cho động cơ nhằm mục đích bảo vệ động cơ.
Hỏng hệ thống PGM-FI thường do đầu nối tiếp xúc kém hoặc mòn đầu nối. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi kiểm tra
°
khác.
Sử dụng dụng cụ kiểm tra kỹ thuật số để kiểm tra hệ thống PGM-FI.
°
Tham khảo quy trình kiểm tra cảm biến mực xăng (trang 20-11).°
Tham khảo quy trình kiểm tra đồng hồ đo nhiệt độ dung dòch làm mát/cảm biến ECT (trang 20-12).°
THỐNG SỐ KỸ THUẬT
Đơn vò: mm (in)
MỤC THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Số nhận biết bộ bướm ga SH125CRF GQM8A
SH150CRF GQM9A
Tốc độ cầm chừng động cơ 1.500 ± 100 (vòng/phút)
Hành trình tự do tay ga 2 – 10 mm (1/16 – 3/8 in)
Điện trở cảm biến ECT (tại 20°C/68°F) 2,3 – 2,6 k
Điện trở kim phun xăng (tại 20°C/68°F) 11,1 – 12,3 
Áp suất nhiên liệu 294 kPa (3,0 kgf/cm
2
, 43 psi)
Lưu lượng bơm (tại 12 V) Tối thiểu 22 cm
3
(0,7 US oz, 0,8 lmp oz)/10 giây

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-4
MÔ MEN LỰC SIẾT
Ốc bắt tấm giữ bơm xăng 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft) Tham khảo quy tắc siết (trang 5-22)
Bu lông đai kẹp cách nhiệt bộ bướm ga 5 N.m (0,5 kgf.m, 3,7 lbf.ft)
Cảm biến nhiệt độ dung dòch làm mát động cơ (ECT) 23 N.m (2,3 kgf.m, 17 lbf.ft)
Cảm biến O
2
44 N.m (4,5 kgf.m, 32 lbf.ft)
Bu lông bắt cảm biến góc 2,0 N.m (1,0 kgf.m, 1,5 lbf.ft)
Vít kẹp ống nối lọc gió – (trang 5-23)
Bu lông ốp van kiểm tra PAIR 5 N.m (0,5 kgf.m, 3,7 lbf.ft)
DỤNG CỤ
Đầu nối SCS
070PZ-ZY30100
Đồng hồ đo áp suất
07406-0040003
Ống nối đồng hồ đo áp suất
07ZAJ-S5A0120
Đồng hồ đo áp suất cổ hút
07ZAJ-S5A0110
TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Đề nhưng động cơ không khởi động
Rò rỉ khí nạp
°
Xăng bò bẩn/hư hỏng°
Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng°
Hỏng bơm xăng°
Tắc kim phun xăng°
Tắc lỗ phun°

Hỏng hệ thống vận hành bơm xăng°
Hỏng van kiểm soát khí cầm chừng (IAC) trong mô đun điều khiển động cơ (ECM)°
Chết máy, khó khởi động, tốc độ cầm chừng không ổn đònh
Rò rỉ khí nạp
°
Xăng bò bẩn/hư hỏng°
Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng°
Hỏng van IAC ở ECM°
Cháy muộn khi giảm tốc
Hỏng hệ thống cấp khí phụ
°
– Hỏng van từ (PAIR) phun khí phụ dạng xung
– Hỏng van kiểm tra PAIR
– Tắc ống hệ thống cấp khí phụ
Hỏng hệ thống đánh lửa (trang 18-3)
°
Cháy sớm hoặc bỏ lửa trong khi tăng tốc
Hỏng hệ thống đánh lửa (trang 18-3)
°
Vận hành kém và hao xăng
Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn xăng
°
Hỏng hệ thống đánh lửa (trang 18-3)°
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-5
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI
CÔNG TẮC MÁY
KIM PHUN XĂNG
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
DUNG DỊCH LÀM MÁT

ĐỘNG CƠ (ECT)
BƠM XĂNG
MÔ ĐUN ĐIỀU KHIỂN
ĐỘNG CƠ (ECM)/
THÂN BƯỚM GA
ĐẦU NỐI LIÊN KẾT
DỮ LIỆU (DLC)
RƠ LE BƠM XĂNG
CẢM BIẾN GÓC
CẢM BIẾN O2
Các chi tiết dưới đây được gắn trong bộ bướm ga/ECM.°
Cảm biến áp suất tuyệt đối cổ hút (MAP)°
Cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT)°
Cảm biến vò trí bướm ga (TP)°
Van điều chỉnh khí cầm chừng (IAC)°
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-6
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI
12345678
910111213141516
17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
BỘ BƯỚM GA/
ECM
MAP
TP
IAT
FLR 21
23
HTCNTL

16
PCP
15
PCM
28
VCC
(1)
(8)
(9)
14
BA
(7)
29 O
2
13 TW
31 SG
9
K-LINE
19
PG 1
12
SCS
30
LG
(54)
(21, 23)
FI-WARN
25
EX-AI
24

IGPLS 17
FANC
22
IACV 1A
IACV 1B
IACV 2A
IACV 2B
VAN ĐIỀU
CHỈNH KHÍ CẦM
CHỪNG (IACV)
INJ 20
IGP 26
(12)
15A
10A
10A
PB
TPS
TA
(29)
Bl : Đen Br :
Y : Vàng O :
Bu : Xanh Lg :
G : Lục P :
R : Đỏ Gr :
W : Trắng
Nâu
Cam
Lục nhạt
Hồng

Xám
R/Bu
Bl/O
W
P/W
G/O
W
Gr
Bl
Bl/W
O/W
Br
G
G/P
Y
W/Y
Y/R
Br
Br/Bl
Bl/W
P/Bu
Bl/Bu
Bu Bl
G
Y/Bu
Bu
P
W/Bu
R/Bl
R

R
G
R/Y
R/Y
Y
Y
Y
R/W
G
Bl/Br
Bl
Bu
Bl
Bl
Bl Bl/W
Bl
Bl/W
Bl/W
G
G
( ) = DTC / số nhấp nháy MIL
= Động cơ không khởi động
khi phát hiện DTC/MIL
= Ngắn cực khi đọc DTC / MIL
CẢM
BIẾN
MAP
CẢM
BIẾN
TP

CẢM
BIẾN
IAT
Tới đồng hồ đo
nhiệt độ dung
dòch làm mát
CẢM
BIẾN ECT
DLC
BƠM XĂNG
KIM PHUN
RƠ LE
MÔ TƠ QUẠT
MÔ TƠ QUẠT
CUỘN
ĐÁNH LỬA
BU GI
VAN TỪ PAIR
MIL
TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU
MÁY PHÁT
BÌNH ĐIỆN
CÔNG TẮC MÁY
RƠ LE CHÍNH
CẦU CHÌ
ĐẦU NỐI 4P
ĐẦU NỐI 6P
ĐẦU NỐI
ĐẦU NỐI 6P
CẦU CHÌ CHÍNH 30A

ĐẦU NỐI 32P ECM
(cực dương bên ECM)
RƠ LE
BƠM
XĂNG
CẢM BIẾN
GÓC
CẢM
BIẾN O
2
CẢM BIẾN CKP
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-7
THÔNG TIN TỰ CHẨN ĐOÁN PGM-FI
QUY TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Dựng xe trên chống đứng.
Bật công tắc máy ON.
Đèn báo lỗi hệ thống phun xăng (MIL) sáng một
vài giây sau đó tự tắt.
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
CHÚ Ý:
Nếu mô đun điều khiển động cơ phát hiện bất
°
kỳ sự cố nào ở hiện tại, tùy thuộc vào tốc độ
động cơ đèn MIL sẽ ở một trong những trạng
thái sau:
– dưới 2.000 (vòng/phút), ở tốc độ cầm chừng
đèn MIL nháy phát hiện sự cố
– trên 2.000 (vòng/phút), ở tốc độ chạy bình
thường đèn MIL sáng (sáng liên tục)

Nếu đèn MIL không nháy, ECM không có dữ liệu
sự cố nào.
Đèn MIL nhấp nháy có nghóa là hệ thống PGM-FI
có sự cố. Xác nhận sự cố theo các cách sau:
Đếm số lần nhấp nháy của đèn MIL. Xác đònh
°
nguyên nhân của sự cố (trang 5-9)
Để đọc mã hư hỏng MIL hoặc DTC, thực hiện như
sau:
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
MÃ MIL
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4).
Tắt công tắc máy OFF.
Tháo đầu nối ra khỏi đầu nối liên kết dữ liệu
(DLC).
Ngắn cực DLC sử dụng dụng cụ đặc biệt.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS 070PZ-ZY30100
Nối: Nâu - Lục
ĐẦU NỐI SCS
DLC
ĐẦU NỐI
Bật công tắc máy ON và kiểm tra đèn MIL.
Nếu ECM không có dữ liệu về sự cố nào, đèn MIL
sẽ sáng liên tục.
Nếu bộ nhớ ECM có dữ liệu về sự cố, đèn MIL bắt
đầu nhấp nháy.
Đọc và ghi lại số lần nhấp nháy của đèn MIL và
xác đònh nguyên nhân sự cố (trang 5-9).
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-8
DTC (kèm thiết bò kiểm tra HDS bỏ túi)
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4).
Tắt công tắc máy OFF.
Tháo đầu nối ra khỏi đầu nối liên kết dữ liệu
(DLC).
Nối thiết bò kiểm tra HDS bỏ túi vào DLC.
CHÚ Ý:
Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng thiết bò
°
kiểm tra HDS bỏ túi về cách vận hành.
Các dữ liệu cố đònh cho biết tình trạng động cơ
°
khi phát hiện những hư hỏng ban đầu.
QUY TRÌNH XÓA DỮ LIỆU BỘ NHỚ
TỰ CHẨN ĐOÁN
Quy trình xóa dữ liệu với đầu nối ngắn DLC
1. Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4).
2. Ngắn các cực đầu nối dữ liệu (DLC) bằng dụng
cụ đặc biệt khi công tắc máy tắt OFF.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS 070PZ-ZY30100
Nối: Nâu - Lục
3. Bật công tắc máy ON.
4. Tháo dụng cụ đặc biệt ra khỏi DLC.
5. Đèn MIL sáng trong vòng 5 giây.
Trong khi đèn MIL sáng, nối các cực DLC một
lần nữa với dụng cụ đặc biệt.
Đèn MIL tắt và bắt đầu nhấp nháy có nghóa là

bộ nhớ tự chẩn đoán đã được xóa.
CHÚ Ý:
DLC phải gián đoạn khi đèn MIL sáng. Nếu
°
DLC không gián đoạn thì đèn MIL sẽ không
nháy.
Nên nhớ rằng bộ nhớ tự chẩn đoán không thể
°
xóa được nếu bạn tắt công tắc máy trước khi
đèn MIL nhấp nháy.
Đèn MIL nháy 20 lần có nghóa là bộ nhớ tự chẩn
đoán chưa được xóa.
Quy trình xóa dữ liệu với thiết bò kiểm tra HDS
bỏ túi
Xóa bộ nhớ chẩn đoán ở ECM sử dụng thiết bò
kiểm tra HDS bỏ túi.
CHÚ Ý:
Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng thiết bò
°
kiểm tra HDS bỏ túi về cách vận hành.
DLC
ĐẦU NỐI
ĐẦU NỐI SCS
DLC
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-9
BẢNG MÃ MIL
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI (MIL) hiển thò mã hư hỏng (dựa trên số lần nháy từ 0 đến 54). Đèn MIL °
có 2 loại nhấp nháy, nhấp nháy dài và nhấp nháy ngắn. Nhấp nháy dài kéo dài 1,3 giây, nhấp nháy

ngắn kéo dài 0,5 giây. Khi xuất hiện 2 nháy dài và 3 nháy ngắn thì mã hư hỏng ở đây là 23 (2 nháy dài
= 20 nháy ngắn cộng thêm 3 nháy ngắn). Sau đó đối chiếu với bảng mã MIL ở phần mã hư hỏng 23.
Khi mô đun điều khiển động cơ (ECM) lưu trữ một vài mã hư hỏng, đèn MIL cho biết mã hư hỏng theo
°
thứ tự từ số thấp nhất đến cao nhất. Ví dụ khi đèn MIL nháy 1 lần sau đó nháy tiếp 7 lần, trong trường
hợp này xuất hiện 2 mã hư hỏng. Đối chiếu với bảng mã MIL ở phần mã hư hỏng số 1 và 7.
MIL Sự cố Nguyên nhân Triệu chứng
Tham khảo
trang
Không nháy Lỗi mạch nguồn ECM Đứt mạch dây nguồn vào ECM
° Động cơ không khởi động° 5-32
Không nháy Lỗi mạch MIL Đứt hoặc ngắn mạch dây đèn MIL
° Động cơ hoạt động bình °
thường

Sáng liên
tục
Lỗi mạch liên kết dữ
liệu
Ngắn mạch các cực DLC
°
Ngắn mạch dây DLC°
Hỏng ECM°
Động cơ hoạt động bình °
thường

1 nhấp nháy Lỗi mạch cảm biến
MAP
Hỏng cảm biến MAP (ở ECM)° Động cơ hoạt động bình °
thường

5-10
7 nhấp nháy Lỗi mạch cảm biến
ECT
Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm
°
biến ECT
Đứt hoặc ngắn mạch dây cảm biến °
ECT
Hỏng cảm biến ECT
°
Khó khởi động ở nhiệt độ °
thấp (ECM kiểm soát việc
sử dụng giá trò được thiết lập;
nhiệt độ dung dòch làm mát:
90 °C/194 °F)
5-10
8 nhấp nháy Lỗi mạch cảm biến
TP
Hỏng cảm biến TP (ở ECM)
° Động cơ vận hành kém khi °
vặn tay ga nhanh (ECM kiểm
soát việc sử dụng giá trò được
thiết lập, độ mở bướm ga: 0°)
5-12
9 nhấp nháy Lỗi mạch cảm biến
IAT
Hỏng cảm biến IAT (ở ECM)
° Động cơ hoạt động bình thường °
(ECM kiểm soát việc sử dụng
giá trò được thiết lập, nhiệt độ

khí nạp: 35 °C/95 °F)
5-12
12 nhấp
nháy
Lỗi mạch kim phun
xăng
Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối kim
°
phun
Đứt hoặc ngắn mạch dây kim phun.
°
Hỏng kim phun°
Động cơ không khởi động° 5-12
21 nhấp
nháy
Lỗi mạch cảm biến
O
2
Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm °
biến O
2
Đứt hoặc ngắn mạch dây cảm biến O°
2
Hỏng cảm biến O°
2
Động cơ hoạt động bình °
thường
5-13
23 nhấp
nháy

Lỗi cảm biến O
2
Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm °
biến O
2
Đứt hoặc ngắn mạch dây cảm biến O°
2
Hỏng cảm biến O
°
2
Động cơ hoạt động bình °
thường
5-14
29 nhấp
nháy
Lỗi mạch IACV Hỏng van IACV ở ECM
° Động cơ hoạt động bình °
thường
Chết máy, khó nổ, tốc độ cầm °
chừng không ổn đònh
5-15
54 nhấp
nháy
Lỗi cảm biến góc Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm
°
biến góc
Đứt hoặc ngắn mạch các dây liên quan
°
đến cảm biến góc
Hỏng cảm biến góc

°
Động cơ hoạt động bình °
thường
5-16
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-10
TÌM KIẾM HƯ HỎNG MIL
MIL NHẤP NHÁY 1 LẦN (CẢM BIẾN
MAP)
1. Kiểm tra lại đèn MIL
Xóa bộ nhớ tự chẩn đoán của ECM (trang 5-8).
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra đèn MIL có nhấp nháy không
Đèn MIL có nhấp nháy không?
KHÔNG – Hư hỏng tạm thời, hệ thống hoạt
động bình thường
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
MIL NHẤP NHÁY 7 LẦN (CẢM BIẾN
ECT)
CHÚ Ý:
Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 3P cảm biến ECT xem có bò lỏng tiếp
xúc hay bò mòn đầu cực hay không và kiểm tra
lại đèn MIL.
1. Kiểm tra điện áp vào cảm biến ECT
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo đầu nối 3P cảm biến ECT. Đo điện áp

giữa các cực đầu nối 3P bên bó dây khi công tắc
máy bật ON.
Nối: Hồng/Trắng (+) – Lục/Cam (–)
Tiêu chuẩn: 4,75 – 5,25 V
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25 V
không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT:
Hồng/Trắng (+)
Lục/Cam (–)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-11
2. Kiểm tra đứt mạch cảm biến ECT
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo đầu nối 32P ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối ECM và
cực đầu nối 3P bên bó dây.
Nối: #13 – Hồng/Trắng
#31 – Lục/Cam
Có thông mạch không?
KHÔNG – Đứt mạch dây Hồng/Trắng hoặc
Lục/Cam.
CÓ – SANG BƯỚC 4.
Hồng/Trắng
Lục/Cam
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT
3. Kiểm tra ngắn mạch cảm biến ECT
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 3P bên

bó dây và mát.
Nối: Hồng/Trắng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Hồng/Trắng.
KHÔNG – SANG BƯỚC 4.
Hồng/Trắng
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN ECT:
4. Kiểm tra điện trở cảm biến ECT
Tháo cảm biến ECT (trang 5-32).
Đo điện trở giữa các cực cảm biến ECT.
Nối: Hồng/Trắng – Lục/Cam
Tiêu chuẩn: 2,3 – 2,6 k (20°C/68°F)
Điện trở có nằm trong khoảng 2,3 – 2,6 k
không?
KHÔNG – Hỏng cảm biến ECT.
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM, và
kiểm tra lại.
Lục/Cam
Hồng/Trắng
CẢM BIẾN ECT
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-12
MIL NHẤP NHÁY 8 LẦN (CẢM BIẾN
TP)
1. Kiểm tra lại đèn MIL
Xóa bộ nhớ tự chẩn đoán của ECM (trang 5-8).
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra đèn MIL có nhấp nháy không.
Đèn MIL có nhấp nháy không?
KHÔNG – Hư hỏng tạm thời, hệ thống hoạt

động bình thường.
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
MIL NHẤP NHÁY 9 LẦN (CẢM BIẾN
IAT)
1. Kiểm tra lại đèn MIL
Xóa bộ nhớ tự chẩn đoán khỏi ECM (trang
5-8).
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra đèn MIL có nhấp nháy không
Đèn MIL có nhấp nháy không?
KHÔNG – Hư hỏng tạm thời, hệ thống hoạt
động bình thường.
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
MIL NHẤP NHÁY 12 LẦN
(KIM PHUN XĂNG)
CHÚ Ý:
Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 2P kim phun xem có bò lỏng tiếp xúc
hay bò mòn đầu cực hay không và kiểm tra lại
đèn MIL.
1. Kiểm tra điện trở kim phun
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo đầu nối 2P kim phun.
Đo điện trở giữa các cực kim phun.

Tiêu chuẩn: 11,1 – 12,3  (20°C/68°F)
Điện trở có nằm trong khoảng 11,1 - 12,3 
(20°C/68°F) không?
KHÔNG – Hỏng kim phun.
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KIM PHUN
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-13
2. Kiểm tra nguồn đầu vào kim phun
Đo điện áp giữa cực đầu nối 2P bên bó dây và
mát khi công tắc máy ở vò trí ON.
Nối: Đen/Trắng (+) – Mát (–)
Có tồn tại điện áp bình điện không?
KHÔNG – Đứt mạch dây Đen/trắng.
CÓ – SANG BƯỚC 3.
Đen/trắng (+)
(–)
ĐẦU NỐI 2P KIM PHUN
3. Kiểm tra đứt mạch đường tín hiệu kim phun
Tháo đầu nối ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 2P
bên bó dây và đầu nối ECM.
Nối: #20 – Hồng/xanh
Có thông mạch không?
KHÔNG – Đứt mạch dây Hồng/Xanh.
CÓ – SANG BƯỚC 4.
ĐẦU NỐI 2P
KIM PHUN
Hồng/ Xanh
4. Kiểm tra ngắn mạch đường tín hiệu kim phun

Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 2P bên
bó dây và mát.
Nối: Hồng/xanh – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Hồng/Xanh
KHÔNG – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
Hồng/ Xanh
MIL NHẤP NHÁY 21 LẦN
(CẢM BIẾN O
2
)
CHÚ Ý:
Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 4P cảm biến O
2
xem có bò lỏng tiếp xúc
hay bò mòn đầu cực hay không và kiểm tra lại
đèn MIL.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-14
1. Kiểm tra đứt mạch cảm biến O
2
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo đầu nối 32P ECM và đầu nối 4P cảm biến
O
2
(trang 5-31).
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối ECM và

cực đầu nối 4P bên bó dây.
Nối: #29 – Đen/cam
#31 – Lục/cam
Có thông mạch không?
KHÔNG – Đứt mạch dây Đen/cam hoặc Lục/
Cam.
CÓ – SANG BƯỚC 2.
Đen/ Cam
Lục/ Cam
ĐẦU NỐI 4P
CẢM BIẾN O
2
2. Kiểm tra ngắn mạch cảm biến O
2
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 4P bên
bó dây và mát.
Nối: Đen/cam – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Đen/Cam
KHÔNG – Hỏng cảm biến O
2
. Thay mới bộ
bướm ga/ECM và kiểm tra lại.
ĐẦU NỐI 4P CẢM BIẾN O2:
Đen/ Cam
MIL NHẤP NHÁY 23 LẦN
(BỘ NUNG CẢM BIẾN O
2
)
CHÚ Ý:

Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 4P cảm biến O
2
xem có bò lỏng tiếp xúc
hay bò mòn đầu cực hay không và kiểm tra lại
đèn MIL.
1. Kiểm tra điện trở cảm biến O
2
Xoay công tắc đến vò trí “OFF”.
Tháo đầu nối 4P cảm biến O
2
(trang 5-31).
Đo điện trở giữa các cực đầu nối 4P bên cảm
biến.
Nối: Trắng – Trắng
Điện trở có ở mức dưới 13  (20°C/68°F) không?
KHÔNG – Hỏng cảm biến O
2
CÓ – SANG BƯỚC 2.
Trắng
Trắng
ĐẦU NỐI 4P CẢM BIẾN O2
(bên cảm biến):
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-15
2. Kiểm tra nguồn vào cảm biến O
2
Đo điện áp giữa cực đầu nối 4P bên bó dây và
mát khi công tắc máy ở vò trí ON.

Nối: Đen/Trắng (+) – Mát (–)
Có tồn tại điện áp bình điện không?
KHÔNG – Đứt mạch dây Đen/trắng.
CÓ – SANG BƯỚC 3.
ĐẦU NỐI 4P CẢM BIẾN O2
(bên bó dây):
Đen/trắng (+)
(–)
3. Kiểm tra đứt mạch cảm biến O
2
Tháo đầu nối ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 32P ECM
và cực đầu nối 4P bên bó dây.
Nối: #23 – Trắng
Có thông mạch không?
KHÔNG – Đứt mạch dây Trắng.
CÓ – SANG BƯỚC 4.
ĐẦU NỐI 4P CẢM BIẾN O2
(bên bó dây):
Trắng
4. Kiểm tra ngắn mạch cảm biến O
2
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 4P và
mát.
Nối: Trắng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Trắng.
KHÔNG – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
Trắng

ĐẦU NỐI 4P CẢM BIẾN O2
(bên bó dây):
MIL NHẤP NHÁY 29 LẦN (IACV)
1. Kiểm tra lại đèn MIL
Xóa bộ nhớ tự chẩn đoán khỏi ECM (trang
5-8).
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra đèn MIL có nhấp nháy không
Đèn MIL có nhấp nháy không?
KHÔNG – Hư hỏng tạm thời, hệ thống hoạt
động bình thường.
CÓ – Thay mới bộ bướm ga/ECM và
kiểm tra lại.
ĐÈN BÁO LỖI HỆ THỐNG PHUN XĂNG (MIL)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-16
MIL NHẤP NHÁY 54 LẦN
(CẢM BIẾN GÓC):
CHÚ Ý:
Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra
°
đầu nối 3P cảm biến góc xem có bò lỏng tiếp
xúc hay bò mòn các đầu cực hay không và kiểm
tra lại đèn MIL.
1. Kiểm tra điện áp nguồn vào cảm biến góc
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Tháo ốp thân (trang 2-6).
Tháo đầu nối 3P cảm biến góc.
Bật công tắc máy ON.
Đo điện áp tại đầu nối cảm biến góc bên bó

dây.
NỐI: Vàng/đỏ (+) – Lục/cam (–)
TIÊU CHUẨN: 4,75 – 5,25 V
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25 V
không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – SANG BƯỚC 2.
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
Vàng/ĐỏLục/Cam
2. Kiểm tra ngắn mạch điện áp đầu vào cảm
biến góc
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 3P cảm biến
góc bên bó dây và mát.
NỐI: Vàng/đỏ – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Vàng/đỏ
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
Vàng/Đỏ
3.
Kiểm tra đứt mạch điện áp vào cảm biến góc
Tháo đầu nối 32P ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên bó dây
của đầu nối 3P cảm biến góc và đầu nối 32P
ECM.
NỐI: #28 – Vàng/đỏ
#31 – Lục/Cam
Có thông mạch không?
CÓ – Thay ECM mới và kiểm tra lại.

KHÔNG – y Đứt mạch dây Vàng/Đỏ
y Đứt mạch dây Lục/Cam.
Vàng/Đỏ
Lục/Cam
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-17
4. Kiểm tra ngắn mạch điện áp ra cảm biến góc
Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 3P cảm biến
góc bên bó dây và mát.
NỐI: Đỏ/xanh – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Đỏ/xanh
KHÔNG – SANG BƯỚC 5.
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
Đỏ/Xanh
5. Kiểm tra đứt mạch dây đầu ra cảm biến góc
Tháo đầu nối 32P ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên bó dây của
đầu nối 32P ECM và đầu nối 3P cảm biến góc.
NỐI: #14 – Đỏ/xanh
Có thông mạch không?
CÓ – Đứt mạch dây Đỏ/xanh
KHÔNG –
Kiểm tra cảm biến góc (trang 5-30).
ĐẦU NỐI 3P CẢM BIẾN GÓC
Đỏ/Xanh
KIỂM TRA ĐƯỜNG NHIÊN LIỆU
KHỚP NỐI NHANH

GIẢM ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU/THÁO KHỚP
NỐI NHANH
CHÚ Ý:
Trước khi tháo ống dẫn xăng, giảm áp hệ thống
°
như sau.
Tháo hộp đựng đồ.
1. Tháo đầu nối 5P bơm xăng với công tắc máy ở
vò trí OFF.
2. Khởi động động cơ, để nổ cầm chừng cho tới khi
dừng hẳn. Xoay công tắc máy sang vò trí OFF.
3. Mở nắp thùng xăng để giảm áp suất nhiên
liệu.
Ráp nắp thùng xăng.
PHE CÀI
ĐẦU NỐI 5P
NẮP THÙNG XĂNG
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-18
Vệ sinh xung quanh khớp
nối nhanh trước khi tháo
ống, đảm bảo không
để bụi bẩn lọt vào hệ
thống.
4. Tháo ống dẫn xăng ra khỏi phe cài trên tấm
chắn bơm xăng.
Tháo phớt cao su ra khỏi khớp nối.
PHỚT CAO SU
KHỚP NỐI ỐNG
Tránh để xăng thừa

trong ống tràn ra khăn.
5. Đặt 1 khăn sạch lên trên khớp nối nhanh. Một
tay giữ đầu nối và tay kia ép lẫy cài sau đó kéo
nó ra khỏi chốt khóa.
CHÚ Ý:
Cẩn thận tránh làm hỏng vòng giữ hoặc các phụ
°
tùng khác. Không dùng các dụng cụ tháo.
Nếu đầu nối không dòch chuyển thì ép lẫy cài
°
xuống đồng thời kéo và đẩy đầu nối cho tới khi
rời ra dễ dàng.
LẪY CÀI
VÒNG GIỮ
ĐẦU NỐI
6. Để tránh làm hỏng và giữ không cho bụi bẩn
bên ngoài bám vào, phải bọc ống đầu nối bằng
túi ni lon.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-19
Không được làm
xoắn ống.
RÁP
CHÚ Ý:
Luôn thay vòng giữ mới khi tháo ống.
°
Kiểm tra khu vực tiếp xúc của đầu nối ống xem có
bò bẩn và vệ sinh nếu cần.
Đảm bảo phớt cao su còn tốt và thay thế nó nếu
cần.

Ráp phớt cao su lên đầu nối ống chắc chắn theo
hình vẽ.
Chèn vòng giữ mới vào đầu nối sao cho chốt khóa
khớp với rãnh đầu nối.
Ép đầu nối vào ống cho đến khi cả hai chốt khóa
có tiếng kêu “CLICK”.
CHÚ Ý:
Nếu khó nối, cho một lượng nhỏ dầu động cơ
°
vào cuối ống.
Đảm bảo nối chắc chắn và chốt khóa khóa đúng
vò trí.
PHỚT CAO SU
CHỐT KHÓA
ĐẦU NỐI
VÒNG GIỮ
ĐẦU NỐI
Không khởi động
động cơ.
Cố đònh ống dẫn xăng vào phe cài.
Nối đầu nối 4P bơm xăng.
Bật công tắc máy ON.
Bơm xăng chạy khoảng 2 giây thì áp suất sẽ tăng
lên.
Lặp lại quy trình trên khoảng 2 - 3 lần.
Kiểm tra xem có rò rỉ không.
Ráp hộp đựng đồ (trang 2-5).
PHE CÀI
ĐẦU NỐI 5P
KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU

Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo bu lông kẹp ống.
Tháo ống dẫn xăng ra khỏi bơm xăng sau khi đã
giảm áp suất nhiên liệu (trang 5-17).
BU LÔNG
ỐNG
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-20
Gắn đồng hồ đo áp suất, đường ống phân phối và
ống nối giữa bơm xăng và ống dẫn.
DỤNG CỤ:
Đồng hồ đo áp suất 07406-0040003
Đường ống phân phối 07ZAJ-S5A0110
Ống nối 07ZAJ-S5A0120
Nối đầu nối 5P bơm xăng.
Khởi động động cơ và để ở tốc độ cầm chừng và
đọc áp suất nhiên liệu.
TIÊU CHUẨN: 294 kPa (3,0 kgf/cm
2
, 43 psi)
Nếu áp suất nhiên liệu cao hơn mức quy đònh, thay
thế bộ bơm xăng.
Nếu áp suất thấp hơn mức quy đònh thì kiểm tra
như sau:
– rò rỉ đường ống xăng
– bơm xăng (trang 5-21)
Tháo đồng hồ đo áp suất, đường ống phân phối và
ống nối. Ráp kẹp ống dẫn và siết chặt bu lông.
Nối ống dẫn xăng (trang 5-19).
KIỂM TRA LƯU LƯNG XĂNG

ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT
ỐNG
ĐƯỜNG ỐNG PHÂN PHỐI
Tháo ốp thân xe ra (trang 2-6).
Tháo ống dẫn xăng ra khỏi bơm xăng sau khi đã
giảm áp suất nhiên liệu (trang 5-17).
Tháo rơ le bơm xăng.
Ngắn mạch dây Nâu và Đen/trắng của đầu nối rơ
le bằng một đoạn cáp nối.
Nối đầu nối 5P bơm xăng.
Trước
Nâu
Đen/trắng
ĐẦU NỐI
RƠ LE BƠM XĂNG
Nối một ống dẫn thích hợp vào đầu nối ống của
bơm xăng.
Đặt đầu cuối ống dẫn vào một bình chứa xăng
khác.
Bật công tắc máy ON, để xăng chảy vào bình chứa
trong vòng 10 giây sau đó tắt máy OFF.
Đo lưu lượng bơm xăng.
LƯU LƯNG BƠM XĂNG:
Tối thiểu 22 cm
3
(0,7 US oz, 0,8 Imp oz)/
10 giây
Nếu lưu lượng xăng dưới mức quy đònh, thay thế
bơm xăng (trang 5-21).
Nếu lưu lượng xăng đúng mức quy đònh, kiểm tra

hệ thống bơm xăng (trang 5-21).
Nối ống dẫn xăng (trang 5-19).
Ráp các chi tiết đã tháo theo thứ tự ngược với lúc
tháo.
ỐNG
BƠM XĂNG
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-21
BƠM XĂNG
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Bật công tắc máy “ON” và đảm bảo bơm xăng
hoạt động trong vài giây.
Nếu bơm xăng không hoạt động thì kiểm tra như sau:
Tháo hộp đựng đồ.
Tháo đầu nối 5P bơm xăng ra.
Đo điện áp giữa cực (+) dây nâu và cực (-) dây Lục
của đầu nối 5P.
Phải xuất hiện điện áp bình điện trong vài giây khi
công tắc máy bật “ON”.
Nếu có điện áp, kiểm tra lưu lượng xăng (trang
°
5-20).
Nếu không có điện áp, kiểm tra các dây liên
°
quan như sau:
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây Lục của đầu
nối 5P và mát.
Chúng phải thông mạch
Nâu (+)
ĐẦU NỐI 5P

Lục (-)
Lục
Tháo ốp thân xe ra (trang 2-6).
Tháo rơ le bơm xăng.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực dây Nâu của
đầu nối 5P và đầu nối rơ le.
Chúng phải thông mạch.
Nếu thông mạch, kiểm tra rơ le bơm xăng và mạch
của nó (trang 5-29).
Nâu
ĐẦU NỐI
RƠ LE BƠM XĂNG
THÁO
Tháo ống dẫn xăng ra khỏi bơm xăng sau khi đã
giảm áp suất nhiên liệu (trang 5-17).
Tháo như sau:
– 7 ốc
– tấm hãm
TẤM HÃM
ỐC
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-22
– bộ bơm xăng
– phớt cao su
RÁP
Kiểm tra các bề mặt tiếp xúc (các khu vực tiếp
xúc với phớt) xem có bụi bẩn không và vệ sinh
nếu cần.
Tra 1 g dầu động cơ vào mặt trong của phớt cao su
mới và ráp nó vào bơm xăng.

Ráp bộ bơm xăng vào thùng xăng, cẩn thận không
làm hỏng cần phao xăng.
BƠM XĂNG
PHỚT
CAO SU
CẦN PHAO
XĂNG
Ráp tấm hãm theo hướng như hình vẽ (khớp các
dấu tam giác).
Đặt bơm xăng sao cho các chốt đònh vò khớp với
các rãnh trên tấm hãm.
Đảm bảo tấm hãm được ráp cân đối trên bơm xăng
và thùng xăng.
Ráp các ốc và siết chặt chúng với lực siết như
sau:
MÔ MEN SIẾT: 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Nối ống dẫn xăng (trang 5-19).
TẤM HÃM
VẠCH DẤU
6
4
2
7
5
1
3
khớp
BẦU LỌC GIÓ
THÁO/RÁP
Tháo ống thông hơi vách máy ra khỏi kẹp.

NÚT
ỐNG THÔNG HƠI VÁCH MÁY
Tháo từng vít đệm.
Nới lỏng vít kẹp ống nối.
Tháo hai bu lông và đệm lắp ráp, sau đó tháo bầu
lọc gió ra khỏi buồng khí.
VÍT KẸP
VÍT ĐỆM
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-23
Dùng một đoạn băng
dính hoặc một miếng
vải sạch bòt chặt miệng
buồng khí để ngăn
không cho bụi bẩn lọt
vào động cơ.
Tháo dây mô tơ đề ra khỏi dẫn hướng dây trên
bầu lọc gió
Tháo ống thông hơi vách máy và tháo bầu lọc
gió.
ỐNG
DẪN HƯỚNG
DÂY
Ráp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
CHÚ Ý:
Trước khi siết các ốc, phải khớp lẫy cài trên bầu
°
lọc gió với rãnh trên chắn bùn.
Đặt kẹp ống theo hướng như hình vẽ và siết
°

chặt vít kẹp cho đến khi khe hở giữa hai đầu
kẹp là 3,6mm (0,14 in).
RÃNH
3,6mm (0,14 in)
Trên
ĐAI KẸP
BƯỚM GA
THÁO
Tháo như sau:
– hộp đựng đồ (trang 2-5)
– bầu lọc gió (trang 5-22)
Tháo ống dẫn xăng ra khỏi kẹp trên buồng khí.
Tháo ống cấp khí.
ỐNG DẪN XĂNG
KẸP
ỐNG CẤP KHÍ
Tháo bu lông lắp ráp.
Nới lỏng vít kẹp ống nối (bên buồng khí) và tháo
buồng khí.
BU LÔNG
VÍT
BUỒNG KHÍ
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-24
Cẩn thận không làm
hỏng các ren.
Nới lỏng hoàn toàn ốc khóa dây ga.
Tháo dây ga ra khỏi giữ dây bằng cách khớp mặt
phẳng và tháo nó ra khỏi trống ga.
CHÚ Ý

Không được đóng hết trống ga sau khi đã tháo
°
dây ga. Vì có thể làm hỏng bộ họng ga và làm sai
tốc độ cầm chừng.
Tháo đầu nối 32P mô đun điều khiển động cơ
(ECM) bằng cách nhả cần khóa.
DÂY
TRỐNG GA
ỐC KHÓA
ĐẦU NỐI 32P
GIÁ GIỮ
Dùng băng dính hoặc
một tấm vải sạch bòt
chặt miệng cổ hút để
ngăn không cho bụi bẩn
lọt vào động cơ.
Nới lỏng bu lông đai kẹp cách điện.
Tháo bộ bướm ga/ECM ra khỏi cổ hút.
CHÚ Ý:
Nhẹ tay khi tiếp xúc với bộ bướm ga/ECM. Vì
°
nó có thể bò hỏng nếu bò rơi.
BU LÔNG
Không được siết kẹp
cách nhiệt quá mức cần
thiết.
Nới lỏng vít kẹp và tháo ống nối ra.
Từ đệm cách nhiệt tháo theo trình tự sau:
– bu lông kẹp cách nhiệt
– ốc bắt tấm hãm

– bạc
– đai kẹp cách nhiệt
Tháo đệm cách nhiệt bướm ga.
ĐAI KẸP
BU LÔNG
BẠC
VÍT
ỐNG
ĐỆM CÁCH
NHIỆT
ỐC
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (PGM-FI)
5-25
CHÚ Ý:
Bộ bướm ga/ECM được lắp đặt tại nhà máy. Không
được tháo rã nó. Nới lỏng các ốc vít sơn màu trắng
có thể làm hỏng bộ bướm ga/ECM.
SƠN MÀU TRẮNG
SƠN MÀU TRẮNG
Ráp đệm cách nhiệt sao
cho mặt có chữ “THROT
BODY” hướng về phía
thân bướm ga.
RÁP
CHÚ Ý:
Đi dây và đường ống chắc chắn.
°
Ráp đệm cách nhiệt vào bướm ga sao cho vấu trên
bướm ga ngàm vào rãnh trên đệm cách nhiệt.
ĐỆM CÁCH NHIỆT

"THROT BODY"
khớp
Ráp đai kẹp cách nhiệt lên đệm cách nhiệt sao cho
lỗ trên đai kẹp ngàm vào chốt đònh vò trên đệm
cách nhiệt.
Ráp bu lông đai kẹp và bạc (giữa hai đầu đai kẹp).
Ráp ốc bắt tấm chặn và siết tạm thời các bu lông.
Ráp ống nối và siết chặt vít kẹp theo hướng như
hình vẽ.
BU LÔNG
BẠC
VÍT
ỐNG
ỐC
khớp
Trái
ĐAI KẸP

×