Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

78 đề thi môn công nghệ chế tạo máy đồ gá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.91 KB, 7 trang )

TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY & ĐỒ GÁ
LỚP: CAO ĐẲNG NGHỀ SỬA CHỮA CƠ KHÍ 08
Thời gian: 90 phút
(Sinh viên không được dùng tài liệu. Sinh viên nộp lại đề)
ĐỀ I
Câu 1: (2đ). Kẹp chặt chi tiết khi gia công có công dụng gì? Các yêu cầu khi kẹp chặt là gì?
Câu 2: (3đ). Lượng dư gia công là gì? Khi lượng dư gia công quá lớn hoặc quá bé sẽ dẫn đến những vấn đề gì?
Câu 3: (3đ). Chi tiết được gá đặt như hình vẽ sau để gia công rãnh. Hệ tọa độ được gắn cho hình chiếu đứng.
Hãy cho biết:
a. Chi tiết bị khống chế các bậc tự do nào? (Chỉ rõ từng bề mặt bị khống chế các bậc tự do nào?)
b. Kích thước gia công 30
±
0,15 có đạt yêu cầu không? Tại sao? Biết sai số do điều chỉnh máy là γ = 0,1.
Câu 4: (2đ). Để gia công lỗ Ø20±0,05 đạt yêu cầu như hình vẽ. Hãy:
a. Chọn phương án định vị và vị trí đặt lực kẹp để gia công.
b. Vẽ ký hiệu định vị và kẹp chặt trực tiếp vào hình vẽ.
Cho biết các bề mặt A, B, C, D không gia công, các bề mặt khác đã được gia công.
Ngày 15 tháng 06 năm 2010
Khoa cơ khí Người ra đề

Trần Duy Cường
TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY & ĐỒ GÁ
LỚP: CAO ĐẲNG NGHỀ SỬA CHỮA CƠ KHÍ 08
ĐỀ I
Câu 1: (2đ)
- Kẹp chặt chi tiết khi gia công có công dụng giữ cho chi tiết gia công không bị xê dịch (0,5đ)
khỏi vị trí định vị.
- Các yêu cầu khi kẹp chặt: (1,5đ)


+ Khi kẹp chặt không được làm thay đổi vị trí đã định vị của chi tiết gia công.
+ Lực kẹp phải nhỏ nhất. Chỉ cần đủ để giữ cho chi tiết gia công không bị thay đổi vị trí trong quá trình
gia công.
+ Khi kẹp, độ biến dạng của chi tiết gia công không vượt quá phạm vi cho phép của điều kiện kỹ thuật.
+ Cấu tạo cơ cấu kẹp chặt phải đơn giản, thao tác nhanh, an toàn.
Câu 2: (3đ)
- Lượng dư gia công là lớp kim loại được hớt đi trong quá trình gia công. (0,5đ)
- Nếu lượng dư gia công quá lớn sẽ dẫn đến: (1,5đ)
+ Tốn vật liệu, làm cho hệ số sử dụng vật liệu giảm xuống.
+ Tăng khối lượng lao động để gia công chi tiết.
+ Tốn năng lượng điện.
+ Hao mòn dụng cụ cắt.
+ Máy mòn nhanh.
+ Vận chuyển nặng.
- Nếu lượng dư gia công quá nhỏ sẽ dẫn đến: (1đ)
+ Lượng dư không đủ để hớt đi sai lệch của phôi.
+ Hiện tượng trượt giữa dao và chi tiết, dao bị mòn nhanh, bề mặt gia công không bóng.
+ Tăng phế phẩm dẫn đến tăng giá thành sản phẩm.
Câu 3: (3đ)
a. Mặt A khống chế bậc tự do tịnh tiến theo Oy. (0,5đ)
Mặt trụ khống chế bậc tự do tịnh tiến theo Ox, Oz và xoay quanh Ox, Oz. (0,5đ)
b. Sai số của kích thước 30
±
0,15 phụ thuộc vào dung sai của kích thước 200
±
0.14. Vì vậy sai số chuẩn
của kích thước 30
±
0,15 là
(30) 0,28

c
ε
=
. (1đ)
Ta có sai số chuẩn cho phép:
[ ]
(30)
(30) 0,3 0,1 0,2
c
ε δ γ
= − = − =
(0,5đ)
Vậy
(30)
c
ε

>
[ ]
(30)
c
ε
, do đó kích thước gia công 30
±
0,15 không đạt yêu cầu. (0,5đ)
Câu 4: (2đ)
a. Giải thích vì sao chọn phương án định vị, vị trí đặt lực kẹp và phương án đó chấp nhận được. (1đ)
Dưới đây là một phương án:
- Lực kẹp chặt nên cùng chiều với lực cắt. Do đó chọn lực kẹp hướng từ trên xuống và chọn mặt G làm mặt
định vị chính (khống chế 3 bậc tự do), vị trí đặt lực kẹp là trên mặt E để đảm bảo chi tiết không bị cong vênh.

- Vì các kích thước xác định tâm lỗ có gốc ở mặt F và H. Vì vậy chọn mặt F và H làm chuẩn định vị để tránh sai
số chuẩn. Chọn mặt F khống chế 2 bậc tự do, mặt H khống chế 1 bậc tự do vì diện tích mặt F lớn hơn.
- Để tăng độ cứng vững của chi tiết khi gia công ta định vị phụ ở mặt B.
b. Hình vẽ (1đ)
Ngày 17 tháng 06 năm 2010
Khoa cơ khí Người ra đáp án

Trần Duy Cường
TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY & ĐỒ GÁ
LỚP: CAO ĐẲNG NGHỀ SỬA CHỮA CƠ KHÍ 08
Thời gian: 90 phút
(Sinh viên không được dùng tài liệu)
ĐỀ II
Câu 1: (3đ). Trình bày các nguyên tắc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh.
Câu 2: (3đ). Trình bày các phương pháp đạt độ chính xác gia công và ưu, nhược điểm từng phương
pháp.
Câu 3: (1đ). Cho chi tiết được gá đặt như hình vẽ sau. Hệ tọa độ được gắn cho hình chiếu đứng. Hãy
cho biết chi tiết bị khống chế các bậc tự do nào? (Chỉ rõ từng bề mặt bị khống chế các bậc tự do nào?)
Câu 4: (3đ). Cho chi tiết hình trụ được gá đặt như hình vẽ sau. Hãy cho biết chi tiết sau khi gia công có đạt yêu
cầu không? Biết sai số do điều chỉnh máy là γ = 0,1.
Ngày 20 tháng 06 năm 2010
Khoa cơ khí Người ra đề

Trần Duy Cường
TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA CƠ KHÍ CAO ĐẲNG NGHỀ SỮA CHỮA CƠ KHÍ
KHĨA 2008
MƠN: CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY & ĐỒ GÁ
Đề II

Câu 1: (3đ).
- Ngun tắc chọn chuẩn thơ: (1,5đ)
+ Nếu chi tiết gia cơng có 1 bề mặt khơng cần gia cơng thì nên lấy bề mặt đó làm chuẩn thơ.
+ Nếu có một số bề mặt khơng gia cơng thì nên chọn bề mặt khơng gia cơng nào có u cầu
chính xác về vị trí tương quan cao nhất đối với các bề mặt gia cơng làm chuẩn thơ.
+ Nếu tất cả các bề mặt của chi tiết đều phải gia cơng thì chọn 1 bề mặt nào đó có lượng dư u
cầu đều và nhỏ nhất để làm chuẩn thơ.
+ Bề mặt chọn làm chuẩn thơ nên tương đối bằng phẳng, khơng có mép rèn dập, đậu rót, đậu
ngót hoặc q gồ ghề.
+ Chuẩn thơ nên dùng một lần trong cả q trình gia cơng.
- Ngun tắc chọn chuẩn tinh: (1,5đ)
+ Chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính vì nó sẽ làm cho chi tiết gia cơng lúc gia cơng có vị trí
tương tự như lúc làm việc.
+ Chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số chuẩn bằng 0.
+ Chọn chuẩn sao cho khi gia cơng, chi tiết khơng bị biến dạng nhiều do lực cắt, lực kẹp.
+ Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản và sử sụng tiện lợi.
+ Chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thống nhất. Nghĩa là chuẩn này được dùng trong nhiều lần gá
của cả q trình cơng nghệ.
Câu 2: (3đ).
a. Phương pháp cắt thử : (0,5đ)
Bản chất phương pháp này là sau khi gá chi tiết lên trên máy, người cơng nhân đưa dao vào và
cắt đi một lớp phoi trên một phần rất ngắn của mặt cần gia cơng, sau đó dừng máy và kiểm tra kích
thước nhận được. Nếu kích thước chưa đạt u cầu thì lại điều chỉnh dao ăn sâu thêm nữa, rồi lại cắt
thử một phần nhỏ của mặt cần gia cơng và kiểm tra. Q trình đó được lặp lại cho đến khi đạt kích
thước u cầu thì mới tiến hành cắt tồn bộ chiều dài gia cơng.
- Ưu điểm: (0,5đ)
+ Trên máy không chính xác vẫn có thể đạt độ chính xác gia công cao nhờ vào tay nghề
công nhân.
+ Loại trừ được ảnh hưởng của mòn dao.
+ Đồ gá đơn giản.

- Nhược điểm: (0,5đ)
+ Độ chính xác gia cơng bị hạn chế bởi bề dày lớp phoi bé nhất có thể cắt được.
+ Đòi hỏi trình độ tay nghề cơng nhân cao.
+ Năng suất thấp.
+ Giá thành cao.
b. Phương pháp tự động đạt kích thước: (0,5đ)
Bản chất của phương pháp này là trước khi gia cơng, dụng cụ cắt đã được điều chỉnh sẵn để có
vị trí tương quan cố định so với chi tiết gia cơng. Vị trí của chi tiết gia cơng được đảm bảo nhờ cơ cấu
định vị của đồ gá. Còn đồ gá cũng có vị trí xác định trên máy nhờ cơ cấu định vị riêng.
- Ưu điểm: (0,5đ)
+ Đảm bảo độ chính xác gia cơng, giảm phế phẩm.
+ Năng suất cao, giá thành hạ.
- Nhược điểm: (0,5đ)
+ Không loại trừ được ảnh hưởng của mòn dao đến độ chính xác gia công.
+ Chi phí thiết kế, chế tạo đồ gá cao.
+ Yêu cầu phôi chính xác cao.
Câu 3: (1đ).
a. Mặt A khống chế những bậc tự do: (0,5đ)
+ Tịnh tiến theo Oz
+ Xoay quanh Oy, Ox
b. Mặt B khống chế những bậc tự do: (0,5đ)
+ Tịnh tiến theo Ox
+ Xoay quanh Oz

Câu 4: (3đ).
Hình vẽ (0,5đ)
Ta có chuỗi kích thước:
x
1
–x

3
+ x
4
= 0 (0,5đ)


x
4
= x
3
–x
1
Vì x
1
= const nên:
( )
4 ( 3)
(10)
c c x D
x
ε ε δ δ
= = =
(0,5đ)
Với
D
δ
= 0,4, ta có :
(10)
c D
ε δ

=
= 0,4 mm. (0,5đ)
Sai số chuẩn cho phép:
[ ]
(10)
c
ε
=
(10)
δ γ

= 0,2 - 0,1 = 0,1 (0,5đ)
Vậy
(10)
c
ε

>
[ ]
(10)
c
ε
, do đó kích thước gia công 10
±
0,1 không đạt yêu cầu. (0,5đ)
Ngày 17 tháng 06 năm 2010
Khoa cơ khí Người ra đáp án

Trần Duy Cường

×