Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần cao su thái dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 68 trang )

MỤC LỤC
Nhận Xét Của Công Ty Thực Tập

























Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 1
MỤC LỤC


Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn

























Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 2
MỤC LỤC

MỤC LỤC
Nhận Xét Của Công Ty Thực Tập 1
Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn 2
MỤC LỤC 3
LỜI CẢM ƠN 4
Tổng Quan Về Đơn Vị Sản Xuất 5
Nguồn Nguyên Liệu Sử Dụng Trong Nhà Máy 12
Quy Trình Công Nghệ 23
Tổ Chức: 53
Kinh Tế Kỹ Thuật 59
Thí Nghiệm 60
Vai Trò Người Kỹ Sư Trong Đơn Vị Sản Xuất 66
Tài Liệu Tham Khảo 68
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Để vận dụng những kiến thức đã được học tại trường, thầy cô đã tạo điều kiện cho
chúng em được thực tập tại công ty cổ phần cao su Thái Dương. Chúng em xin cảm ơn
thầy cô đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em.
Tại công ty cổ phần cao su Thái Dương, chúng em đã được học rất nhiều từ thực
tiễn mà bấy lâu nay chúng em chỉ được học trên lý thuyết. Đó là nhờ vào ban lãnh đạo của
công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học hỏi, tìm hiểu về công việc sản xuất
của công ty cũng như về sự hình thành và phát triển của công ty. Chúng em cũng xin cảm
ơn những anh chị kỹ sư đã trực tiếp hướng dẫn chúng em. Bên cạnh đó chúng em xin cảm
ơn các cô chú, các anh chị công nhân.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 4
MỤC LỤC
Tổng Quan Về Đơn Vị Sản Xuất

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị sản xuất:
- Khi mới thành lập công ty có tên là Công ty TNHH cao su Thái Dương Tương Lai
thành lập theo giấy phép số 41020 14364 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10
tháng 03 năm 2003.
- Đến khoảng giữa năm 2006, công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần với tên gọi
mới là Công ty cổ phần Cao su Thái Dương theo giấy phép số 4103005008 cấp ngày 13
tháng 07 năm 2006.
- Công ty có tên giao dịch là: THAI DUONG RUBBER JOINT STOCK
COMPANY.
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất, mua bán các loại sản phẩm, nguyên vật liệu cao
su nhựa.
- Năm 2004, công ty đạt chứng chỉ ISO 9001 phiên bản 2000 nên tất cả các sản
phẩm công ty sản xuất ra đều được kiểm soát chặt chẽ qua từng công đoạn.
- Từ ngày thành lập đến nay, bằng sự nổ lực, sáng tạo của chính nội lực công ty
cùng với các nguồn vốn từ bên ngoài, công ty đã mua sắm nhiều trang thiết bị, máy móc
mới cũng như tu bổ, sửa chữa các máy móc hiện có của công ty để đảm bảo công việc sản
xuất được liên tục và ngày càng tốt hơn.
- Đặc biệt từ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty đã đổi mới công tác tổ
chức và quản lý nhằm có được một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả. Đội ngũ
lao động được chú trọng, khuyến khích bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực chuyên
môn và tay nghề.
1.2 Thông tin về công ty:
- Địa chỉ công ty: Lô 4 – Đường số 7 – Khu Công nghiệp Tân Tạo – Bình Tân –
TPHCM.
- Điện thoại : (08)7540507, Fax: (08)7540508
- Do ông : Nguyễn Văn Thọ làm Giám đốc
- Các việc thanh toán, quyết toán được thực hiện thông qua tài khoản mở tại Ngân
hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng ACB, Ngân hàng Techcombank
chi nhánh Khu Công nghiệp Tân Tạo. Tài sản của công ty được mua bảo hiểm tại công ty
bảo hiểm Nhà Rồng.

Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 5
MỤC LỤC
1.3 Quy mô của công ty :
- Nhà xưởng : 4000m
2

- Văn phòng : 150 m
2
- Lao động :
+ Tổng số lao động nam: 150 người
+ Tổng số lao dộng nữ: 45 người
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 6
MỤC LỤC
1.4 Các loại sản phẩm chính ( phụ) của công ty:
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 7
MỤC LỤC

Tên sản phẩm: Nút cao su chống ồn

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm: Silison rubber gasket
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm: Silicon Rubber cap

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Silicon Rubber

Độ cứng: 50-60 Shore A
Tên sản phẩm: Silicone rubber parts

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm: Silicone rubber membrance
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm: Silicone rubber parts
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm: Football head
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45±5 Shore A
Nổi trên nước
Tên sản phẩm: Tennis head
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45±5 Shore A
Nổi trên nước
Tên sản phẩm: Turnup
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên
nhiên
Độ cứng: 45±5 Shore A
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 8
MỤC LỤC
Tên sản phẩm: Tấm cao su chịu dầu

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 35±5 Shore A

Tên sản phẩm: Cao su khớp nối

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 65-70 Shore A
Tên sản phẩm: O ring

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 65-75 Shore A
Tên sản phẩm: Handle Rubber

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 55-65 Shore A
Tên sản phẩm: Long đền xe gắn máy

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 85-90 Shore A
Tên sản phẩm: Nút chặn cao su

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 70-75 Shore A
Tên sản phẩm: A1 Sure Seal

Mô tả sản phẩm: Nguyên Liệu: Nitrile Rubber
Độ cứng: 60±3 Shore A
Tên sản phẩm: As Tyton

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng:
- Phần cứng: 85±3 Shore A
Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 9
MỤC LỤC
Tên sản phẩm: Blue Brute

Mô tả sản phẩm: N/L chính: SBR Rubber
Độ cứng:
- Phần cứng: 80-85 Shore A
- Phần mềm: 45-50 Shore A
Kích thước: DN 80 đến DN450
Tên sản phẩm: Body Gasket

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng: 70-75 Shore A
Kích thước: DN80 đến DN900
Tên sản phẩm: Ezigib

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng: 70-75 Shore A
Kích thước: DN80 đến DN250
Tên sản phẩm: Gibault

Mô tả sản phẩm: Nguyên Liệu : EPDM Rubber
Độ cứng: 55±3 Shore A
Kích thước: DN50 đến DN750
Tên sản phẩm:
Mô tả sản phẩm:
Inner & Outer Disc
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 60±3 Shore A
Kích thước: DN114

Tên sản phẩm: Rubber gasket for PVC pipes
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 50±5 Shore A
Kích thước: DN100 đến DN200
Tên sản phẩm: Pancollar seal

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 50±5 Shore A
Kích thước: DN100
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 10
MỤC LỤC
Tên sản phẩm: Plastyt gasket

Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng:
- Phần cứng: 85±3 Shore A
- Phần mềm: 55±3 Shore A
Kích thước: DN100 đến DN450
1.5 Thị trường tiêu thụ:
- Thị trường tiêu thụ chính là Mỹ, Úc, hiện tại công ty đang giữ mối quan hệ mật
thiết với các tập đoàn lớn như :
+ Hultec Asia Pacific Pty.,LTD, Australia.
+ GWM GmbH, Germany.
+Canine Hardware, USA.
+Terramix S.A, Costarica.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 11
MỤC LỤC
Nguồn Nguyên Liệu Sử Dụng Trong Nhà Máy

1.6 Cao su :
1.6.1 Cao su thiên nhiên (NR):
1.6.1.1 Đặc tính chính :
- Tg khoảng -75
o
C, nhiệt độ sử dụng -60
o
C đến 70
o
C
- Độ bền và tính bắt dính cao su sống cao, nhiệt sinh nội thấp
1.6.1.2 Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
SVR 3L, 5L, 10, 20 do công ty cao su Daklak cung cấp cao su dạng khối với trọng lượng
33Kg1/3.

1.6.2 Cao su SBR:
1.6.2.1 Đặc tính chính :
- Là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất
rộng rãi.
- Tg khoảng -55
o
C, nhiệt độ sử dụng -50
o
C
đến 80
o
C
- Tính chất gia công dễ, nhiệt sinh nội cao
hơn NR, tính bắt dính kém.
- Cường lực thấp nếu không độn, khi có độn

tăng cường thì tính chất ngang cao su thiên nhiên.
- Đặc biệt độ kháng mòn và uốn gấp cao.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 12
Hình 2.1 Cao su thiên nhiên SVR 3L (trái) và SVR 10 (phải)
Hình 2.3 Cao su BR loại Kumho KBR 01
MỤC LỤC
1.6.2.2 Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- SBR-1778 của công ty LG Chemical (Hàn Quốc) do công ty Hiệp Thành Phát
cung cấp, khối lượng 1050Kg/1container(35Kg)
- Intol 1502- SBR Euoprene dạng bành màu vàng do Polimeri Europa Co., Ltd.
SBR 1009.
1.6.3 Cao su BR :
1.6.3.1 Đặc tính chính :
- Có nhiều dạng khác nhau, thường sử dụng dạng cis-1,4 Tg khoảng -105
o
C đến
-90
o
C. Nhiệt độ sử dụng -80
o
C đến 80
o
C.
- Có nhiệt sinh nội rất thấp và tính kháng mòn
rất cao.
- Khó gia công, khó bám trục.
1.6.3.2 Nguyên liệu sử dụng
trong nhà máy :
- Kumho KBR 01 dạng bành 35kg của Korea

Kumho Petrochemical Co., Ltd.
- BR 1208
1.6.4 Cao su NBR :
1.6.4.1 Đặc tính chính :
- Tg khoảng -45
o
C đến -9
o
C, khoảng nhiệt độ
sử dụng -40
o
C đến 130
o
C tùy vào hàm lượng
acrylonitril. Thường hàm lượng acrylonitril 18-50%.
- Tính chất cơ học tốt, tính kháng dầu dung môi
tốt tùy vào hàm lượng acrylonitril.
- Khó phân tán lưu huỳnh, tính bắt dính kém.
1.6.4.2 Nguyên liệu sử dụng trong
nhà máy :
- KUMHO KNB 35L, 40H dạng bành khối
lượng 25Kg, có màu vàng sữa do Kumho
Petrochemical Co., Ltd (Hàn Quốc).
- NBR 3250 (HOH) LG Chemical, Hàn Quốc.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 13
Hình 2.4 Cao su NBR loại KNR 35L
MỤC LỤC
1.6.5 Cao su EPDM :
1.6.5.1 Đặc tính chính :

- Tg từ -60
o
C đến -50
o
C.Nhiệt độ sử dụng -50
o
C đến 150
o
C.
- Phần trăm bất bão hòa điện từ 3-10%.
- Không cán dẻo được, sử dụng phương pháp trộn ngược, tính bắt dính kém.
- Kháng lão hóa tốt, chịu được acid, baz loãng.
1.6.5.2 Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- Keltan 314, 4703 dạng bành màu trắng đục, Keltan K8340A màu trắng sữa, khối
lượng 25kg, do DSM (Hà Lan).
- Buna EP T3950, do Lanxess Buna LLC, Orange.
- Buna EP T6650 dạng bành màu trắng, khối lượng 35kg.
1.6.6 Cao su Butyl :
1.6.6.1 Đặc tính chính :
- Tg từ -75
o
C đến -67
o
C.Nhiệt độ sử dụng -50
o
C
đến 110
o
C, đến 150
o

C nếu sử dụng hệ lưu hóa nhựa.
- Chống thấm khí tốt; kháng lão hóa, ozon tốt;
chịu nước chịu baz tốt.
- Tính gia công khó phải trộn nóng, khó phân
tán phụ gia, tính bắt dính kém.
1.6.6.2 Nguyên liệu sử dụng trong
nhà máy :
- Lanxess Butyl 301, dạng bành màu vàng tươi khối lượng 34Kg, Lanxess Inc.,
Canada.
- BIIR Bayer BromoButyl X2, dạng bành màu vàng khối lượng 25Kg, của Bayer
Chemical Co.,Ltd.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 14

Hình 2.5 Cao su EPDM loại 8340A (trái) và Buna EP T6650 (phải)
Hình 2.6 Cao su Butyl 301 của Lanxess
Hình 2.8 Cao su Silicon Silastic HC 8110-60
MỤC LỤC
- CIIR Bayer Chlorobutyl 1240, dạng bành màu vàng khối lượng 25kg , của Bayer
Chemical Co.,Ltd.
1.6.7 Cao su Cloprene :
1.6.7.1 Đặc tính chính :
- Tg từ -43
o
C đến -45
o
C. Nhiệt độ sử dụng
-40
o
C đến 100

o
C.
- Tính bắt dính tốt, cường lực cao su sống
thua NR.
- Tính chống cháy tốt, kháng dầu dung môi
tốt, kháng ozon tốt.
- Có thể lưu hóa bằng ZnO, xúc tiến thioure
hoặc lưu huỳnh.
1.6.7.2 Nguyên liệu sử dụng
trong nhà máy :
- Baypren 110 dạng bành màu vàng, khối lượng 25Kg.
1.6.8 Cao su Silicon :
1.6.8.1 Đặc tính chính :
- Cao su silicon có khoảng nhiệt độ sử
dụng rất rộng từ -65
o
C đến 315
o
C. Khả năng
chịu nhiệt rất cao có thể làm việc bình thường
ở 205
o
C từ 2 đến 5 năm trong khi các cao su
khác bị hỏng.
- Cao su silicon không mùi không vị không độc không bị vấy bẩn và không bị ăn
mòn. Sản phẩm trong suốt.
- Hệ lưu hóa dùng peroxide.
1.6.8.2 Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- Silastic HC 8110-70, Silastic HC 8110-60, Silastic HC 8110-50, Silastic HC 8110-
40 của Ling Dao Silicon Co.,Ltd (Trung Quốc) do Công ty Uyên Vi cung cấp.

- Silicone RHODORSIL MM 2830U.
- Bluestar Silicones
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 15
Hình 2.6 Cao su Butyl 301 của Lanxess
MỤC LỤC
1.6.9 Cao su và nhựa khác :
- Cao su Hypalon GP 504 dạng bành màu trắng đục
- Cao su Krynac 3345 dạng bành 25Kg, có màu vàng.
- TPR 951F dạng hạt màu xám đen, dạng bao khối lượng 25Kg
- Neoprene DD-08-0604 của DuPont Performance Elastomere (USA) với dạng bao
25Kg.
- Cao su WRT (Neoprene) dạng hạt màu trắng đục bao 25kg
- Phenolic Resin dạng cục màu vàng, bao 25kg.
- Cao su MA 435.
- Bột phế EVA.
1.6.10 Cao su dạng Pat :
- Đây là hỗn hợp của cao su với các phụ gia (ngoại trừ xúc tiến và lưu hùynh) theo
đơn pha chế sẵn. Hỗn hợp này được trộn trên máy trộn kín trước với thời gian và nhiệt độ
được quy định. Sau khi trộn kín xong, thì hỗn hợp được chuyển qua máy trộn hở vài lần
sau đó được cắt thành tấm phẳng tùy theo kích thước yêu cầu hoặc được quấn thành cuộn
với khối lượng nhất định.
- Ưu điểm của cao su dạng Pat là tiết kiệm được thời gian cán trộn, có thể cán trộn tại
nhà máy hoặc nhờ đơn vị khác chuyên gia công, phân tán được phụ gia đồng đều, phụ gia
ổn định, thấm ướt với cao su tốt, việc vận chuyển sẽ dễ dàng hơn.
Một số dạng Pat tại nhà máy :
- Pat 457(cán tại công ty cao su Bến Thành).
- Pat 627( cán tại công ty cao su Bến Thành, công ty cao su Thuận Phát).
- Pat 5857(cứng) (công ty cao su Bến Thành, Lai Khê, CAOSUMINA, Thuận Phát,
Vạn Thái)

- Pat 5557(mềm) dạng tấm màu đen (công ty cao su Bến Thành, CAOSUMINA).
- Pat Nitril 40H, Pat Nitril Flangetyte.
- Pat đen Flangetyte Neoprene
- Pat cao su chịu dầu.
- Pat màu vàng nghệ, đỏ cam 8040, đỏ, đỏ cánh sen, xanh dương, tím dạng cuộn.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 16
Hình 2.11 Xúc tiến TBBS (trái) và xúc tiến TMTD (phải)
MỤC LỤC
1.7 Xúc tiến :
Còn gọi là chất gia tốc lưu hóa, đây là các chất hữu cơ có tác dụng tăng tốc độ lưu
hóa, sử dụng với hàm lượng nhỏ có khả năng giảm thời gian hay hạ nhiệt độ gia nhiệt giảm
tỷ lệ sử dụng chất lưu hóa và cải thiện chất lượng sản phẩm.
1.7.1 Họ Mercapto :
a. Đặc tính chung :
- Là loại xúc tiến nhanh
- Mâm lưu hóa rộng, cho sản phẩm lưu hóa kháng lão
hóa nhiệt tốt.
b. Chủng loại dùng trong nhà máy :
- MBT (Vulkacit M) dạng bột màu trắng đục bao 25kg
- MBTS (DM) dạng bột màu vàng bao 20Kg.
1.7.2 Họ Sulfenamide :
a. Đặc tính chung :
- Xúc tiến nhanh, an toàn.
- Thời gian tiền lưu hóa dài, tốc độ lưu
hóa nhanh, mâm lưu hóa rộng cho sản phẩm
mudul lớn.
b. Chủng loại dùng trong nhà máy :
- Vulkacit CZ/EG (CBS) – Lanxess.
- TBBS (NZ) Santocure.

1.7.3 Họ Thiuram :
a. Đặc tính chung :
- Xúc tiến cực nhanh.
- Tốc độ lưu hóa cao, nhưng mâm lưu hóa hẹp nên thường kết hợp với xúc tiến họ
sulfenamide
b. Chủng loại dùng trong nhà máy :
- TMTD.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 17
Hình 2.10 Xúc tiến MBTS
Hình 2.9 Pat cao su dạng tấm và dạng cuộn
Hình 2.13 Chất lưu hóa lưu huỳnh (trái) và
dicumylperoxide (phải)
Hình 2.12 Xúc tiến ZDBC (trái) và DPG (phải)
MỤC LỤC
1.7.4 Họ Dithiocarbamate :
a. Đặc tính chung :
- Xúc tiến rất nhanh.
- Thời gian tự lưu ngắn, tốc
độ lưu hóa nhanh, mâm lưu hóa
hẹp
b. Chủng loại dùng trong nhà máy:
- ZDBC(Vulkacit LDB) Flexsys
American dạng bột màu trắng, bao 20kg
1.7.5 Họ Guanidine :
- Đây là xúc tiến có họat tính trung bình. Có tính baz, khi kết hợp các xúc tiến có
tính acid thì tốc độ lưu hóa tăng lên mạnh mẽ, sản phẩm có cơ tính tốt.
- DPG-102-06-07 Flexsys American dạng bột màu trắng ngà.
1.8 Trợ xúc tiến :
Đây là những chất phụ trợ gia tốc cho quá trình lưu hóa, tăng cường hoạt tính xúc

tiến.
- Oxide kim loại: ZnO white seal 99,8% , Chemetal (Malaysia), ZnO Tazo,
ZnO Activity, ZnO Teco , ZnO RA (NC 105) bột màu trắng, bao khối
lượng 25kg
- MgO dạng bột màu trắng.
- PbO dạng bột màu đỏ, tuy nhiên có độc tính nên ít dùng.
- Hay các acide béo ngoài tác dụng trợ xúc tiến còn tác dụng hóa dẻo:
• Stearic Acid dạng hạt màu trắng, được đóng gói bao 25Kg
• Stearate Zinc – Sun Ace Kakoh (PTE) LTO – Singapore.
1.9 Chất lưu hóa :
- Lưu hùynh dạng bột mịn màu
vàng, bao 20kg
- Peroxide Dicumyl dạng hạt
không màu.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 18
MỤC LỤC
1.10 Hóa dẻo :
a. Tác dụng chính :
- Giúp cho quá trình gia công cao su được dễ dàng, cải thiện quá trình đùn cán của
cao su.
- Làm mềm dẻo và hạ thấp độ nhớt của cao su.
b. Hóa chất dùng :
- Struktol A86, A82 dạng hạt màu đen xám, WB 16 Flakes, EF 44 hạt màu vàng,
WB 212 hạt màu trắng đục, bao 25Kg.
- Nhựa thông dạng cục màu vàng trong.
- Dầu parafin độ nhớt thấp TELURA 630, của Esso dạng lỏng màu trắng phuy
208kg
- Dầu DOP dạng lỏng màu trắng, phuy 200kg, của công ty hóa chất LG Vina
- Dầu Nuflex 222B dạng lỏng màu trắng

- Hóa dẻo 150 DT2 dạng lỏng, màu vàng, phuy 200kg
- Dầu P140 lỏng, màu xanh nhớt phuy 200kg
- Dầu Flexon 815
- Dầu P550
- Dầu NA80
- Dầu Chlorez 700E/Hordaresin là dầu parafine clo hóa 70% trong dung môi thơm
hoặc dung môi clo hóa, được dùng dạng dầu hóa dẻo và cũng là phụ gia chống cháy cho
cao su.
1.11 Phòng lão :
Tác dụng chính là phòng lão dưới tác dụng của các tác nhân bên ngoài như oxi,
ozon, nhiệt độ, ánh sáng, sự mỏi, các kim loại nặng có hại. Thường gặp nhất là 3 loại sau:
- Phòng lão oxi: oxi là tác nhân chính tham gia hầu hết các loại lão hóa của cao su
do tạo peroxide dẫn tới sự cắt mạch phân tử. Cơ chế phòng lão là ngăn chặn hình thành
các gốc tự do hoặc kết hợp gốc tự do tạo hợp chất bền, làm cho quá trình lão hóa chậm lại.
- Phòng lão ozon: do ozon có hoạt tính mạnh nên tác kích vào nối đôi hình thành
lớp ozonide cứng dòn trên bề mặt cao su. Cơ chế phòng lão ozon là các chất này phản ứng
nhanh với ozon nhanh hơn cao su, ngăn chặn sự phá hủy ozonide, cách ly bề mặt cao su
với ozon.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 19
Hình 2.15 Phòng lão 6PPD và TMQ
MỤC LỤC
- Phòng lão nhiệt: dưới tác dụng nhiệt độ cao hoặc trong thời gian tiếp xúc dài sẽ
gây sự cắt mạch, các chất phòng lão có khả năng hấp thu nhiệt và chịu nhiệt cao, hạn chế
sự cắt đứt mạch trong quá trình gia công và sử dụng.
Các chất phòng lão thường dùng thuộc 2 họ amin và phenolic. Hóa chất phòng lão
dùng ở nhà máy như sau :
- Vulkanox BHT (2,6-di-tert-butyl-para-cresol) dạng hạt màu trắng bao 20kg. Tác
dụng chống lão hóa nhiệt và oxi.
- 6PPD ( Vulkanox 4020 ) SantoFlex, dạng hạt màu đen bao 25kg, tên hóa họ N-

(1,3-dimethylbutyl)-N’-phenyl-p-phenylenediamine. Tác dụng chống lão hóa ozon.
SPP Kamaguchi Chemical, Japan.
- PVI dạng bột màu trắng sữa bao 25kg.
- Santol-D (Hàn Quốc)
- Phòng lão RD dạng hạt cánh bao 25kg
- TMQ tên hóa học polymerized 2,2,4 –trimethyl –1,2dihydroquinoline, dạng hạt
cánh bao 25kg. Tác dụng chống lão hóa oxi, kim loại nặng như đồng, mangan
- SPP dạng bột màu cam đục bao 20kg.
1.12 Độn :
a. Tác dụng chính :
- Độn tăng cường lực cho cao su,
giúp hỗn hợp cao su sau lưu hóa tăng
các tính chất cơ học.
- Độn trơ hạ giá thành sản phẩm
mà không làm tăng tính chất.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 20
Hình 2.16 Vài loại độn dùng trong nhà máy
Hình 2.17 Bột màu Miner và màu Master Bacth
MỤC LỤC
- Độn pha loãng : có tính tương hợp với cao su pha trộn lượng lớn để giảm giá, đồng
thời cũng có tác dụng tăng cường một số tính chất đặc biệt.
b. Hóa chất dùng trong nhà máy :
- Đá vôi CaCO
3
(bột đá) dạng bột màu trắng khối lượng 30kg.
- Silica (Silicon dioxide) – Tokusil còn gọi là khói trắng, Tokuyama Siam Silica
Co.,Ltd, Thái Lan
- Magiê Cacbonate dạng bột màu trắng.
- Kẽm Cacbonate dạng bột màu trắng đục bao 20kg, Chemical Cal Co., Ltd ,Thái

Lan do Công ty Bảo Tượng cung cấp.
- Cao lanh (bột đất) dạng bột màu trắng bao 40kg.
- Than N550, N330 dạng bột màu đen bao 25kg, ngoài ra trước đây còn dùng than
N774, N660…
- Các loại cao su tái sinh TYREC 300, GSR 3 YL.
1.13 Màu :
Dùng tạo màu cho sản phẩm, màu sắc hấp dẫn bắt mắt; có nhiều dạng khác nhau
như các loại bột oxide kim lọai, các loại bột màu hữu cơ, các loại màu master bacth…Cụ
thể :
- Oxide TiO
2
:
+ TiO
2
Ti-pure R902 do
DuPont (Đài Loan).
+ TiO
2
Cotiox KA-100
(CosmoChem).
TiO
2
KA 100 dạng bột màu
trắng đục
Các loại màu Master Bacth và bột màu hữu cơ:
- Bột màu vàng nghệ 2500 dạng bột màu vàng
- Bột màu đỏ 8040 dạng bột màu đỏ
- Bột màu đỏ cánh sen 503 dạng bột màu đỏ sen.
- Màu miner cam 15, cam thơm 15F dạng bột màu cam.
Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 21
MỤC LỤC
1.14 Dung môi :
- Toluene lỏng không màu, phuy 200kg
- MEK dạng lỏng không màu
- Dầu DO dạng lỏng.
- Naptha (Petroleum) Light Aliphatic của Shell Việt Nam
Các chất tạo mùi: mùi chanh, mùi vani, mùi bạc hà…
1.15 Hóa chất khác :
- Bột cách ly Zinc Stearate dạng bột màu trắng.
- Dung dịch bôi trơn khuôn Silane.
- Keo dán: keo Megum 100 đen (Chemlok 220) dạng lỏng màu đen (bám dính trên
cao su); keo 3720 xám (Chemlok 205) dạng lỏng màu xám (bám dính trên kim loại).
- Dầu thủy lực cho các máy móc thiết bị ép.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 22
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ
MỤC LỤC
Quy Trình Công Nghệ
1.16 Sơ đồ quy trình công nghệ:

Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 23
MỤC LỤC
1.17 Thuyết minh qui trình:
1.17.1 Qui trình hoạt động chung:
- Khi có kế hoạch sản xuất và kế hoạch cán, nguyên liệu được cân theo từng đơn
pha chế phù hợp với từng loại sản phẩm, rồi đưa qua bộ phận cán. Ở đây nguyên liệu được
cán luyện theo hướng dẫn trong từng đơn pha chế. Khi cán luyện xong, hỗn hợp cao su

được xuất thành tấm và được bảo quản để nguội rồi đưa đi sản xuất.
- Cao su xuất thành tấm được bảo quản trong bao nilon hoặc vải. Bảo quản là để sản
phẩm nguội, ổn định tính chất, cách li và tránh bị dính tạp chất.
1.17.2 Nhiệm vụ của từng khâu trong qui trình sản xuất:
- Nguyên vật liệu nhập về: Khi chúng ta xác định sản xuất loại hàng nào, hoặc trong
kho nguyên liệu hết nguyên liệu sản xuất, chúng ta sẽ lên kế hoạch mua hàng. Sau khi có
kế hoạch mua hàng chúng ta tiến hành mua nguyên liệu mới để có nguyên liệu đáp ứng
nhu cầu sản xuất.
- Kiểm tra:
+ Sau khi nguyên liệu đã được nhập về ta tiến hành kiểm tra tính chất của
nguyên liệu .
+ Kiểm tra ở đây chủ yếu là kiểm tra tính chất của cao su mới nhập về, để có
đánh giá chính xác về chất lượng của cao su và có những điều chỉnh các chất trong đơn pha
chế cho phù hợp với yêu cầu của sản phẩm.
+ Nếu cao su không đạt thì trả về nơi cung cấp nguyên liệu. Khi kiểm tra
xong phải ghi phiếu kiểm tra ngoại quan.
- Nhập kho nguyên vật liệu:
+ Nguyên vật liệu đã được kiểm tra tính chất thì tiến hành nhập vào kho.
+ Ở đây cần phải ghi phiếu nhập kho để dễ dàng cho việc quản lí nguyên vật
liệu trong kho.
- Xuất bộ phận sản xuất:
Theo kế hoạch sản xuất trong tuần, nguyên vật liệu sẽ được chuẩn bị sản xuất trong
tuần và đưa xuống bộ phận sản xuất. Khi đưa xuống phải có phiếu xuất kho và phiếu bàn
giao.
- Cân phối liệu: Nguyên vật liệu được cân theo đơn pha chế và theo kế hoạch cán
trong ngày. Sau Khi cân phải ghi phiếu kiểm tra cân.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 24
MỤC LỤC
- Cán:

Bộ phận cán làm việc theo kế hoạch cán đã được vạch sẵn và theo thông số cán
được qui định theo từng đơn pha chế.
 Nhiệm vụ: Cán luyện để chuẩn bị cho khâu ép sản phẩm.
 Ở khâu cán có hai qui trình cán : cán luyện hở và cán luyện kín.
• Cán luyện kín:
Được thực hiện ở máy luyện kín
Công việc thực hiện theo hướng dẫn cụ thể cho từng đơn pha chế
Thường sử dụng để trộn màu cho cao su mà màu ở dạng bột. Ở máy
trộn kín, xúc tiến và lưu huỳnh không được cho vào.
• Cán luyện hở:
Thường sử dụng để hỗn luyện cao su đã được trộn pat (cao su đã được
trộn than đen), cao su trộn màu bằng pat, cao su trộn màu bên máy luyện kín đưa qua.
Thứ tự cho hóa chất cũng được cho theo qui định của từng đơn pha
chế.
- Cao su sau khi cán luyện xong được bảo quản theo từng loại sản phẩm:
+ Sản phẩm dạng vòng tròn: cao su sau khi cán luyện theo đơn pha chế (đơn
pha chế cho phần cứng, phần mềm, …) được cắt theo dạng sợi, chiều rộng 10cm. Khi cắt
xong, cao su được đưa qua dung dịch của bột talc có tác dụng làm nguội và cách li. Khi
nhúng xong vớt ra liền, để ráo rồi chuyển qua bộ phận đùn.
+ Sản phẩm là dạng vòng tròn nhưng không tạo phôi ở máy đùn thì được
xuất dạng tấm và được bảo quản trong bọc nilon hay vải. Mục đích là để nguội và ổn định
tính chất của hỗn hợp cao su. Cao su cuộn xong được đưa qua nơi để keo chờ mang đi ép.
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trang 25

×