Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH BDTX GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.3 KB, 32 trang )

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ
ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH BDTX GIÁO
VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG,
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Pleiku, ngày 09 tháng 4 năm 2013


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PLEIKU

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
CÁC CẤP HỌC, BẬC HỌC
CỦA GIA LAI

Pleiku, ngày 09 tháng 04 năm 2013


Những từ viết tắt














GDTX
: Giáo dục thường xuyên
BDTX
: Bồi dưỡng thường xuyên
GDPT
: Giáo dục phổ thông
GV
: Giáo viên
HV
: Học viên
MN
: Mầm non
TH
: Tiểu học
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
ND
: Nội dung
QLGD
: Quản lý giáo dục
CT GDTX : Chương trình Giáo dục thường xuyên.


NHỮNG CĂN CỨ CƠ SỞ BDTX
1. Thông tư số 26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7
năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm

non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
2. Hướng dẫn của Bộ tại Công văn số 8390/BGDĐTGDTX ngày 06/12/2012 V/v: Hướng dẫn các Trung
tâm GDTX tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho
giáo viên MN, PT và GDTX theo chương trình
BDTX.
3. Khung chương trình BDTX các cấp học, bậc hoc.


NỘI DUNG

QUY CHẾ BDTX GIÁO VIÊN
MN, PT VÀ GDTX


TỔNG QUAN
QUY CHẾ BDTX
GV MẦM NON,
PHỔ THÔNG
VÀ GDTX


THÔNG TƯ 26/2012/TT-BGDĐT NGÀY
10/7/2012 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục
thường xuyên
 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 27 tháng 8 năm 2012. Những quy
định trước đây trái với Thông tư này bị bãi

bỏ. Văn bản này thay thế Quyết định số
03/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/02/2005
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


CHƯƠNG I:
Những
quy định chung
( 03 Điều)

THÔNG TƯ 26

CHƯƠNG II:
Tổ chức BDTX
( 08 Điều)

QUY CHẾ BDTX
GV MN, PT
VÀ GDTX
( 5 chương
22 Điều)

CHƯƠNG V:
Tổ chức thực hiện
( 05 Điều)

CHƯƠNG IV:
Nhiệm vụ
và Quyền
( 02 Điều)


CHƯƠNG III:
Đánh giá và
Công nhận
kết quả BDTX
( 04 Điều)


Chương I:
NHỮNG
QUY ĐỊNH
CHUNG


CÁN BỘ QLGD (cấp trưởng)?







CBQL tham gia BDTX để đạt tiêu chí chun mơn
trong việc đánh giá “Chuẩn cấp trưởng”.
Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non (Thông tư số
17/2011/TT-BGDĐT ngày 14/4/2011),
Chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học (Thông tư số
14/2011/TT-BGDĐT ngày 8/4/2011),
Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS, THPT và trường
phổ thơng có nhiều cấp học (Thông tư số

29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009)
Chuẩn Giám đốc trung tâm GDTX (Thông tư số
42/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010)


Cấp Phó thì sao?





Thực hiện theo cơng văn số: 630/BGDĐTNGCBQLGD, ngày 16/02/2012 V/v: Hướng
dẫn đánh giá, xếp loại Phó Hiệu trưởng các
trường mầm non, phổ thơng và Phó Giám
đốc TT GDTX.
Việc thực hiện đánh giá cấp phó do cấp
trưởng chủ trì thực hiện hàng năm.
ND tiêu chí đánh giá theo Tiêu chuẩn Bộ đã
quy định cho cấp trưởng tương ứng.


Chương II:
TỔ CHỨC
BỒI DƯỠNG
THƯỜNG
XUYÊN


Chương II (tt):
TỔ CHỨC

BỒI DƯỠNG
THƯỜNG
XUYÊN


Điều 12. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả
BDTX giáo viên
Chương III:
ĐÁNH GIÁ
VÀ CÔNG NHẬN
KẾT QUẢ
BỒI DƯỠNG
THƯỜNG
XUYÊN

(Xếp loại kết quả BDTX GV gồm 4 loại: G, K, TB và
Khơng hồn thành)

Điều 13. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
(Giám đốc sở GDĐT lựa chọn hình thức đánh giá
được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1,… chỉ đạo
Điều 14. Xếp loại kết quả BDTX

(Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của GV, là
căn cứ để đánh giá, xếp loại GV, xét thi đua, để thực hiện
chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên… )

Điều 15. Công nhận và cấp giấy chứng nhận
kết quả BDTX
(Sở cấp giấy CN cho GV THPT và GDTX; Phòng cấp

Cho GV MN, Tiểu học và THCS)


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BDTX TẬP TRUNG
• ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MN, TH, THCS
PHÒNG GD-ĐT phối hợp
với TT.GDTX cấp huyện
Với Trường CĐSP

Đề xuất ND2 theo định hướng
Của Sở GD-ĐT
Trường CĐSP biên soạn tài liệu
ND2 theo phê duyệt của Sở

Tổ chức
BDTX
Tập trung

Kiểm tra
đánh giá ND2


Chương IV:
NHIỆM VỤ

QUYỀN
CỦA
GIÁO VIÊN



Điều 18. Trách nhiệm của Bộ GD&ĐT
Điều 19. Trách nhiệm của sở GD&ĐT

Chương V:
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN

Điều 22. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
thực hiện nhiệm vụ BDTX (trường sư phạm, TT.GDTX)


TỔNG QUAN

CHƯƠNG TRÌNH BDTX GIÁO VIÊN
MN, PT VÀ GDTX


KHUNG CHƯƠNG TRÌNH BDTX
1.

CHƯƠNG TRÌNH BDTX giáo viên Mầm non Ban hành kèm theo
Thông tư số 36 /2011/TT- BGDĐT ngày 17 / 8/ 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.

CHƯƠNG TRÌNH BDTX giáo viên Tiểu học Ban hành kèm theo
Thông tư số 32 /2011/TT- BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.


3.

CHƯƠNG TRÌNH BDTX giáo viên THCS Ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2011/TT- BGDĐT ngày 08/ 8 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.

4.

CHƯƠNG TRÌNH BDTX giáo viên THPT Ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2011/TT- BGDĐT ngày 08/8/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.

5.

CHƯƠNG TRÌNH BDTX giáo viên GDTX Ban hành kèm theo Thông
tư số 33/2011/TT- BGDĐT ngày 08/ 8 / 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.


MƠ TẢ CHƯƠNG TRÌNH BDTX BẬC HỌC MẦM NON
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG TỰ CHỌN
Tổng Modul: 44 (18,22,4)
Tổng số Modul
tự chọn:

44

Nhóm nâng cao
18 Modul


Nhóm tăng cường
22 Modul

Nhóm phát triển
04 Modul


MƠ TẢ CHƯƠNG TRÌNH BDTX CÁC CẤP HỌC
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG TỰ CHỌN
Modul: TH 45 (13,23,9), THCS: 41(17,16,8), THPT: 41(17,16,8), GDTX:36
(27,7,2)

30
25
20
Nhóm nâng cao
Nhóm tăng cường
Nhóm phát triển

15
10
5
0
TH

THCS

THPT

GDTX



MỘT SỐ CHÚ Ý !
KHI THỰC HIỆN QUY CHẾ BDTX GIÁO VIÊN
MN, PT VÀ GDTX


NỘI DUNG BDTX


Chú ý mỗi giáo viên MN, TH, THCS phải đảm bảo thời
lượng BDTX là 120 tiết/năm học. Đây là quy định bắt buộc,
nếu không đủ thời lượng này thì GV chưa được cơng nhận
hồn thành chương trình BDTX trong năm học.

Thời lượng đó được xác định cho mỗi nội dung bồi dưỡng như
sau:
+ ND 1: Là nội dung đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học
theo từng cấp học: MN, TH, THCS, THPT, GDTX, thời lượng
khoảng 30 tiết.
+ ND 2: Là nội dung đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục địa phương theo năm học và nội dung bồi dưỡng do
các dự án thực hiện, thời lượng khoảng 30 tiết
+ ND 3: Nội dung đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục
của GV, thời lượng khoảng 60 tiết.
Thời lượng của mỗi nội dung có thể thay đổi để phù hợp với
yêu cầu, nhiệm vụ từng năm học.


HÌNH THỨC VÀ TÀI LIỆU


Hình thức BDTX:
Được quy định ở Điều 5, bao gồm 3 hình thức BDTX (tự học, tập
trung, học tập từ xa). Tuy nhiên, để thực hiện tốt, có kết quả,
các hình thức BDTX cần được nhấn mạnh ở các cụm từ như
sau:
Tự giác và nghiêm túc - Khoa học và phù hợp - Linh hoạt,
thiết thực và hiệu quả

Tài liệu BDTX:
Được quy định tại Điều 6. Để bảo đảm tài liệu cho nội dung bồi
dưỡng 2 cho GV ở mỗi cấp học, cần chú ý các khâu: Lựa chọn
nội dung, người viết, thẩm định, tiến độ biên soạn, hướng dẫn
sử dụng...
Tài liệu BDTX (cả 3 ND) cần được cung cấp đủ, kịp thời cho giáo
viên theo hình thức tủ sách dùng chung của nhà trường hoặc
cấp phát cho từng giáo viên.


KẾ HOẠCH BDTX
1. Đây là khâu quan trọng nhất đối với mỗi GV, trường
học, Phòng, Sở GD&ĐT.
2. Kế hoạch được xây dựng cho từng năm học.
3. Sở, Phòng hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch của GV, trường
học. Quy định cụ thể thời gian xây dựng kế hoạch
và báo cáo kế hoạch.
4. Trong KH của GV, cần phải có mục đăng ký các mơ
đun bồi dưỡng tự chọn trong năm; KH của trường,
Phịng, Trung tâm phải có tổng hợp đăng ký các mơ

đun bồi dưỡng tự chọn của GV.
5. Phải thực hiện việc báo cáo kế hoạch BDTX hằng
năm theo quy định.


×