Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 11 CƠ BẢN (CẢ NĂM )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.43 KB, 42 trang )

Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á
(TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
Ngày soạn: 20/8/2007. Ngày dạy: 12/9/2007
Tiết : 01 Bài: 1 NHẬT BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là một cuộc cách mạng tư
sản, đưa nước Nhật nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Thấy được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhâït Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai
cấp vô sản Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
2. Kĩ năng:
Nắm được khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.
3. Thái độ:
Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng
thời giải thích được vì sao chiến tranh thường đi liền với chủ nghĩa đế quốc.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và tranh ảnh có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài mới: Vì sao vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước ở châu Á trở
thành thuộc địa và phụ thuộc các nước tư bản phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và kinh tế phát
triển nhanh chóng, trở thành nước ĐQCN.
2. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
GV sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược: Nhật là một quốc gia
đảo ở đông bắc châu Á. Đất nước gồm 4 đảo chính: Hônsu,
Hốccaiđô, Kiuxiu và Sicôcư. Diện tích khoảng 378 000 km
2
.


Hoạt động 1: Cả lớp
GV phát vấn Tình hình Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX?
HS dựa vào SGK trả lời
GV gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ
H: Trước sự khủng hoảng ở trong nước, các nước tư bản
phương Tây đã có hàng động gì?
TL: Mĩ là nước đầu tiên gây áp lực đòi Nhật “mở cửa”.
GV chốt ý. Mĩ không chỉ coi Nhật làthị trường, mà còn âm
mưu dùng nước này làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và
Trung Quốc.
GV liên hệ chính sách đổi mới của Đảng ta.
GV kể vài nét về Thiên hoàng Minh Trị: tên Mút-su-hi-tô,
lên ngôi tháng 11/1867 khi mới 15 tuổi, là người thông minh,
dũng cảm, chăm lo việc nước, có tư tưởng canh tân. Tháng
1/1868, ra lệnh truất quyền Sô-gun xóa bỏ chế độ Mạc phủ,
thành lập chính phủ mới, lấy hiệu Minh Trị, thực hiện cải cách.
Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp 2 nhóm
N1: Phân tích ý nghĩa nội dung cải cách về chính trị, kinh tế?
N2: Phân tích ý nghĩa nội dung cải cách về quân sự, văn hóa
- giáo dục?
HS dựa vào SGK trả lời
N1: - Về chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới…
- Về kinh tế: Thống nhất tiền tệ; thống nhất thị trường; tăng cường phát
triển kinh tế tư bản chủ nghĩa…
N2:Về quân sự: Tổ chức quân đội theo kiểu phương Tây; chế độ nghĩa
vụ…
- Về văn hóa - giáo dục: Giáo dục bắt buộc; chú trọng nội dung khoa học;
cử học sinh giỏi du học.
1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỉ XIX đến

trước năm 1868:
- Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào
khủng hoảng tr?m trọng trên tất cả các lĩnh
vực (kinh tế, chínhtrị, xã hội).
- Mĩ là nước đầu tiên gây áp lực đòi Nhật
“mở cửa”.
2. Cuộc Duy tân Minh Trị:
- Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị
thực hiện một loạt cải cách trên tất cả các
lĩnh vực (Chính tr?, kinh t?, quân sự, văn
hóa, giáo dục )
* Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách
- 1 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
H: Em có nhận xét gì về tính chất, hình thức tiến hành của
cuộc cải cách Minh Trị?
GV hướng dẫn HS giải đáp theo nội dung sau:
Chế độ phong kiến chấm dứt, chính quyền chuyển sang tay
quý tộc, đứng đầu là Minh Trị; những cải cách về hành
chính, kinh tế, quân sự, văn hóa… mang tính chất tư sản.
H: So với yêu cầu đặt ra, cuộc cải cách Minh Trị còn những
hạn chế nào?
TL: - Thế lực phong kiến còn mạnh.
- Vai trò quần chúng bị phai mờ, nông dân chưa được chia
ruộng đất, các tầng lớp nhân dân bị bóc lột nặng nề.
H: Ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị?
GV chốt ý ghi bảng
Chuyển ý
Hoạt động 3: Cả lớp
GV nêu câu hỏi: Nêu sự chuyển biến của Nhật Bản sau cải

cách Minh Trị?
HS dựa vào SGK trả lời:
H: Việc nhiều công ti độc quyền ra đời ở Nhật nói lên điều gì?
TL: Chứng tỏ nước Nhật chuyển sang giai đoạn phát triển
mới – giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
Nhờ sức mạnh kinh tế, quân sự vàchính trị, giới cầm quyền
Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng: Chiến
tranh Đài Loan (1874), chiến tranh Trung – Nhật (1904-
1905). Nhật đã giành thắng lợi.
H: Chính sách đối nội của Nhật Bản?
HS dựa vào SGK trả lời: Giai cấp thống trị Nhật bóc lột
nhân dân lao động thậm tệ…, nhiều cuộc đấu tranh của công
nhân quy mô lớn -> các tổ chức của công nhân ra đời: nghiệp
đoàn, Đảng Xã hội dân chủ (1901) đứng đầu là Ca-tai-a-ma Xen;
Đảng Cộng sản thành lập (1918).
mạng tư sản do liên minh quý tộc – tư sản
tiến hành “từ trên xuống”, còn nhiều hạn
chế.
- Ý nghĩa:
+ Cuộc cải cách đã mở đường cho chủ
nghĩa tư bản phát triển, đưa Nhật thành
nước công thương nghiệp phát triển nhất
châu Á.
+ Giữ được độc lập trước sự xâm lược của
các nước phương Tây.
3. Nhật bản chuyển sang giai đoạn chủ
nghĩa đế quốc:
- Nhiều công ti độc quyền ra đời.
- Nhật thi hành chính sách xâm lược và
bành trướng.

- Giai cấp thống trị Nhật bóc lột nhân dân
lao động thậm tệ…, các tổ chức của công
nhân ra đời.
3. Củng cố:
Nhật bản là nước phong kiến, song đã thực hiện những cải cách nên không chỉ thoát khỏi số phận thuộc
địa mà còn trở thành nước tư bản chủ nghĩa và tiến lên chủ nghĩa đế quốc.
Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, đặc biệt là công nhân ngày lên cao. Sự phát triển của
phong trào dẫn đến ra đời các tổ chức của chủ nghĩa đặc biệt là chính đảng.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 8 SGK.
- Tại sao cùng bối cảnh mà ở Trung Quốc cải cách thất bại, ở Việt Nam không diễn ra cải cách.
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 2 ẤN ĐỘ
Ngày soạn: 20/8/2007. Ngày dạy: 16/9/2007 (Bù)
Tiết : 02 Bài: 2 ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là nguyên nhân của
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh.
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc đại, trong phong trào giải phóng dân tộc. Tinh
thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống thực dân Anh được thể hiện rõ
nét qua các cuộc khởi nghĩa như khởi nghĩa Xi-pay…
- Khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.
3. Thái độ:
- 2 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ. Biểu lộ
sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và tranh ảnh có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản? Nêu những hạn chế.
2. Giới thiệu bài mới:
Sử dụng lược đồ Ấn Độ giới thiệu: Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn và đông dân nằm ở phía nam châu Á,
có nền văn hóa lâu đời, nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Năm 1498, nhà hàng hải Va-xcô đơ Ga-
ma đã vượt mũi Hảo Vọng tìm đến Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã tìm đến Ấn Độ. Qua bài học hôm
nay các em sẽ hiểu rõ: Các nước phương Tây đã xâm chiếm Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã thực hiện
chính sách thống trị Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế
nào?
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
GV: Cuối thế kỉ XVIII, thực dân Anh đã độc chiếm thị
trường Ấn Độ và áp đặt ách thống trị.
Hoạt động 1: Cả lớp
H: Em có nhận xét gì về tình hình Ấn Độ cuối thế kỉ XIX?
HS dựa vào SGK trả lời:
H: Hậu quả của chính sách thống trị thực dân Anh?
HS dựa vào SGK trả lời:
- Nhân dân Ấn Độ bị bần cùng và chết đói
- Thủ công nghiệp suy sụp.
- Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
- Thực dân Anh chà đạp quyền dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
=> Do đó phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân
chống thực dân Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra.
GV chốt ý ghi bảng
Hoạt động 2: Cả lớp
GV dùng lược đồ trình bày những nét chính của cuộc khởi

nghĩa.
H: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?
HS dựa vào SGK trả lời:
- Nguyên nhân: Sâu xa; trực tiếp.
GV chốt ý ghi bảng
Hoạt động 3: Cá nhân
GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày diễn biến cuộc khởi
nghĩa Xi-pay.
Gọi HS trả lời và gọi HS khác bổ sung
GV bổ sung và chốt:
Khi thực dân Anh mở rộng xâm lược nhiều nước châu Á, lực lượng
quân còn ơe Ấ Độ không nhiều. Tháng 5/1857, một đơn vị ở Xi-pay
đóng ở Mi-rút (cách Đê-li 70km về phía bắc) nổi dậy khởi nghĩa.
Nghĩa quân đã nhận được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nông
dân, thợ thủ công, đã tiến về Đi-li. Thắng lợi nhanh chóng của cuộc
khởi nghĩa mở rộng vùng giải phóng ra toàn miền Bắc Ấn Độ, một
phần miền Tây, làm cho cuộc khởi nghĩa có tính chất dân tộc. Thực
dân Anh bị đánh bất ngờ nên bị tổn thất nặng nề, phải tạm thời đình
chỉ việc xâm lược các nước khác, tập trung quân về Ấn Độ và viện
binh từ Anh sang, tìm mọi cách đàn áp. Năm 1859, cuộc khởi nghĩa bị
thất bại.
GV mô tả sự tàn bạo của thực dân Anh: Nhiều nghĩa
quân bị trói vào họng đại bác, rồi bắn cho tan xương nát thịt.
H: Tuy bị thất bại nhưng khởi nghĩa Xi-pay có ý nghĩa gì?
HS trả lời:
GV cho HS thấy: Cùng với sự xâm lược và thống trị của
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau
thế kỉ XIX:
- Về kinh tế: Ấn Độ thành thuộc địa vànơi
thụ hàng hóa của Anh.

- Về chính trị: Chính sách chia để trị.
- Về văn hóa - giáo dục: Thi hành chính sách
ngu dân
* Hậu quả:
- Kinh tế bị suy sụp.
- Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
- Thực dân Anh chà đạp quyền dân tộc của
nhân dân Ấn Độ.
2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859):
Nguyên nhân:
+ Sâu xa: Sự xâm lược và thống trị tàn bạo
của thực dân Anh ở Ấn Độ.
+ Trực tiếp: Sự bất mãn của binh lính Ấn
Độ trong quân đội Anh (gọi Xi-pay).
- Diễn biến:
+ Ngày 10/5/1857, lính Xi-pay ở Mi-rút nổi
dậy khởi nghĩa. Năm 1859 khởi nghĩa bị thất
bại.
- Ý nghĩa:
+ Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho tinh thần bất
- 3 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Anh, giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh.
Đây là giai cấp tư sản dân tộc có mặt sớm nhất châu Á trên
vũ đài chính trị. Thực dân Anh lo sợ phong trào công nông
rộng lớn nên tìm cách lôi kéo giai cấp tư sản Ấn Độ, cho
phép giai cấp này thành lập một chính đảng.
Hoạt động 4: Cá nhân
H: Quá trình thành lập và đường lối của Đảng Quốc đại
trong 20 năm đầu?

HS dựa vào SGK trả lời:
H: Đảng Quốc đại có vai trò như thế nào trong phong trào
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
HS dựa vào SGK trả lời:
GV tường thuật về cuộc tổng bãi công ở Bom-bay và chốt ý:
- Thực dân Anh bắt và đưa Ti-lắc ra xử án. Tháng 6/1908,
công nhân Bom-bay nổi dậy tổng bãi công. Mặc dù bị khủng
bố, song cuộc bãi công đã kéo dài sáu ngày như dự định.
H: Ý nghĩa của tổng bãi công của công nhân Bom-bay
năm 1908?
HS dựa vào SGK trả lời:
- Đây là cuộc đấu tranh chính trị đầu tiên của giai cấp vô
sản Ấn Độ.
- Là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ
những năm đầu thế kỉ XX.
khuất của nhân dân Ấn Độ.
+ Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc
rôïng lớn sau này.
3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc
(1885-1908):
- Năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.
- Đảng Quốc đại phân hóa: Phái cấp tiến do
Ti-lắc đứng đầu, phản đối đường lối ôn hòa.
- Tháng 6/1908, công nhân Bom-bay nổi dậy
tổng bãi công.
* Ý nghĩa:
- Đây là cuộc đấu tranh chính trị đầu tiên của
giai cấp vô sản Ấn Độ.
- Là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân
tộc ở Ấn Độ những năm đầu thế kỉ XX.

3. Củng cố:
- Thực dân Anh xâm lược và tiến hành chính sách thống trị tàn bạo gây ra nhiều hậu quả cho nhân dân Ấn
Độ, làm kìm hãm sự phát triển và gây ra nạn đói khủng khiếp.
- Nhân dân Ấn Độ liên tiếp đứng lên đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi-pay. Giai cấp tư sản, đứng đầu là
Đảng Quốc đại, cũng đấu tranh chống thực dân Anh nhưng không triệt để vànội bộ Đảng bị phân hóa.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Trả lời các câu hỏi ở cuối bài trang 12 SGK.
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 3 TRUNG QUỐC
Ngày soạn: 12/8/2007. Ngày dạy: 19/9/2007
Tiết : 03 Bài: 3 TRUNG QUỐC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, do chíng quyền Mãn Thanh suy yếu hèn nhát mà đất nước Trung
Hoa rộng lớn, có nền văn minh lâu đời bị các nước đế quốc xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong
kiến.
- các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động
Duy Tân (1898), phong trào Nghĩa Hòa Đoàn (1900), Cách mạng Tân Hợi (1911). Ý nghĩa lịch sử của các
phong trào đó.
- Giải thích được các khái niệm: “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”; “Vận động Duy Tân”…
2. Kĩ năng:
Bước đầu biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc Trung Quốc để rơi vào
tay các nước đế quốc; biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào
Nghĩa Hòa Đoàn và cách mạng Tân Hợi.
3. Thái độ:
Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến,
đặc biệt là cuộc Cách mạng Tân Hợi.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
Em hãy trình bày nguyên nhân, tính chất, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay?
- 4 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
2. Giới thiệu bài mới:
GV có thể gợi mở như sau: Các em hãy theo dõi bài giảng để giải thích vì sao vào cuối thế kỉ XIX, nước
Trung Hoa rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước đế quốc xâm lược, xâu xé? Nhân dân Trung
Quốc đã tiến hành những cuộc đấu tranh như thế nào để giành độc lập dân tộc?
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân
GV giới thiệu khái quát Trung Quốc.
GV cho HS quan sát hình “Các nươc đế quốc xâu xé
cái bánh ngọt Trung Quốc”.
H: Bức tranh nói lên điều gì? Tại sao tác giả bức
tranh lại ví Trung Quốc như cái bánh ngọt khổng lồ
bị cắt như vậy?
Gọi HS phát biểu, sau đó GV giải thích: đây là bức
tranh biếm họa trong SGK Lịch sử Pháp với dòng chú thích
“Chiếc bánh Ga-tô Trung Hoa”, ví như Trung Quốc cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX như chiếc bánh khổng lồ, không một đế
quốc nào nuốt nổi mà phải tranh chấp, gianh giật, chia sẻ. Quá
trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc được miêu tả
qua hình ảnh cái bánh ngọt lớn đã bị các nước đế quốc cắt rời
từng phần. Ngồi xung quang là sáu người với chiếc dĩa trong
tay. Kể từ trái qua phải, đó là chân dung của Hoàng đế Đức,
Tổng thống Pháp, Nga hoàng, Nhật hoàng, Tổng thống mĩ và
Thủ tướng Anh đương thời.
Hoạt động 2: Cá nhân
H: Hãy nêu phong trào đấu tranh tiêu biểu chống đế quốc

của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX?
HS dựa vào SGK trả lời:
- Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo
- Cuộc vận động Duy Tân: Sau cuộc chiến Trung –Nhật
(1894-1895), phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong
kiến lên cao. Một số người trong giai cấp thống trị Trung Quốc
chủ trương cải cách chính trị, thay thế chế độ quân chủ chuyên
chế bằng chế độ quân chủ lập hiến, theo con đường Minh Trị
Duy Tân ở Nhật Bản. Hai người lãnh đạo phái Duy Tân là
Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
H: Thái độ của triều đình Mãn Thanh trước những
chủ trương duy tân như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời:
GV bổ sung: Từ Hi Thái hậu đã bắt giam vua Quang
Tự. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu bỏ trốn ra
nước ngoài. Phong trào Duy Tân qua 103 ngày đã chấm
dứt.
H: Em có nhận xét đánh giá gì về phong trào Duy Tân?
GV hướng HS về nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch
sử.
+ Khách quan:
+ Chủ quan:
+ Ý nghĩa:
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn:
GV yêu cầu HS dựa vào SGK tóm tắt diến biến
cuộc khởi nghĩa.
GV giúp HS phân tích Bọn đế quốc nhân đó thành lập liên
quân 8 nước (Anh, Mĩ, Nhật, Nga, Đức, Pháp, ÁO, I-ta-li-a)
tiến đánh Bắc Kinh, cướp bóc của cải, giết hại nhân dân.
(14/8/1900, Bắc Kinh thất thủ, Từ Hi Thái hậu, vua Quang Tự

cùng quần thần phải bỏ chạy khỏi kinh đô. Quân đội các nước
đế quốc đã tiến hành tàn sát, đốt phá, cướp bóc cực kì tàn bạo
tại Thiên Tân và Bắc Kinh. Hoảng sợ trước các nước đế quốc
triều đình Mãn Thanh đã quay sang thỏa hiệp với chúng, chống
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược:
- Viện cớ nhà Thanh “bế quan tỏa cảnh”, Anh tiến
hành lược Trung Quốc 6/1840. Mãn Thanh kí Hiệp
ước chấp nhận yêu cầu của Anh.
- Các nước đế quốc xâu xé, mở đầu cho quá trình
Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:
- Giữa thế kỉ XIX, nhân dân Trung Quốc tiếp tục nổi
dậy chống đế quốc, phong kiến. Tiêu biểu là khởi
nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851).
- Cuộc vận động Duy Tân (1898) của Khang Hữu Vi,
Lương Khải Siêu lãnh đạo được vua Quang Tự ủng
hộ, sau 103 ngày thất bại.
- Nguyên nhân:
+ Khách quan: Giai cấp tư sản còn yếu, phong kiến
bảo thủ mạnh, đất nước bị nô dịch.
+ Chủ quan: Chưa dựa vào quần chúng, chưa triệt
để kiên quyết.
- Ý nghĩa: Đã làm lung lay chế độ phong kiến, mở
đường cho tư tưởng tiến bộ vào Trung Quốc.
- Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn: (SGK)
- 5 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
lại Nghĩa Hòa Đoàn, kí Hiệp ước Tân Sửu (1901) Trung Quốc

trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Hoạt động 3: Cá nhân
- Về Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng minh hội:
+ GV phân tích cho các em về Tôn Dật Tiên (GV kể
vài nét về tiểu sử của ông).
+ GV nhấn mạn năm (1905), thành lập Trung Quốc
Đồng minh hội một chính đảng đầu tiên của giai cáp
tư sản Trung Quốc.
- Về Cách mạng Tân Hợi:
+ GV sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày diễn
biến của Cách mạng Tân Hợi:
H: Nêu ý nghĩa lịch sử và hạn chế của cuộc Cách
mạng Tân Hợi?
HS dựa vào SGK trả lời:
* Hạn chế:
Không thủ tiêu giai cấp phong kiến; không đụng
chạm đến các nước đế quốc; không giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nông dân.
GV chốt ý.
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi:
- Năm 1905, Trung Quốc Đồng minh hội thành lập.
- Mục tiêu của Hội: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục
Trung Hoa, thành lập Dân quốc, bình đẳng ruộng đất
cho dân cày.
- Cách mạng Tân Hợi:
+ Ngày 9/5/1911, Mãn Thanh trao quyền kinh doanh
đường sắt cho đế quốc, làm bùng nổ cuộc đấu tranh.
+ Diễn biến: (Học SGK)
+ Kết quả: Viên Thế Khải làm Tổng thống, Tôn
Trung Sơn từ chức, cách mạng chấm dứt.

* Ý nghĩa:
- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa
tư bản phát triển.
- Có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc một số nước ở châu Á.
3. Củng cố:
- Cuối thời Mãn Thanh, nước Trung Hoa phong kiến dần suy yếu, bị các nước tư bản chia nhau xâm chiếm.
- Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh đòi duy tân dất nước và tham gia khởi nghĩa vũ tranh chống đế quốc,
lật đổ thế lực phong kiến trong phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và Cách mạng Tân Hợi (1911).
Bài tập: Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến Cách mạng Tân Hợi (1911).
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Trả lời cầu hỏi và bài tập cuối bài.
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Ngày soạn: 20/9/2007. Ngày dạy: 26/9-03/10/2007
Tiết : 04-05 Bài: 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Từ sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc mở rộng và hoàn thành việc thống trị các nước Đông Nam Á. Hầu
hết các nước khu vực này, trừ Xiêm đều trở thành thuộc địa. Sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là
nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam
Á nói riêng.
- Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho chủ nghĩa thực dân thì giai cấp tư sản dân
tộc ở các nước thuộc địa mặc dù còn non yếu, đã tổ chức và lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Đặc
biệt, giai cấp công nhân ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên vũ đài đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX diễn ra ở các
nước Đông Nam Á, trước tiên là In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam.
2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu.
- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á thời kì này.
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế
quốc, chủ nghĩa thực dân.
- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân dân các nước
trong khu vực.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
- Các tài liệu, chuyên khảo về In-đô-nê-xi-a, Lào, Phi-lip-pin vào đầu thế kỷ XX.
- 6 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
Câu 2 : Cách mạng Tân Hợi có ý nghĩa lịch sử to lớn, đạt được những kết quả quan trọng nào ?
2. Giới thiệu bài mới:
Vào cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh quá trình xâm lược thuộc địa, các
nước ở Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa hay phụ thuộc của chủ nghĩa đế quốc. Phong trào đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân của các nước Đông Nam Á, đặc biệt là của In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, và ba nước Đông Dương nổ ra
khá sôi nổi, cuối cùng thất bại. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc,
tìm hiêut bài “Các nước Đông Nam Á từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX” chúng ta sẽ rõ.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân
- Trước tiên, GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á giới
thiệu ngắn gọn về khu vực Đông Nam Á: vị trí địa
lý, tầm quan trọng chiến lược, tài nguyên, có nền văn
minh lâu đời.
Tiếp đó, GV nêu câu hỏi gây sự chú ý, tập trung:
- Em có nhận xét gì về vị trí địa lý của các quốc gia

Đông Nam Á ? (nằm trên đường giao thương từ
Đông sang Tây, có vị trí chiến lược quan trọng… )
- Tại sao Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm
lược của các nước tư bản phương Tây ?
HS trả lời :
Các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa, mà Đông Nam
Á là vùng chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ
phong kiến suy yếu…
GV nêu câu hỏi: Sử dụng lược đồ, trình bày quá
trình xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân
phương Tây ?
Gọi HS lên bảng trình bày:
GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á, chỉ vị trí địa
lýcủa In-đô-nê-xi-a và lưu ý HS nắm những nét cơ
bản trong SGK, song cần tập trung làm nổi bật
những ý sau :
- In-đô-nê-xi-a là nước lớn nhất ở Đông Nam Á, một
quần đảo rộng lớn với hơn 13.600 đảo nhỏ. Hình thù
In-đô-nê-xi-a giống như “một chuỗi ngọc vấn vào
đường xích đạo”.
- Chính sách thống trị của thực dân Hà Lan đã làm
bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của
nhân dân In- đô-nê-xi-a, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
Đi-pô-nê-gô-rô (1825 – 1830 ) và cuộc chiến đấu
anh dũng của nhân dân đảo A-chê.
H: Hãy trình bày phong trào đấu tranh chống thực
dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a ?
HS trả lời :
GV chốt ý
Hoạt động 2: Cá nhân

Sử dụng lược đồ Đông Nam Á, GV chỉ cho HS vị
trí địa lý của Phi-lip-pin.
GV mở rộng thêm: Phi-lip-pin là một quốc gia hải
đảo, được ví như một “dải lửa” trên biển vì sự hoạt
động của nhiều núi lửa.
GV nêu câu hỏi:Nêu tóm tắt phong trào đấu tranh
chống xâm lược tiêu biểu của nhân dân Phi-lip-pin
GV bổ sung chốt ý
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân
vào các nước Đông Nam Á:
- Các nước Đông Nam Á, khủng hoảng, suy yếu, là
cơ hội tốt cho các nước phương Tây xâm lược.
- In-đô-nê-xi-a, bị thực dân Tây Ban Nha, Bồ đào
Nha, rồi đến Hà Lan xâm chiếm, thống trị.
- Phi-líp-pin, bị thực dân Tây Ban Nha sau đó Mĩ
xâm chiếm, thống trị.
- Miến Điện, bị thực dân Anh xâm chiếm 1885, sáp
nhập tỉnh Ấn Độ thuộc Anh.
- Mã Lai, đầu thế kỉ XX trở thành thuộc địa của Anh.
- Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn thành xâm lược Đông
Dương.
- Xiêm trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp.
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân
dân In-đô-nê-xi-a:
- Cuộc khởi nghĩa Đi-pô-nê-gô-rô (1825-1830) và
cuộc chiến đấu của đảo A-chê. Thực dân Hà Lan
không chinh phục được A-chê.
- Phong trào nông dân do Sa-min lãnh đạo năm 1890.
- Đến đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân và tư sản
đã trưởng thành về ý thức dân tộc.

- Nhiều tổ chức công nhân ra đời, truyền bá chủ
nghĩa Mác, đặt cơ sở cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin:
- Năm 1571, thực dân Tây Ban Nha đặt ách thống trị.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân liên tiếp
nhưng đều bị thất bại.
- Hai xu hướng trong phong trào giải phóng dân tộc
Phi-lip-pin:
+ Xu hướng cải cách của Hô-xê RI.dan với “Liên
minh Phi-lip-pin”
+ Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô.
- 7 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)
Dựa vào lược đồ, GV cần nêu các ý:
H: Em hãy nêu những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của
nhân dân Campuchia?
HS dựa vào SGK trả lời:
GV chốt ý
H: Em hãy nêu những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của
nhân dân Lào?
HS dựa vào SGK trả lời:
GV nhấn mạnh sự đoàn kết của nhân dân 3 nước
chống thực dân Pháp. Đây là biểu hiện đầu tiên của
liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương vì
độc lập, tự do của mỗi nước.
H: Em có nhận xét gì về sự đấu tranh của nhân dân
ba nước Đông Dương? Ý nghĩa?
Có thể gợi ý cho HS

- Các cuộc khởi nghĩa của 3 nước Đông Dương cuối thế kỉ XIX
-đầu thế kỉ XX khá sôi nổi, thể hiện tinh thần bất khuất, độc lập
dân tộc; song đều thất bại, do tính tự phát, do sĩ phu hay nông
dân lãnh đạo, thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức.
GV sử dụng lược đồ ĐNÁ và giới thiệu: Vào giữa
thế kỉ XIX, cũng như các nước ĐNÁ khác, vương
quốc Xiêm đứng trước đe dọa của các nước thực dân
phương Tây.
H: Nội dung cuộc cải cách của Ra-ma IV, Ra-ma V?
Nội dung: Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ; giải phóng sức lao
động; xóa bỏ nghĩa vụ lao dịch cho nông dân 3 tháng; giảm
thuế ruộng…; khuyến khích tư nhân kinh doanh công thương
nghiệp, ngân hàng; cải cách theo các nước phương Tây.
H: Tác dụng (ý nghĩa) của cải cách đã tiến hành? Hạn chế?
HS trả lời:
- Hạn chế: Duy trì quyền lực chính trị, kinh tế của
tầng lớp quý tộc phong kiến Xiêm.
- Cuộc cách mạng 1896-1898 đã thành lập nước
Cộng hòa Phi-lip-pin.
- Mĩ áp đặt chủ nghĩa thực dân lên Phi-li-pin. Phi-
lip-pin tiếp tục đấu tranh chống Mĩ , giành độc lập.
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của
nhân dân Cam-pu-chia:
- Năm 1884, Cam-pu-chia thành thuộc địa Pháp.
- Cuộc khởi nghĩa do hoàng thân Si-vô-tha (1861-1892).
- Cuộc khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh (1863-1866).
- Cuộc khởi nghĩa do nhà sư Pu-côm-bô ở Kra-chê
(1866-1867) đã liên minh với nhân dân Việt Nam.
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của
nhân dân Lào:

- Năm 1893, Lào trở thành thuộc địa của Pháp.
- Nhân dân Lào đã đấu tranh chống Pháp:
+ Cuộc khởi nghĩa do Pha-ca-đuốc chỉ huy (1901-1903)
+ Cuộc khởi nghĩa do ông Kẹo và Com-ma-đam chỉ
huy (1901-1937).
+ Cuộc khởi nghĩa Chậu Pa-chay (1918-1922).
- Ý nghĩa: Những cuộc nổi dậy biểu lộ tinh thần yêu
nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước
Đông Dương.
6. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX:
- Hoàn cảnh: Giữa thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm
nhập của dân phương Tây. Ra-maIV, Ra-ma V tiến
hành cải cách duy tân.
- Nội dung: (Học SGK)
-Ý nghĩa: Giúp Xiêm phát triển theo tư bản chủ
nghĩa. Đồng thời thi hành chính sách ngoại giao
mềm dẻo giữ được độc lập tương đối về chính trị.
3. Củng cố:
- Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng về quân sự, kinh tế, chế độ phong kiến đang trên đà suy
yếu. Vì vậy, các nước tư bản phương Tây đã lần lượt đánh chiếm các nước trong khu vực này, biến thành
thuộc địa hay phụ thuộc.
- Nhân dân các nước Đông Nam Á tiến hành kháng chiến chống xâm lược, đặc biệt sau khi giai cáp phong
kiến đầu hàng, họ lại tiếp tục chiến đấu để giải phóng dân tộc.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Bài này học trong hai tiết, các em làm bài tập và câu hỏi ở cuối mỗi mục.
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 5
Ngày soạn: 25/8/2007. Ngày dạy: 10/10/2007
Tiết : 06 Bài: 5 CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA-TINH

(Thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nguyên nhân quá trình xâm lược châu Phi và Mĩ La-tinh của các nước thực dân, đế quốc.
- Chính sách thống trị; phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
- 8 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
2. Kĩ năng:
Nâng cao kĩ năng bộ môn, biết liên hệ những kiến thức đã học trong cuộc sống thực tế hiện nay.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, sự ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ La-tinh chống
chủ nghĩa thực dân.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ châu Phi, Mĩ La-tinh ; tài liệu có liên quan đến bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung và ý nghĩa của những chính sách cải cách mà Ra-ma VI và Ra-ma đã thực hiện đối với Thái Lan?
2. Giới thiệu bài mới:
Châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh là thuộc địa lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời và
trờ thành đối tượng xâm lược và thống trị của thực dân phương Tây. Phong trào đấu tranh bảo vệ đất nước
giải phóng dân tộc ở đây diễn ra như thế nào? Qua bài học chúng ta sẽ rõ.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân và theo nhóm
- GV dùng lược đồ châu Phi giới thiệu khái quát về địa
lí, lịch sử văn hóa, kinh tế, chính trị của các nước châu
Phi.
- GV hướng dẫn HS căn cứ nội dung phần II và lược đồ
hình 53 lập bảng thống kê về thuộc địa các nước đế quốc
theo 2 cột (tên các nước thực dân và tên các nước thuộc

địa).
- GV chia lớp làm 2 nhóm:
N1: Vì sao Anh và Pháp lại đi đầu trong việc xâm chiếm
các thuộc địa châu Phi?
N2: Em có nhận xét gì về quá trình xâm lược của các
nước đế quốc ở châu Phi?
Mỗi nhóm HS cử đại diện trình, cho Hs khác bổ sung và
GV nhấn mạnh.
- Đầu thế XX việc phân chia thuộc địa ở châu Phi giữa
các nước đế quốc căn bản hoàn thành.
- Sự phân chia thuộc địa ở châu Phi không đồng đều tạo
ra mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
Hoạt động 2: Theo nhóm và cá nhân
GV chia lớp làm 2 nhóm:
N1: Nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh của
nhân dân châu Phi?
GV trình bày trên lược đồ sau đó hướng dẫn HS căn
cứvào nội dung SGK lập niên biểu theo 3 cột (thời
gian, tên phong trào và kết quả).
N2: Em hãy nhận xét phong trào đấu tranh chống
xâm lược của nhân dân châu Phi ?
H: Vì sao phong trào đấu tranh chống xâm lược của
nhân dân châu Phi đa số đều bị thất bại?
HS dựa vào SGK trả lời, gọi em khác bổ sung và
GV chốt ý.
Hoạt động 2: Cá nhân và theo nhóm
- GV dùng lược đồ khu vực Mĩ Latinh giới thiệu khái
quát về địa lí, lịch sử văn hóa, kinh tế, chính trị của khu
vực.
- GV chia HS làm 2 nhóm:

N1: Nêu đặc của khu vực Mĩ Latinh?
N2: Chính sách thống trị của các nước đế quốc ở khu
vực Mĩ Latinh?
HS đại diện trình bày, em khác bổ sung và GV chốt ý.
H: Tác động của chính sách thống trị của các nước đế
1. Châu Phi:
* Khái quát chung:
- Là nơi có nền văn minh lâu đời, châu Phi đã trở
thành đối tượng xâm lược vì:
+ Có vị trí chiến lược quan trọng
+ Thị trường rộng lớn, nguồn nhân công rẻ mạt
+ Tài nguyên phong phú
Quá trình xâm lược
Tên thực dân Thuộc địa
Anh Ai Cập, Nam Phi, Nê-gê-ri-a, Bờ biển vàng,Găm-bi-
a, Kê-ni-a, U-gan-đa, Xô-ma-li, Xu-đăng.
Pháp Tây Phi, Xích đạo châu Phi, Ma-đa-ga-xca, một
phần Xô-ma-li, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra.
Đức Camơrun, Tôgô, Tây Nam Phi, Tandania
Bỉ Công-gô
Bồ Đào Nha Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la, Ghi-nê
* Các cuộc đấu tranh:
- Nguyên nhân các cuộc đấu tranh: Do chính sách áp
bức bóc lột hà khắc của thực dân phương Tây.
Thời gian Tên phong trào Kết quả
+ 1877-1898
+ 1830-1847
+ 1879-1882
+ 1885-1896 - Khởi nghĩa Mô-ha-hét ở Xu-đăng
- Khởi nghĩa Áp-đen Ca-đê ở An-giê-ri

- Phong trào “Ai Cập trẻ” do đại tá A-mét A-ra-bi lãnh đạo
- Cuộc đấu tranh của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a Thất bại
Thất bại
Thất bại
Thắng lợi
* Nguyên nhân thất bại:
- Nổ ra liên tục, biểu hiện tinh thần yêu nước.
- Do trình độ tổ chức thấp; chênh lệnh lực lượng.
2. Khu vực Mĩ Latinh:
- Thế kỉ XV, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp,
- 9 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
quốc ở khu vực Mĩ Latinh?
HS dựa vào SGK trả lời, gọi em khác bổ sung và GV
chốt ý.
- GV chia HS làm 2 nhóm:
N1: Nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân
dân khu vực Mĩ Latinh?
HS dựa vào SGK trả lời
- GV trình bày, sau đó căn cứ nội dung SGK lập niên
biểu về các phong trào theo 3 cột (thời gian, tên phong
trào và kết quả)
H: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống xâm
lược của nhân dân Mĩ Latinh?
HS dựa vào SGK trả lời, gọi em khác bổ sung và GV
chốt ý.
H:Tình hình khu vực Mĩ Latinh sau khi giành độc lập?
GV hướng dẫn HS đọc và nắm trong SGK
H: Những chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu
vực Mĩ Latinh? Mục đích của nó?

-GV giải thích khái niệm “Cái gậy lớn”, “Ngoại giao
đồng đô la” và liên hệ với quá trình độc chiếm kênh đào
Pa-na-ma.
HS dựa vào SGK trả lời, gọi em khác bổ sung và GV
chốt ý.
Hà Lan lần lượt xâm chiếm.
- Chính sách thống trị:
+ Tàn sát dân bản địa, đưa nô lệ từ châu Phi sang.
- Tác động:
+ Hình thành cư dân đa sắc tộc
+ Đại bộ phận cư dân nói tiếng Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha một số nói tiếng Hà Lan (thuộc ngữ hệ
Latinh) -> Khu vực Mĩ Latinh
+ Bùng nổ các cuộc đấu tranh.
* Các cuộc đấu tranh:
- Nguyên nhân: (Học SGK)
- Nổ ra quyết liệt, nhiều quốc gia độc lập ra đời.
- Năm 1823, Mĩ đưa học thuyết Mơn-rô để độc
quyền thống trị.
- Đầu thế kỉ XX, Mĩ áp dụng chíng sách “Cái gậy
lớn” và “Ngoại giao đồng đô la” để biến thành “sân
sau”của Mĩ.
3. Củng cố:
- Giáo viên khái quát lại quá trình xâm lược của các nước đế quốc và cuộc đấu tranh chống thực dân tiêu
biểu của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
- Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh
- Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở đây
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Trả lời câu hỏi và bài tập ở cuối bài

b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 6. Chú ý nguyên nhân, tính chất, kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Ngày soạn: 05/10/2007. Ngày dạy: 17/10/2007
Chương II CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918)
Tiết : 07 Bài: 6 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc vid bản chất của đế quốc là
gây chiến tranh xâm lược.
- các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chất và hậu quả tai hịa của nó đối với xã hội
loài người.
- Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đứng trước thử thách của chiến tranh, lãnh đạo giai cấp vô
sản và các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách
mạng”, giành hòa bình và cải tạo xã hội.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh nhân dân”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến
tranh phi nghĩa”.
- Biết trình bày diễn biến chiến tranh trên bản đồ thế giới.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các
nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu
tranh chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh như thế nào?
- 10 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
2. Giới thiệu bài mới: Trong lịch sử loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao cuộc
chiến tranh 1914 -1918 lại gọi là Chiến tranh thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao?

Hôm nay chúng ta sẽ giải đáp vấn đề trên.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Gợi cho HS nhớ lại tình hình của các đế quốc Đức, Anh,
Pháp, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
GV: Do đâu có sự phát triển không đều ấy và từ tình hình ấy
dẫn đến hậu quả gì?
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.
GV: Các đế quốc “trẻ’’ phát triển kinh tế mạnh nhưng lại ít
thuộc địa hơn các đế quốc “già”dẫn đến chiến tranh giành
thuộc địa. Mâu thuẫn ấy dẫn đến hậu quả gì?
HS: Từ mâu thuẫn đó hình thành 2 khối đế quốc kình địch nhau.
+Khối liên minh: Đức, Áo-hung, I-ta-li-a (1882)
+Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga. (1907)
GV: Mục đích của chiến tranh? Duyên cớ trực tiếp đưa đến
cuộc chiến tranh bùng nổ là gì?
HS: Trả lời.
* Củng cố: vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Diễn biến của chiến tranh?
HS: Trình bày từng giai đoạn theo nội dung SGK.
GV: Nhấn mạnh các ý
GV: Giai đoạn 2 của cuộc chiến tranh. Tình hình chiến sự
giai đoạn 2 diễn ra ntn? Em có nhận xét gì?
HS: Dựa vào sự kiện sgk trả lời
GV: Nhấn mạnh: Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và
giành thắng lợi → sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên
góp phần buộc Đức nhanh chóng đầu hàng

GV: Sử dụng bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất trình bày
diễn biến của chiến tranh qua 2 giai đoạn.
Giải thích hai kênh hình sgk: GV phóng to: Đức ký đầu hàng
không điều kiện chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV: Chia lớp làm 2 nhóm + Nhóm 1:Hậu quả của chiến
tranh? + Nhóm 2: Tính chất của cuộc chiến tranh?
Sau khi đại diện nhóm trả lời, cho HS nhận xét, GV nhận xét
chốt ý ghi bảng
GV: Tổng kết hậu quả của chiến tranh trên bảng xi-mi-li cho
HS quan sát nhận xét. Tính chất của chiến tranh?
HS: Là cuộc chiến tranh phi nghĩa phản động
GV: Tổng kết ý
I. Nguyên nhân của chiến tranh:
- Sự phát triển không đều của CNĐQ.
- Mâu thuẫn sâu sắc giữa các đế quốc →
hình thành 2 khối đối địch nhau:
+ Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, I-ta-
li-a (1882).
+ Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga
(1907).
- Mục đích của chiến tranh: chia lại thế
giới.
- Duyên cớ: Ngày 28-6-1914, Thái tử Áo -
Hung bị ám sát → Đức, Áo - Hung chớp
lấy cơ hội gây ra chiến tranh.
II. Những diễn biến của Chiến tranh:
- Diễn biến: Ngày 28/7/1914, Áo – Hung
tuyên chiến với Xéc-bi, ngày 1-8-1914
Đức tuyên chiến với Nga, Anh, Pháp-

chiến tranh bùng nổ
1. Giai đoạn 1 (1914- 1916): Ưu thế
thuộc phe Liên minh, chiến tranh lan rộng
với quy mô toàn thế giới.
2. Giai đoạn 2 (1917 - 1918):
- Ưu thế thuộc phe Hiệp ước, phe Hiệp
ước tiến hành phản công.
- Phe Liên minh thất bại, đầu hàng
III. Kết cục của chiến tranh thế giới
thứ nhất:
- Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu
người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá
nặng.
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
3. Củng cố: Làm bài tập nhanh
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 7
Ngày soạn: 15/10/2007. Ngày dạy: 24/10/2007
Chương III NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
Tiết : 08 Bài: 7 NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- 11 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Những thành tựu văn hóa và sự phát triển của văn học nghệ thuật từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Nắm được các trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời
kì cận đại.
2. Thái độ:

Nhận thức vai trò, ý nghĩa của văn hóa nghệ thuật và các trào lưu tư tưởng tiến bộ đã mở đường cho sự
phát triển của xã hội tạo nên bước ngoặt quan trọng của văn hóa nhân loại.
3. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học về thành tựu văn hóa nghệ thuật và các trào lưu tư tưởng tiến bộ những
giá trị trong bước phát triển đi lên của loài người.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
GV cho Hs sưu tầm trước các tranh ảnh, mẩu chuyện về các nhà văn hóa, nghệ thuật, tư tưởng
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Trình bày hậu quả, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
2. Giới thiệu bài mới: Những thành tựu văn hóa nghệ thuật và các trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận đại có
ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của xã hội thời điểm này. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cá nhân
GV cho HS làm việc với SGK, có thể cho
HS kể một vài nét về một số nhà thơ tiêu
biểu. Sau đó GV bổ sung.
GV chốt: Có thể nói đây là thời kì phát
triển rực rỡ nhất của văn hoá, nghệ thuật, tư
tưởng. Họ đã làm sáng tỏ những những
quan điểm về vũ trụ, về xã hội, về con
người. Họ được xem là những người đi
trước dọn đường cho cách mạng bùng nổ
và thắng lợi.
Hoạt động 2: Nhóm
Cho HS tìm hiểu SGK lần lượt những
thành tựu, cho đại diện nhóm trình bày giới
thiệu một số tác phẩm của những nhà văn
nhà thơ lớn. Cụ thể
Cho HS bổ sung, GV nhấn mạnh thêm và hỏi:

H: Những thành tựu văn hoá trong buổi đầu
cận đại có ý nghĩa gì đói với sự phát triển
xã hội?
H: Giai cấp phong kiến lúc bấy giờ đã có
phản ứng gì trước sự ra đời và phát triển
của văn học nghệ thuật?
GV chốt ý nghi bảng
Hoạt động 3: Cá nhân
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung SGK
và nắm được các ý . Chốt ý nghi bảng.
I. Sự phát triển văn hóa trong buổi đầu thời cận đại:
- Sự xuất hiện những nhà văn nhà thơ lớn như: La Phong-
ten, Mô-li-e
- Thời kì này cũng xuất hiện nhiều danh nhân văn hóa lớn
như: Bét-tô-ven, Mô-da (âm nhạc); Rem-bran (hội họa);
Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô (nhà tư tưởng.
- Họ được xem là những người đi trước dọn đường cho
cách mạng bùng nổ và thắng lợi.
II. Thành tựu của văn học nghệ thuật tự thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX:
a. Về văn học:
- Các tác giả nổi tiếng: Vích-to Huy-gô, Lét-tôn-xtôi, Mac
Tuên, Lỗ Tấn, Bécnasô, Giắc-lơn-đơn
Các tác phẩm
- Các tác phẩm này phản ánh đời sống nhân dân đương
thời. Đặc biệt những người lao động nghèo khổ.
b. Về nghệ thuật:
- Những nhà danh họa, âm nhạc nổi tiếng: Van-gốc, Phu-
gi-ta, Pi-cat-xô, Lê-vi-tan
- Những tác phẩm đã thể hiện quan điểm mới về cái đẹp,

mà con người muốn hướng đến.
III. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển
của chủ nghĩa xã hội khoa học từ giữa thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX:
- Các trào lưu tư tưởng tiến bộ đại diện: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen,
- Nội dung: Xây dựng xã hội mới không có bóc lột.
- Những quan điểm mới về nhận thức thế giới về xã hội của Hê-
ghen, Phoi-ơ-bếch.
- Những lí luận mới về kinh tế, chính trị của A-đam Xmít, Ri-các-
đô.
- Các cơ sở hình thành học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học:
Triết học cổ điển Đức; kinh tế chính trị Anh; chủ nghĩa xã hội
Pháp.
3. Củng cố: GV tóm tắt những nội dung chính của bài học
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Nắm được phần đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 8 ÔN TẬP. Xem lại kiến thức cơ bản Lịch sử thế giới cận đại lớp 10 và 11.
- 12 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Ngày soạn: 15/10/2007. Ngày dạy: 31/10/2007
Tiết : 09 Bài: 8 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
2. Thái độ:
Củng cố lại một số thái độ cơ bản đã được tiến hành giáo dục ở các bài học.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái

quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của Lịch sử thế giới cận đại.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: Để củng cố những kiến thức đã học một cách sâu sắc và có hệ thống của Lịch sử
thế giới cận đại. Đây là thời kì phát triển nhảy vọt so với các thời đại trước đó. Hôm nay chúng ta ôn tập.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
GV hướng dẫn HS những sự kiện cơ bản của thời cận đại,
sau đó lập bảng thống kê.
I. Những kiến thức cơ bản:
Lập bảng thống kê về các sự kiện chính
theo thời gian.
Thời gian Sự kiện - nội dung cơ bản Kết quả, ý nghĩa
GV hướng dẫn HS nhận thức những điểm chủ yếu về cách
mạng tư sản.
Hoạt động 1: Nhóm:
Nhóm 1: Nguyên nhân các cuộc cách mạng tư sản (Phân
biệt nguyên nhân sâu xa chung, nguyên nhân trực tiếp).
Đại diện nhóm 1 trả lời, HS bổ sung, GV chốt ý
Nhóm 2: Hình thức, diễn biến các cuộc cách mạng tư sản
(Không giống nhau)
Đại diện nhóm 2 trả lời, HS bổ sung, GV chốt ý
Nhóm 3: Kết quả, tính chất, ý nghĩa của các cuộc cách mạng
tư sản.
Đại diện nhóm 3 trả lời, HS bổ sung, GV chốt ý
Nhóm 4: Hệ quả của cách mạng công nghiệp.
Đại diện nhóm 4 trả lời, HS bổ sung, GV chốt ý
Hoạt động 2: Cả lớp

GV phát vấn
H: Vì sao chế độ tư bản chứađựng nhiều mâu thuẫn?
TL: Xã hội tư bản tiến bộ, song vẫn là chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất, thay đổi hình thức bóc lột.
H: Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là gì?
TL: Giữa tư sản và vô sản
H: Sứ mệnh của giai cấp vô sản là gì?
H: Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử
II. Nhận thức đúng những vấn đề chủ
yếu:
1. Thắng lợi của cách mạng tư sản và
xác lập chủ nghĩa tư bản:
- Nguyên nhân các cuộc cách mạng tư sản:
+ Nguyên nhân sâu xa: do mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất mới (TBCN) với quan
hệ phong kiến.
+ Nguyên nhân trực tiếp: Vua Sác-lơ I
chống Quốc hội, “sự kiện chè Bô-xtơn”.
- Hình thức, diễn biến các cuộc cách
mạng tư sản:
Chiến tranh giải phóng dân tộc, nội
chiến, chiến tranh cách mạng bảo vệ Tổ
quốc, sự thống nhất đất nước (từ trên
xuống hoặc từ dưới lên).
- Kết quả, tính chất, ý nghĩa của các cuộc
cách mạng tư sản:
Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII, là
cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, song
vẫn có hạn chế.
- Hệ quả: Kinh tế; Xã hội.

- Những đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc:
Xuất hiện các tổ chức độc quyền; xâm
lược
2. Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ
tư bản chủ nghĩa. Phong trào công nhân
và phong trào chống thực dân xâm
lược:
- Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư
bản chủ nghĩa: chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất; giữa tư sản và vô sản
- Phong trào công nhân:
- 13 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
như thế nào? Nêu một số nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lê-nin (Qua Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản)
GV hướng dẫn HS những điểm cơ bản chung phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc: thái độ của giai cấp phong kiến
thống trị; cuộc đấu tranh của nhân dân; nguyên nhân thất bại;
hình thức đấu tranh.
Cuối GV hướng dẫn HS hoàn thành các câu hỏi bài tập cuối
bài.
+ Vai trò, sứ mệnh của giai cấp vô sản.
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Phong trào chống thực dân xâm lược:
+ Do yêu cầu phát triển chủ nghĩa tư bản.
+ Chính sách cai trị ở các nước thuộc địa,
phụ thuộc
+ Phong trào đấu tranh của các nước Á,
Phi, Mĩ Latinh
III. Bài tập thực hành:

(Làm bài trắcnghiệm nhanh)
3. Củng cố: GV nhắc lại những nội dung trong bài ôn tập
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Nắm những nội dung đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS những nội dung trong bài ôn tập để kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 30/10/2007. Ngày dạy: 07/11/2007
Tiết : 10 Kiểm tra 1 tiết
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Nắm vững những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
2. Thái độ:
Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 11
* Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm).
1. Trước năm 1868, nước nào đầu tiên đã gây áp lực đòi Nhật Bản mở cửa.
a. Đức b. Mĩ c. Anh d. Cả a, b, c.
2. Thực dân Anh đã thi hành chính sách cai trị ở Ấn Độ:
a. Chia để trị b. Mua chuộc tay sai c. Chia rẽ tôn giáo d. Cả a, b, c.
3. Công ti độc quyền nào của Nhật ra đời sớm?
a. Hon-da b. Mít-xưi c. Mít-su-bi-si d. Cả b, c.
4. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào năm nào?
a. Tháng 01/1865 b. Tháng 01/1867 c. Tháng 01/1868 d. Tháng 01/1869.
5. Binh lính Xi-pay khởi nghĩa vì:
a. Bị đối xử phân biệt b. Xúc phạm tín ngưỡng c. Được ưu đãi d. Cả a, b.
6. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do đế quốc nào tiến hành ở Trung Quốc?
a. Nhật b. Đức c. Anh d. Mĩ
7. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?

a. Khang Hữu Vi b. Lương Khải Siêu c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b.
8. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Mao Trạch Đông c. Tôn Trung Sơn d. Viên Thế Khải.
9. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc kết thúc vào năm nào?
a. Năm 1911 b. Năm 1912 c. Năm 1913 d. Cả a, b.
10. Cuộc cải cách Minh Trị gọi là cuộc Cách mạng tư sản vì:
a. Lật đổ chế độ phong kiến b. Do tư sản lãnh đạo c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b.
11. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á không bị xâm lược?
a. Nhật b. Xiêm c. Hàn Quốc d. Cả a, b.
12. Nước nào được các nước đế quốc ví như “cái bánh ngọt”.
a. Nhật b. Xiêm c. Trung Quốc d. Hàn Quốc.
13. Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, lúc đó nước ta có Quốc hiệu là gì?
a. Việt Nam b. Đại Nam c. Đại Việt d. Cả b, c.
14. Người được bầu làm Tổng thống đầu tiên ở Trung Hoa Dân quốc là ai?
a. Tôn Trung Sơn b. Viên Thế Khải c. Hồng Tú Toàn d. Cả a, b.
15. Nước nào ở châu Á, có Đảng Cộng sản thành lập sớm nhất.
a. Trung Quốc b. Việt Nam c. Lào d. In-đô-nê-xi-a.
16. Vua nào của Xiêm tiến hành cải cách theo các nước phương Tây?
- 14 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
a. Ra-ma IV b. Ra-ma V c. Ra-ma VI d. Cả a, b.
17. Nước nào trong khởi nghĩa chống Pháp đã liên minh với nhân dân Việt Nam?
a. Campuchia b. Lào c. Xiêm d. Cả a, b.
18. Kênh đào Xuy-ê thuộc nước nào?
a. Xuđăng b. Ănggôla c. Môdămpích d. Ai Cập.
19. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm:
a. Bắc Mĩ b. Trung Mĩ c. Nam Mĩ d. Cả b, c.
20. Khu vực nào được xem là “sân sau” của Mĩ:
a. Bắc Mĩ b. Trung Mĩ c. Nam Mĩ d. Cả b, c.
Đáp án:

01b 02d 03d 04c 05d 06c 07d 08c 09b 10c
11d 12c 13b 14
a
15d 16b 17d 18d 19d 20d
Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 13/11/2007
Phần hai LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chương I CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ
Tiết : 11 Bài: 9 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 – 1921)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Những nét chung về tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX, tại sao nước Nga 1917 có 2 cuộc cách mạng,
diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả cách mạng.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Thái độ:
Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc CMXHCN đầu tiên trên thế
giới và hiểu rõ mối liên hệ giữa Cách mạng Việt Nam và Cách mạng tháng Mười.
3. Kĩ năng:
Biết sử dụng và khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ, tranh ảnh nước Nga trước và sau cách mạng; tư liệu lịch sử nói về cuộc cách mạng tháng Mười.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: Từ trong lòng cuộc Chiến tranh lần thứ nhất cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917
đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người - thời kì lịch sử thế giới
hiện đại. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện trọng đại này.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI

* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Sử dụng bản đồ nước Nga giới thiệu khái quát
GV: Tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX ?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời
GV: Cho HS theo dõi quan sát bức tranh hình 23 (gv đã phóng to)
- Em có nhận xét gì về bức tranh này?
HS: Nhận xét
GV: Qua tất cả sự phân tích trên em có nhận xét gì về tình hình nước
Nga đầu thế kỷ XX?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời
GV: Bổ sung nhấn mạnh: Tạo điều kiện cho cách mạng bùng nổ và
thắng lợi ở Nga.
GV: Củng cố ý
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Những diễn biến chính Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
HS: Dựa vào sgk nêu sự kiện
GV: Kết quả mà cách mạng tháng Hai đã mang lại là gì?
I. Cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917:
1. Tình hình nước Nga trước
cách mạng:
- Là nước đế quốc phong kiến
bảo thủ, lạc hậu, tồn tại nhiều
mâu thuẫn gay gắt:
+ Đế quốc Nga với các dân
tộc
+ Tư sản với vô sản
+ Phong kiến với nông dân
- Cách mạng bùng nổ là điều
không thể tránh khỏi.

2. Từ Cách mạng tháng Hai
đến Cách mạng tháng Mười:
- Diễn biến: Tháng 2-1917, cách
mạng bùng nổ và giành thắng
- 15 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
HS: Trả lời
GV: Vì sao cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai 1917 được coi là cuộc
cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: Cho HS đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần 2 (lần1: Cách
mạng 1905- 1907).
GV: Sau cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có gì nổi bật?
HS: Trả lời
GV: Những diễn biến chính Cách mạng tháng Mười Nga 1917 ?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung: Đầu 10-1917, Lê-nin từ nước ngoài về nước trực tiếp
lãnh đạo cách mạng; thành lập đội Cận vệ đỏ- lực lượng chủ lực tiến
hành cách mạng; ban lãnh đạo k/n thông qua quyết định khởi nghĩa hết
sức nhanh chóng.
GV: So với Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười đã đem lại
kết quả tiến bộ nào?
HS: Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản thiết lập nhà nước vô sản, chính
quyền thuộc vào tay nhân dân
* Hoạt động 3: Nhóm
Cho HS thảo luận: - Việc đầu tiên mà chính quyền mới đem lại là gì?
- Sắc lệnh về hoà bình và ruộng đất đã đem lại cho nhân dân những gì?
HS: Trả lời, nhóm khác bổ sung, GV phân tích
GV: Những việc làm cấp thiết củng cố lòng tin của nhân dân vào chính
quyền mới góp phần tháo gỡ khó khăn sau cách mạng để tiếp tục xây

dựng và bảo vệ chính quyền
GV: Ngoài ra chính quyền còn làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận: Đến giai đoạn này chính quyền đã chuẩn bị đủ mọi đk
cần thiết cho cuộc sống đ/t chống lại các lực lượng kẻ thù luôn tìm ra
mọi cách phá hoại cách mạng
GV: Vì sao các nước đế quốc đã cấu kết với bọn phản động trong nước
chống nước Nga Xô viết?
HS: Trả lời
GV: Vì Cách mạng tháng Mười thắng lợi, các nước đế quốc đã mất
một đồng minh.
GV: Chính sách cộng sản thời chiến đã có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Huy động tối đa mọi nguồn lực phục vụ chiến đấu.
* Hoạt động 4: Cá nhân
GV: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười? Đối với nước Nga và
thế giới?
HS: Làm thay đổi vận mệnh đất nước, số phận con người, đưa nhân
dân lao động lên nắm chính quyền, thiết lập nhà nước XHCN đầu tiên
trên t/g
HS: Tác động làm thay đổi t/g với sự ra đời của một nhà nước XHCN
rộng lớn → các nước đế quốc hoảng sợ
Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho g/c công nhân và nhân
dân lao động thế giới
GV: Khẳng định ý và sơ kết
lợi.
- Kết quả: Chế độ Nga hoàng bị
lật đổ, chính quyền thiết lập: Xô
viết và Chính phủ lâm thời tư
sản.

- Lênin và Đảng Bônsêvích đề
ra kế hoạch tiếp tục làm cuộc
cách mạng.
- Ngày 24-10 khởi nghĩa nổ ra ở
Pê-tơ-rô-grát đến ngày 25-10,
giành thắng lợi.
II. Cuộc đấu tranh xây dựng
và bảo vệ chính quyền Xô viết:
1. Xây dựng chính quyền Xô
viết:
- Ngày 25-10-1917, Chính
quyền Xô viết thành lập do Lê-
nin đứng đầu: Thông qua Sắc
lệnh hoà bình và Sắc lệnh
ruộng đất
- Thực hiện các biện pháp để ổn
định chính trị và phát triển kinh
tế đất nước.
2. Bảo vệ chính quyền Xô viết:
Năm 1918-1920, nhân dân Xô
viết đã chiến đấu chống thù
trong, giặc ngoài, Chính quyền
Xô viết được bảo vệ. và giữ
vững.
III. Ý nghĩa lịch sử của Cách
mạng tháng Mười Nga:
(Học SGK)
3. Củng cố:
- Tình hình nước Nga trước cách mạng, Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917.
- Tại sao nói Cách mạng tháng Mười là cuộc CM XHCN đầu tiên? Ảnh hưởng tác động to lớn đối với

nước Nga và toàn thế giới?
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
- 16 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 10
Ngày soạn: 13/11/2007. Ngày dạy: 20/11/2007
Tiết : 12 Bài: 10 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921- 1941)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Chính sách kinh tế mới 1921 - 1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu và tác động của
chính sách này đối với nước Nga.
- Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941).
2. Thái độ:
- Nhận thức được tính ưu việt của chế độ XHCN
- Tránh để các em ngộ nhận những thành quả của CNXH đối với tiến trình phát triển của nhân loại.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng đối chiếu, so sánh các ự kiện lịch sử để hiểu hơn từng sự kiện (Chính sách kinh tế
mới với Chính sách cộng sản thời chiến).
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ Liên Xô, các lược đồ SGK và các tư liệu có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga 1917?
2. Giới thiệu bài mới: Sau khi ổn định được tình hình bảo vệ thành quả cách mạng, nước Nga bắt tay vào
công cuộc xây dựng CNXH. Để hiểu rõ vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Tình hình nước Nga sau khi chống thù trong, giặc

ngoài?
HS: Sau chiến tranh tình hình kinh tế vô cùng khó khăn.
GV: Để giải quyết khó khăn Nhà nước Nga xô viết đã
có biện pháp gì?
HS: Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích Nga thông qua
chính sách kinh tế mới
GV: Nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới,
Chính sách này đã tác động ntn đến tình hình nước
Nga?
HS: Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa, thực hiện
tự do buôn bán… có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát
triển
GV: Tác động, kết quả, ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Khai thác bảng thống kê và kênh hình, liên hệ quá
trình đổi mới ở Việt Nam. Chốt ý ghi bảng
GV: Vì sao phải thành lập Liên bang cộng hoà XHCN
Xô viết và thành lập khi nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình xây dựng CNXH?
- Vì sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
- Nêu những thành tựu Liên Xô đạt được trên các mặt:
nông nghiệp, công nghiệp, ?
Đại diện trả lời, nhóm bổ sung.
GV: Khia thác kênh hình 28, bảng thống kê bổ sung cho
thành tựu.
GV chốt ý
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Trình bày chính sách ngoại giao của Liên Xô?

HS: Dựa vào SGK trả lời
I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi
phục kinh tế (1921- 1925):
1. Chính sách kinh tế mới:
- Sau chiến tranh tình hình kinh tế vô cùng khó
khăn.
- Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích Nga thông
qua chính sách kinh tế mới (NET).
- Nội dung: những chính sách về nông nghiệp,
công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
- Kết quả: nước Nga vượt qua khó khăn, kinh tế
được khôi phục.
- Ý nghĩa: sự chuyển đổi kịp thời, sáng tạo của
Đảng Bônsêvích và Lênin vào thực tiễn.
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết:
- Nguyên nhân: (SGK)
- Tháng 12 - 1922, Liên bang Cộng hoà XHCN
Xô viết thành lập (Liên Xô).
II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô (1925 -1941):
1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên:
- Sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô tiến hành
công nghiệp hoá XHCN.
- Quá trình công nghiệp hóa đất nước, Liên Xô
đã thực hiện các kế hoạch 5 năm để phát triển
kinh tế - xã hội.
- Đạt được thành tựu về nhiều mặt: kinh tế, văn
hoá, giáo dục, xã hội…
2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô:

- Liên Xô thiết lập quan hệ với các nước láng
giềng Á và Âu.
- 17 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Sơ kết toàn bài.
- Liên Xô có chính sách ngoại giao kiên quyết
nhưng mềm dẻo trong quan hệ với các nước đế quốc.
3. Củng cố:
- Nêu nội dung chủ yếu và tác động của Chính sách kinh tế mới đến tình hình nước Nga lúc bây giờ.
- Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941).
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố.
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 11
Ngày soạn: 20/11/2007. Ngày dạy: 27/11/2007
Chương II CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939)
Tiết : 13 Bài: 11 TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Tình hình chung các nước TBCN trong những năm 1918- 1939; việc xác lập một trật tự thế giới mới sau
chiến tranh.
- Thực trạng, bản chất của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1918- 1939: những mâu thuẫn, sự khủng
hoảng, tính chất phản động dẫn đến sự ra đời chủ nghĩa phát xít và sự xuất hiện nguy cơ chiến tranh mới.
- Sự phát triển của phong trào cách mạng của công nhân và nhân dân lao động vào những năm 1918 –
1923. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản và vai trò của nó với phong trào cách mạng thế giới (1919-1939).
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và những hậu quả của nó.
2. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức căm ghét chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hoà bình thế giới; giáo dục tinh thần quốc tế chân chính.

3. Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng nhận thức, phân tích, rút ra kết luận các sự kiện lịch sử; bồi dưỡng khả năng liên hệ thực tế.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ châu Âu sau Chiến tranh thế giới (1914- 1918) hoặc bản đồ thế giới.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung chủ yếu và tác động của Chính sách kinh tế mới ở Nga?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Tình hình các nước tư bản sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Cho HS đọc đoạn chữ nhỏ. Nội dung của hệ
thống Vécxai – Oasinhtơn?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Để duy trì hệ thống Vécxai – Oasinhtơn các
nước tư bản đã làm gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Khai thác lược đồ hình 29. Chốt ý
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Cách mạng tháng Mười Nga đã có tác động gì
đến các nước châu Âu?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Đặc điểm nổi bật của cao trào này là gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Quốc tế Cộng sản ra đời trong bối cảnh ntn?
Và hoạt động của nó?
HS: Dựa vào SGK trả lời

1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống
Vécxai - Oasinhtơn:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế
giới mới được thiết lập → hệ thống Vécxai -
Oasinhtơn.
- Nội dung:
+ Phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận;
+ Mâu thuẫn mới phát sinh.
- Để duy trì trật tự thế giới mới Hội Quốc liên ra đời.
2. Cao trào cách mạng 1918 -1923 ở các nước tư
bản. Quốc tế Cộng sản:
- Do ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
làm bùng nổ một cao trào cách mạng ở châu Âu
(1919-1923).
- Đỉnh cao là sự thành lập các nước Cộng hòa Xô
viết và các đảng cộng sản thành lập ở nhiều nước.
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được thành lập ở
Mát-xcơ-va.
- Quốc tế Cộng sản đã có đóng góp tích cực cho
- 18 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
GV: Liên hệ Nguyễn Ái Quốc và chốt ý
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ khi nào và ở
đâu? Nguyên nhân của khủng hoảng.
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Bổ sung đây là cuộc khủng hoảng thừa, cung
vượt quá cầu; sự phát triển không đồng đều giữa
các nước tư bản.
GV: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế?

HS: Dựa vào SGK trả lời
GV chốt ý
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
- Quốc tế Cộng sản đã làm gì trước sự xuất hiện
chủ nghĩa phát xít?
- Vì sao Mặt trận Nhân dân Pháp ngăn chặn được
chủ nghĩa phát xít nhưng Tây Ban Nha lại thất bại?
Đại diện HS trả lời, nhóm khác bổ sung sau đó GV
cung cấp thêm và chốt ý.
phong trào cách mạng thế giới.
3. Cuộc khủng kinh tế 1929 -1933 và hậu quả của
nó:
- Tháng 10/1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở
Mĩ, sau đó lan nhanh ra toàn bộ thế giới tư bản.
- Nguyên nhân: hàng hóa dư thừa, cung vượt quá
cầu
- Hậu quả: đe dọa nền sự tồn tại của CNTB, một số
nước tiến hành cải cách, một số nước phát xít hóa
chính quyền.
4. Phong trào Mặt trận Nhân dân chống phát xít
và nguy cơ chiến tranh:
- Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Mặt trận
Nhân dân chống phát xít được thành lập ở nhiều
nước.
- Mặt trận Nhân dân đã giành thắng lợi ở Pháp
(5/1936), ở Tây Ban Nha (2/1936).
3. Củng cố:
- Sự xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh trong những năm 1918- 1939. Sự ra đời chủ nghĩa
phát xít và sự xuất hiện nguy cơ chiến tranh mới
- Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản và vai trò của nó với phong trào cách mạng thế giới (1919-1939).

- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và những hậu quả của nó.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 12
Ngày soạn: 27/11/2007. Ngày dạy: 04/12/2007
Tiết : 14 Bài: 12 NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Một số nội dung chủ yếu về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Đức trong 10 năm đầu sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất, đặc biệt là cao trào cách mạng 1918 -1923.
- Tác động của cuộc khủng kinh tế 1929 -1933 đối với nước Đức, quá trình chủ nghĩa phát xít lên cầm
quyền và chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới.
2. Thái độ:
- Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít nói chung và chủ nghĩa phát xít Đức nói riêng.
- Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình, cảnh giác ngăn chặn mọi biểu hiện của chủ
nghĩa phát xít mới.
3. Kĩ năng:
Bồi dưỡng khả năng khai thác tư liệu, so sánh các sự kiện lịch sử khác nhau để tìm ra bản chất của chúng.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ châu Âu hoặc lược đồ nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và những hậu quả của nó?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá Nhân
GV: Nguyên nhân của cuộc Cách mạng dân chủ tư sản
ở Đức (11/1918)?
HS: Dựa vào SGK trả lời

GV: Kết quả của cuộc Cách mạng?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Cách mạng năm 1918 đã giải quyết được nhiệm vụ gì?
I. Nước Đức trong những năm 1918 -1929:
1. Nước Đức và cao trào cách mạng 1918
-1929:
- Nguyên nhân: do mâu thuẫn xã hội gay gắt
- Tháng 11/1918, Cách mạng dân chủ tư sản
bùng nổ, nền Cộng hòa Vaima thiết lập.
- 19 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
HS: Tháng 6/1919, Chính phủ Đức kí Hòa ước Vécxai
Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK
GV: Vì sao sau Hòa ước Vécxai phong trào cách mạng
tiếp tục dâng cao?
HS: Bao nỗi khổ đè lên vai quần chúng lao động, Đảng
Cộng sản đã lãnh đạo phong trào.
GV: Khai thác kênh hình 32, chốt ý
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Tình hình nước Đức trong những năm 1924 -1929
như thế nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV chốt ý
* Hoạt động 3: Nhóm
Thảo luận:- Khủng hoảng kinh tế thế giới đã có tác
động như thế nào đến nền kinh tế Đức?
- Vì sao chủ nghĩa phát xít lại thắng thế ở Đức?
HS: đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
GV giải thích phát xít: từ chữ “Fascio” nhóm vũ trang
chiến đấu → là đế quốc phản động nhất.

Hítle: Adôn Hitle sinh (20/4/1889) ở Áo biên giới với
Đức, sau đó gia nhập quân đội Đức. Y tuyên truyền chủ
nghĩa vô sanh (dân tộc Đức là chủng tộc cao cấp)
GV chốt ý
* Hoạt động 4: Cá nhân
GV: Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của nước
Đức trong những năm 1933 -1939?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Chính sách đối nội, đối ngoại đó có ảnh hưởng gì
đến hòa bình, an ninh của châu Âu và thế giới?
HS: Trả lời theo suy nghĩ
GV chốt ý và khẳng định tính chất hiếu chiến của bọn
quân phiệt Đức.
- Tháng 6/1919, Chính phủ Đức kí Hòa ước
Vécxai.
- Nội dung: (SGK)
- Phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao,
Đảng Cộng sản Đức thành lập (12/1918), nước
Cộng hòa Xô viết Bavie ra đời (4/1919).
2. Những ổn định tạm thời (1924 -1929):
- Về kinh tế: cuối 1923, Đức vượt qua khủng
hoảng và vươn lên đứng đầu châu Âu.
- Về chính trị:
+ Đối nội: đàn áp phong trào công nhân; tuyên
truyền tư tưởng phục cho nước Đức.
+ Đối ngoại: địa vị quốc tế của Đức dược phục hồi
II. Nước Đức trong những năm 1929 -1939:
1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng
Quốc xã lên cầm quyền:
- Khủng hoảng kinh tế thế giới tác động mạnh

đến nền kinh tế Đức: sản xuất giảm sút; mâu
thuẫn xã hội gay gắt → khủng hoảng chính trị.

- Đảng Quốc xã lên cầm quyền, đứng đầu là Hítle

- Nguyên nhân: (SGK)
2. Nước Đức trong những năm 1933 -1939:
- Về chính trị: thiết lập nền chuyên chính độc tài,
khủng bố công khai, lật đổ nền Cộng hòa Vaima
- Về kinh tế: quân sự hóa nền kinh tế.
- Về đối ngoại: tháng 10/1933, rút khỏi Hội
Quốc liên để tự do hành động; năm 1935, ban
hành lệnh tổng động viên → hòa bình, an ninh
của châu Âu và thế giới bị đe dọa.
3. Củng cố:
- Nắm được tình hình nước Đức ở 2 giai đoạn: từ 1918 -1929 và từ 1929 -1939.
- Chính sách đối nội, đối ngoại của chính quyền Hítle.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 13
Ngày soạn: 27/11/2007. Ngày dạy: 11/12/2007
Tiết : 15 Bài: 13 NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển nhanh về kinh tế Mỹ
trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
- Tác động khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 và Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven.
2. Thái độ:
- Giúp HS nhận thức bản chất của TBCN Mỹ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng XHTB Mỹ.

- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột trong xã hội tư bản.
3. Kĩ năng:
Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, ảnh lịch sử, biết tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ thế giới và một số tư liệu có liên quan.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
- 20 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Trình bày hính sách đối nội, đối ngoại của chính quyền Hítle.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Sử dụng bản đồ thế giới, xác định vị trí nước Mỹ
trên bản đồ.
GV: Nguyên nhân của sự phát triển của nền kinh tế Mĩ?
(Được hai đại dương bao bọc, giành nhiều món lợi bán
hành hóa, vũ khí, tổn thất ít, chủ nợ ở châu Âu).
GV: Nền kinh tế Mĩ phát triển tự do bộc lộ những nguy cơ gì?
HS: Trả lời
GV chốt ý ghi bảng
* Hoạt động 2: Nhóm
Thảo luận: Tình hình chính trị, xã hội Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất? Vì sao kinh tế Mĩ phát triển
nhưng đời sống người lao động chưa cao?
GV: Cho đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung sau
đó GV chốt ý
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929-1933) ở Mĩ?

HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh “chủ nghĩa tự do” trong phát triển
kinh tế.
GV: Khủng hoảng từ khi nào, và biểu hiện của nó?
GV: Cho HS đọc đoạn chữ nhỏ nhận xét biểu đồ hình
35 sau đó GV chốt ý.
* Hoạt động 4: Cả lớp
GV: Hoàn cảnh Chính sách mới ra đời, nội dung của nó?
HS: Trả lời
GV giới thiệu vắn tắt về Tổng thống Ru-dơ-ven ông là
một trong bốn vị tổng thống vĩ đại của Mỹ.
GV: Tác động của Chính sách mới với nước Mĩ?
GV hướng dẫn HS khai thác biểu đồ để trả lời
GV: Chính sách đối ngoại của Mĩ?
GV chính sách đối ngoại mềm dẻo, thiết thực. Tuy
nhiên trong chính sách trung lập đã tạo điều kiện cho
CNPX tự do hành động.
I. Nước Mỹ trong những năm 1918 -1929:
1. Tình hình kinh tế:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mỹ trở
thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
- Nguyên nhân: (SGK)

- Hạn chế: nền kinh tế phát triển không đồng
bộ, mất cân đối giữa cung và cầu.
2.Tình hình chính trị, xã hội:
- Chính phủ của Đảng Cộng hòa đề cao sự
phồn vinh về kinh tế; thi hành chính sách đối
nội không tiến bộ.
- Đời sống của người lao động Mỹ chưa cải

thiện là bao, nên phong trào đấu tranh của công
nhân diễn ra sôi nổi. Tháng 5/1921, Đảng Cộng
sản Mỹ ra đời.
II. Nước Mỹ trong những năm 1929 -1939:
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở
Mỹ:
- Nguyên nhân: (SGK)
- Tháng 10/1929, khủng hoảng bắt đầu ở tài
chính ngân hành sau đó lan sang các ngành
khác.
- Khủng hoảng kinh tế dẫn đến khủng hoảng
chính trị, xã hội.
2. Chính sách mới của Tổng thống Mỹ Ru-
dơ-ven:
- Để thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mỹ
Ru-dơ-ven đã đề ra Chính sách mới.
- Nội dung: (SGK)
- Chính sách mới giúp nền kinh tế Mĩ phục hồi
và tiếp tục phát triển.
- Đối ngoại: Ru-dơ-ven đề ra chính sách láng
giềng thân thiện; trung lập với các vấn đề quốc
tế.
3. Củng cố:
- Nắm được vì sao kinh tế Mĩ trong những thập niên 20 của thế kỉ XX.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -1933) ở Mĩ; nội dung cơ bản Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 14
Ngày soạn: 12/12/2007. Ngày dạy: 18/12/2007

Tiết : 16 Bài: 14 NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Những vấn đề cơ bản về tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Những bước thăng trầm của nền kinh tế Nhật Bản và tác động của nó đến tình hình chính trị, xã hội.
- 21 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm
quyền Nhật Bản đưa Nhật bản trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới.
2. Thái độ:
- Giúp cho HS nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.
- Giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít và những biểu hiện của nó.
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử, hiểu những vấn đề lịch sử.
- Biết cách so sánh, liên hệ, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu rõ ản chất của nó.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất; Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ năm 1918 -1939.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung cơ bản Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: GV nêu một vài nét về Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất: Nền kinh tế Nhật
phát triển nhanh trong chiến tranh, nhưng sau
đó lâm vào khủng hoảng.
GV: Hậu quả của sự khủng hoảng?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV nhấn mạnh “Bạo động lúa gạo” phong trào

đấu tranh mang tính quần chúng rộng lớn
GV chốt ý.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Tình hình Nhật Bản trong những năm
1924 – 1929?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: - Về kinh tế nhấn mạnh sự ổn định tạm
thời, do những khó khăn: nhập khẩu nhiều, sức
cạnh tranh yếu
- Về chính trị: Khi tướng Ta-na-ca cầm quyền
thực hiện những chính sách phản động, hiếu
chiến và đều thất bại.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động
đến nền kinh tế Nhật như thế nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV nhấn mạnh hậu quả đã đè lên vai người lao
động → mâu thuẫn xã hội gay gắt.
* Hoạt động 4: Nhóm
GV cho HS thảo luận: Vì sao Nhật Bản lại
quân phiệt hóa bộ máy nhà nước? Quá trình
quân phiệt diễn ra như thế nào?
GV: Mời đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung, sau đó GV nhận xét và chốt ý.
GV khai thác kênh hình 38 quân đội Nhật
chiếm Mãn Châu.
* Hoạt động 5: Cá nhân
GV cho HS tự học: Phong trào đấu tranh chống

chủ nghĩa quân phiệt; tác dụng của phong trào
đấu tranh. Sau đó GV chốt ý.
I. Nhật Bản trong những năm 1918 - 1929:
Nhật Bản trong những đầu sau chiến tranh (1918 -
1923):
- Nền kinh tế Nhật Bản chỉ phát triển trong vài năm
đầu sau chiến tranh.
- Phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân lên
cao. Đảng Cộng sản Nhật thành lập (7-1922).
2. Nhật Bản trong những năm ổn định 1924 - 1929:
- Kinh tế: ổn định tạm thời, sau đó lâm vào khủng
hoảng.
- Nguyên nhân: (SGK)
- Chính trị: trước năm 1927, thi hành nhiều chính sách
tiến bộ. Từ năm 1927, thực hiện đối nội phản động, đối
ngoại hiếu chiến.
II. Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) và quá trình
quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản:
1. Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản:
- Năm 1929, kinh tế Nhật Bản khủng hoảng nghiêm
trọng đặc biệt là nông nghiệp và ngoại thương.
- Khủng hoảng kinh tế đã đè lên vai người lao động,
làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước:
- Để khắc phục những khó khăn, chính quyền Nhật đã
quân phiệt bộ máy nhà nước.
- Đặc điểm: quân phiệt bộ máy nhà nước cùng với
tiến hành xâm lược; quá trình này kéo dài trong suốt
thập niên 30.
- Tăng cường chạy đua vũ trang, đẩy mạnh xâm chiếm

Trung Quốc.
3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của
nhân dân Nhật Bản:
- Phong trào chống chủ nghĩa quân phiệt diễn ra sôi
nổi, dưới nhiều hình thức, hạt nhân lãnh đạo là Đảng
Cộng sản.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân góp phần làm
chậm quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản.
3. Củng cố:
- 22 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Nắm được các giai đoạn phát triển chính của nước Nhật trong những năm 1918-1939.
- Nắm được quá trình quân phiệt hóa ở Nhật diễn ra như thế nào?
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS ôn tập từ đầu năm đến nay.
Ngày soạn: 23/12/2007. Ngày dạy: 25/12/2007
Tiết : 17 Bài ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Nắm lại kiến thức đã học phần lịch sử thế giới cận đại, hiện đại đến trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa
phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
3. Kĩ năng:
- HS biết hệ thống hóa kiến thức thông qua kĩ năng lập các bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Kĩ năng tổng hợp so sánh các sự kiện lịch sử, làm bài tập trắc nghiệm chuẩn bị cho Kiểm tra học kì I.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bảng thống kê các sự kiện lịch sử thế giới cận đại, hiện đại và bài tập trắc nghiệm.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
01. Nước nào được lợi nhiều nhất sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
a. Nhật b. Mĩ c. Anh d. Cả a, b, c.
02. Nước nào đã đẩy lùi được chủ nghĩa phát xít?
a. Mĩ b. Italia c. Tây Ban Nha d. Pháp.
03. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào?
a. 01/1865 b. 01/1867 c. 01/1868 d. 01/1869.
04. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Lương Khải Siêu c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b.
05. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á không bị xâm lược?
a. Nhật b. Xiêm c. Hàn Quốc d. Cả a, b.
06. Lịch sử thế giới cận đại kết thúc bằng sự kiện nào?
a. Cách mạng Hà Lan b. Cách mạng tháng Mười Nga c. Cách mạng Mĩ d. Cả a, b.
07. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933) bắt đầu nước nào?
a. Anh b. Liên Xô c. Mĩ d. Cả a, b.
08. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Mao Trạch Đông c. Tôn Trung Sơn d. Viên Thế Khải.
09. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vào năm nào?
a. Năm 1941 b. Năm 1944 c. Năm 1945 d. Cả a, b.
10. Cuộc cải cách Minh Trị gọi là cuộc Cách mạng tư sản vì:
a. Lật đổ chế độ phong kiến b. Do tư sản lãnh đạo c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b.
11. “Chính sách mới” ra đời ở nước nào?
a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Cả a, b
12. Người được xem có quyền lực nhất trong triều Mãn Thanh là:
a. Vua Quang Tự b. Viên Thế Khải c. Từ Hi Thái hậu d. Vua Phổ Nghi.
13. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất.
a. Anh b. Mĩ c. Đức d. Pháp.
14. Người lãnh đạo phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc là:
a. Hồng Tú Toàn b. Viên Thế Khải c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b.
15. Nước nào ở châu Á, có Đảng Cộng sản thành lập sớm nhất.

a. Trung Quốc b. Việt Nam c. Lào d. In-đô-nê-xi-a.
16. Vua nào của Xiêm tiến hành cải cách theo các nước phương Tây?
a. Ra-ma IV b. Ra-ma V c. Ra-ma VI d. Cả a, b.
17. Tác phẩm nổi tiếng “Người đẹp ngủ trong rừng”, tác giả là ai?
a. Béttôven b. Môda c. Cả a, b d. Traicốpxki.
18. Nước nào được xem là đất nước Mặt Trời mọc:
- 23 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. Nhật Bản.
19. Trước Cách mạng tháng Mười Nga, Cung điện Mùa Đông là nơi tồn tại của:
a. Nga hoàng b. Chính phủ tư sản c. Chính quyền Xô viết d. Cả a, b.
20. Liên Xô gồm bao nhiêu nước cộng hòa sáp nhập lại:
a. 11 b. 12 c. 14 d. 15.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 23/12/2007. Ngày dạy: 01/01/2008
Tiết : 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Nắm lại những kiến thức đã học ở phần lịch sử cận đại và hiện đại.
2. Thái độ:
Thái độ làm bài nghiêm túc và có tình cảm với bộ môn
3. Kĩ năng:
Làm quen với loại hình trắc nghiệm, có thao tác nhanh, chính xác, khoa học.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SỬ 11.
* Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 40 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm).
01. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi nào?
a. Đức đầu hàng b. Italia đầu hàng c. Nhật đầu hàng d. Cả a, b.

02. Thực dân Anh đã thi hành chính sách cai trị ở Ấn Độ:
a. Chia để trị b. Mua chuộc tay sai c. Chia rẽ tôn giáo d. Cả a, b, c.
03. Nước nào đã đẩy lùi được chủ nghĩa phát xít?
a. Mĩ b. Italia c. Tây Ban Nha d. Pháp.
04. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào?
a. 01/1865 b. 01/1867 c. 01/1868 d. 01/1869.
05. Nước nào ở châu Á, có Đảng Cộng sản thành lập sớm nhất.
a. Trung Quốc b. Việt Nam c. Lào d. In-đô-nê-xi-a.
06. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do đế quốc nào tiến hành ở Trung Quốc?
a. Nhật b. Đức c. Anh d. Mĩ
07. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất phe “Hiệp ước” gồm những nước nào?
a. Nhật b. Pháp c. Anh d. Cả a, b, c.
08. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Mao Trạch Đông c. Tôn Trung Sơn d. Viên Thế Khải.
09. Nước nào được lợi nhiều nhất sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
a. Nhật b. Mĩ c. Anh d. Cả a, b, c.
10. Cuộc cải cách Minh Trị gọi là cuộc Cách mạng tư sản vì:
a. Lật đổ chế độ phong kiến b. Do tư sản lãnh đạo c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b.
11. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á không bị xâm lược?
a. Nhật b. Xiêm c. Hàn Quốc d. Cả a, b.
12. Người được xem có quyền lực nhất trong triều Mãn Thanh là:
a. Vua Quang Tự b. Viên Thế Khải c. Từ Hi Thái hậu d. Vua Phổ Nghi.
13. Chiến tranh thế giới thứ nhất, nước nào đứng đầu phe “Hiệp ước”:
a. Mĩ b. Anh c. Pháp d. Cả a, b, c.
14. Người lãnh đạo phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc là:
a. Hồng Tú Toàn b. Viên Thế Khải c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b.
15. Thực dân Pháp đã xâm chiếm nước nào ở Đông Nam Á?
a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. Cả a, b, c.
16. Vua nào của Xiêm tiến hành cải cách theo các nước phương Tây?
a. Ra-ma IV b. Ra-ma V c. Ra-ma VI d. Cả a, b.

17. Vì sao Mĩ tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ nhất muộn?
a. Trung lập b. Để bán vũ khí c. Giữ ưu thế d. Cả a, b, c.
18. Nước nào được xem là đất nước Mặt Trời mọc:
- 24 -
Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. Nhật Bản.
19. Đường lối giáo dục của Thiên hoàng Minh Trị là:
a. Giáo dục bắt buộc b. Khoa học phương Tây c. Đạo đức phương Đông d. Cả a, b, c.
20. Người lãnh đạo cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam là ai?
a. Phan Bội Châu b. Phan Chu Trinh c. Phan Thanh Giản d. Cả a, b.
21. Nước nào nhờ cải cách về kinh tế, chính trị để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929-1933):
a. Mĩ b. Đức c. Anh d. Cả a, b.
22. Phong trào Đông du ở Việt Nam do ai khởi xướng?
a. Phan Bội Châu b. Phan Chu Trinh c. Nguyễn Thái Học d. Cả a, b.
23. Thực dân Anh đã xâm chiếm nước nào ở Đông Nam Á?
a. Miến Điện b. Mã Lai c. Xiêm d. Cả a, b.
24. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Lương Khải Siêu c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b.
25. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất.
a. Anh b. Mĩ c. Đức d. Pháp.
26. Chính sách mới ra đời ở nước nào?
a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Cả a, b.
27. Nhà văn nổi tiếng người Pháp là ai?
a. Coócnây b. La phôngten c. Môlie d. Cả a, b, c.
28. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933) bắt đầu nước nào?
a. Anh b. Liên Xô c. Mĩ d. Cả a, b.
29. Trước Cách mạng tháng Mười Nga, Cung điện Mùa Đông là nơi tồn tại của:
a. Nga hoàng b. Chính phủ tư sản c. Chính quyền Xô viết d. Cả a, b.
30. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào?
a. 09/10/1938 b. 10/11/1938 c. 1/9/1939 d.

12/11/1940.
31. Nhà văn phương Đông đạt giải Nôben là:
a. Ta-go b. Lỗ Tấn c. Hô-xê Ri-dan d. Cả a, b.
32. Tác phẩm nổi tiếng “Người đẹp ngủ trong rừng”, tác giả là ai?
a. Béttôven b. Môda c. Cả a, b d. Traicốpxki.
33. Hít-le lên cầm quyền vào năm nào?
a. 1933 b. 1934 c. 1935 c. Cả a, b.
34. Học thuyết “Tam dân” là của ai?
a. Mao Trạch Đông b. Tưởng Giới Thạch c. Tôn Trung Sơn d. Lê-nin.
35. Cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra đầu tiên ở nước nào?
a. Pháp b. Mĩ c. Anh d. Hà Lan.
36. Lịch sử thế giới cận đại bắt đầu và kết thúc bằng sự kiện nào?
a. Cách mạng Hà Lan b. Cách mạng tháng Mười Nga c. Cách mạng Mĩ d. Cả a, b.
37. Thời cận đại, nước nào ở phương Đông đã cải cách theo các nước phương Tây?
a. Xiêm b. Nhật c. Cả a, b d. Xin-ga-po.
38. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”:
a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ.
39. Liên Xô gồm bao nhiêu nước cộng hòa sáp nhập lại:
a. 11 b. 12 c. 14 d. 15.
40. Ai là nhà thơ, nhà viết kịch người Pháp?
a. Mác Tuên b. Vích-to Huy-gô c. Lép Tôn-xtôi d. Cả a, b, c.
ĐÁP ÁN SỬ 11
01c 02d 03d 04c 05d 06c 07d 08c 09b 10c
11d 12c 13b 14a 15d 16b 17d 18d 19d 20d
21d 22a 23d 24d 25d 26a 27b 28c 29d 30c
31a 32d 33a 34c 35d 36d 37c 38a 39d 40b
- 25 -

×