Tải bản đầy đủ (.doc) (232 trang)

giáo án ngữ văn 10 - cơ bản - cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 232 trang )

Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết…….
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm :
+Thể lọai của VHVN
+Con người VN trong vhọc.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
_1 số sơ đồ, biểu bảng
C.Cách thức tiến hành : _ Phương pháp : diễn dòch và quy nạp
_ Tích hợp với Tiếng Việt, Lịch sử, chương trình ngữ văn
THCS
_Rèn luyện kó năng hệ thống, khái quát…
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :không
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Lòch sử văn học của bất kì dân tộc nào đều là lòch sử tâm hồn của dân tộc ấy.
Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng
ta tìm hiểu về tổng quan văn học Việt Nam.
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
cấu trúc bài học nhằm xác đònh trọng tâm. Gv yêu cầu
Hs quan sát các mục lớn trong sgk từ trang 5 đến trang


13 và đặt câu hỏi :
1.VHVN đựơc khái quát trên những mặt nào ? thử xác
đònh trọng tâm và lý giải?
2.Hs làm việc với sgk và trả lời
3.Gv đònh hướng : sử dụng bảng phụ
bài học có cấu trúc 3 phần
_Các bộ phận hợp thành VHVN (1)
_Quá trình ptriển của VH viết VN (2)
_Con ngừơi VN trong VH (3)

(2) & (3) là trọng tâm.
*Hoạt động 2 : hướng dẫn Hs tìm hiểu phần I ở sgk.
Đặt câu hỏi:
VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn? Đó là những bộ phận
nào?
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN
_VHVN : các sáng tác ngôn từ của ngừơi Việt Nam
từ xưa  nay
_2 bộ phận chủ yếu hợp thành : VHDG và VH viết
1.Vhọc dân gian
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Thao tác 1: tìm hiểu & ôn lại kiến thức về VHDG
1.Ai là tgỉa VHDG? VHDG lưu truyền bằng cách nào?
Vì sao? Có khi nào người trí thức tham gia sáng tác
VHDG? Thử tìm vài vd?
2.Kể tên các thể lọai chủ yếu của VHDG mà em đã học
ở THCS?

3.VHDG có đtrưng gì? em hiểu ntn về tính thực hành
trong sinh họat khác nhau của VHDG? Vd?
Thao tác 2 :Tìm hiểu VH viết. Hs so sánh với VHDG
và trả lời các câu hỏi sau :
1.Tác giả Vh viết là ai ? Có khác gì với VHDG?
2.VH viết đựơc viết bằng chữ gì? nêu cụ thể?
3.Hệ thống những thể lọai của VH viết mà em đã học ở
THCS?
 hs làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
*Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm hiểu qúa trình phát triển
của Văn học viết VN : HS đọc sgk trang 6-7, pbiểu về
cách phân kì tổng quát của VHVN nhìn từ gốc độ thời
gian và quan hệ ;
1.1Chữ Hán du nhập vào VN vào thời gian nào? Tại sao
đến tk X, vhọc VN mới thực sự hình thành ?
chữ Hán đóng vai trò gì đvới nền VHVN trung đại? Kể
tên những tác giả, tác phẩm lớn viết bằng chữ Hán mà
em đã đựơc học ở THCS?
 HS chia nhóm và trả lời theo nhóm
1.2Chữ Nôm ra đời từ thế kỉ nào, trong văn bản nào?
Đạt đến đỉnh cao vào thời kì nào với những tác giả, tác
phẩm nào? Việc sáng tạo ra chữ Nôm và dùng chữ Nôm
để sáng tác Văn học chứng tỏ điều gì?
 hs chia nhóm thảo luận, trả lời
Hết tiết 1, chuyển tiết 2
2.HS đọc sgk, gv hỏi
a.Kể tên 1 số tgiả, tác phẩm tiêu biểu trong từng giai
_Là những sáng tác tập thể và truyền thống của
nhân dân lao động
_Trí thức đôi khi cũng có sáng tác nhưng tuân thủ

theo những đặc trưng của VHDG
_Thể lọai : thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích,
ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, câu đố, vè, chèo,
truyện thơ…
_Đặc trưng : truyền miệng và tính tập thể, tính thực
hành…
2.Văn học viết
_Tác giả : trí thức VN
_Hình thức sáng tác và lưu truyền : chữ viết – văn
bản – đọc
_Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo của cá nhân
_Chữ viết : 3 thứ chữ : Hán, Nôm, Chữ quốc ngữ
_Thể lọai : văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu,
kòch và nhiều thể lọai.
 gv có thể sử dụng bảng hệ thống kiến thức
II.Quá trình phát triển của VH viết Vn
1.VH trung đại ( TK X – hết TK XIX)
a.Chữ Hán và thơ văn chữ Hán của ngừơi Việt
_Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên
nhưng đến Thế kỉ X, khi dân tộc VN giành đựơc độc
lập cho đất nước thì văn học viết VN mới thực sự
hình thành
_CHữ Hán là cầu nối để dân tộc ta tiếp nhận các học
thuyết Nho – Phật – Lão, sáng tạo các thể lọai trên
cơ sở ảnh hưởng các thể lọai Văn học Trung Quốc
_Thơ văn yêu nước ( Lí – Trần – Lê – Nguyễn) thơ
thiền ( Lí – Trần), văn xuôi chữ Hán ( Truyện truyền
kì, tác phẩm chương hồi, kí sự…)
_Thơ văn của các thiền sư đời Lí, Trần, các tướng
lónh, nhà thơ…

b.Chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm và Việt
_Ra đời từ thế kỉ XII, được sáng tác Văn học từ TK
XV với tập “Quốc âm thi tập” ( Nguyễn Trãi) và
“Hồng Đức quốc âm thi tập” ( Lê Thánh Tông)
_Phát triển đến đỉnh cao ở cuối TK XVII đầu TK
XIX với Nguyễn Du, Hồ Xn Hương,Đồn Thị
Điểm…
_Chữ Nôm phát triển là bằng chứng hùng hồn cho ý
chí xây dựng 1 nền độc lập; ảnh hưởng VHDG sâu
sắc; gắn với sự trưởng thành của những truyền thống
yêu nước và nhân đạo và tính hiện thực; đồng thời
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
đoạn mà em đã học ở THCS?
b.Vai trò của CMT8 đối với sự phát triển của VHVN
hiện đại?
c.Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975 và sự nghiệp đổi
mới do Đảng lãnh đạo đã có ảnh hưởng ntn đến sự
nghiệp phát triển của VHVN đương đại?
 hs thảo luận, pbiểu ý kiến
d.Kết tinh tinh hoa VHVN có bao nhiêu danh nhân văn
hóa thế giới ?(Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh)
 giáo viên treo bảng hệ thống VHHĐ
*Hoạt động 4 : Tìm hiểu con ngừơi VN qua Vh. Gv hỏi
1.VH thể hiện mqh giữa con người với thế giới tự nhiên,
trước hết là thể hiện quá trình tư tưởng, tình cảm nào?
Dẫn chứng minh họa.
2.Tạo s ao chủ nghóa yêu nứơc lại trở thành 1 trong

những ndung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN?
Những đđiểm nội dung của Chủ nghóa yêu nứơc trong
VHVN là gì?
3.Những biểu hiện nội dung của mqh với XH trong văn
học là gì?
GV phân tích một vài dẫn chứng minh họa
phản ánh quá trình độc lập hóa và dân tộc hóa của
VHVNTĐ
2.Văn học hiện đại ( từ đầu XX – hết XX)
VHVN bứơc vào thời kì hiện đại hóa, chủ yếu là nền
Văn học Tiếng Việt viết bằng Chữ quốc ngữ
_Tác phẩm, tác giả tiêu biểu trong 2 giai đoạn XX –
1930 và 1930 – 19454 :
+Văn xuôi, thơ, kòch, lý luận phê bình : Tàn Đà,
Hồng Ngọc Phách , Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn ,
Nguyễn Tn, Thạch Lam, Xn Diệu, Thế Lữ,
NgơTất Tố , Nam Cao, Vũ Trọng Phụng , Tố Hữu…
_CMT8 – 1945, sự kiện vó đại, mở ra giai đoạn mới
trong lịch sử văn học VN TKXX
_Văn học 30 năm chiến tranh cứu nước vì độc lập tự
do : văn học yêu nứơc Cách mạng với sự xuất hiện
của những đội ngũ, thế hệ nhà văn – chiến só mới
cùng vòêc phát triển hệ thống thể lọai đạt đựơc nhiều
thành tựu : Nguyễn Đình Thi, Nam Cao, Hồng Trung
Thơng …
_VH sau giải phóng, đổi mới mạnh mẽ và toàn diện
với 2 mảng đề tài lớn :
+Lòch sử chiến tranh – cách mạng
+Cụôc sống và con ngừơi VN đương đại
III.Con người VN qua V ă n học

1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên
_Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên
( thần thọai, truyền thuyết)
_Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ ( cây đa, bến
nứơc, vầng trăng, cánh đồng, dòng sông…)
_Thiên nhiên gắn với đđiểm thẩm mó của nhà thơ
( tùng, cúc, trúc, mai…)
_Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng
2.Con ngừơi VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
_Sớm ý thức xây dựng quốc gia, dân tộc đlập, tự chủ
_Do v ò trí đòa lý đặc biệt mà đất nứơc ta phải nhiều
lần đấu tranh với ngọai xâm và giữ vững độc lập tự
chủ đó
VH yêu nứơc nổi bật và xuyên súôt trong VHVN
_Đặc điểm nội dung yêu nứơc trong VHVN
+VHDG : tình yêu làng xóm quê hương
+VH viết : ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc,
truyền thống văn hiến lâu đời
+Tinh thần xả thân vì độc lập , tự do tổ quốc
+Tinh thần tiên phong chống đế quốc của Văn học
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
4.Vđề này khó đvới hs, gv diễn giải 1 số ý cơ bản nhất?
*Hoạt động 5 : tổng kết bài học. Gv sdụng sơ đồ hệ
thống hóa và treo lên bảng.
CM VN TK XX
Chủ nghóa yêu nứơc là nội dung tiêu biểu, quan
trọng…

3.Con ngừơi VN trong quan hệ xã hội
_Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, bày tỏ
sự thông cảm với những ngừơi dân bò áp bức
_Mơ ứơc về 1 xã hội công bằng, tốt đẹp
-Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
_Chủ nghóa nhân đạo – cảm hứng xã hội tiền đề hình
thành chủ nghóa hiện thực
_Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc
sống mới sau 1954, 1975.
4.Con ngừơi VN và ý thức bản thân
_VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để
khẳng đònh đạo lí làm ngừơi của con người VN trong
sự kết hợp hài hòa 2 phương diện cá nhân và ý thức
cộng đồng.
_Trong hoàn cảnh đấu tranh chống xâm lựơc, cải tạo
tự nhiên khắc nghiệt, con ngừơi VN thừơng đề cao ý
thức cộng đồng mà xem nhẹ cá nhân, nhân vật trung
tâm thường nổi bật ý thức trách nhiệm xã hội , hi sinh
cái tôi cá nhân.
_Trong hoàn cảnh khác, cái tôi cá nhân đựơc đề cao
( TKXVIII, 1930 –1945). Con ngừơi nghó đến quyền
sống cá nhân, quyền hưởng tự do, hạnh phúc…
_Xu thế chung của VH nứơc ta là xây dựng đạo lí
làm ngừơi với những phẩm chất tốt đẹp : nhân ái,
thủy chung, tình nghóa, vò tha, đức hy sinh, đề cao
quyền sống cá nhân…
IV.Ghi nhớ : SGK / 13
4. Củng cố
_Bằng sơ đồ hệ thống hóa :VH Việt nam”
_Hướng dẫn luyện tập : trình bày quá trình ptriển của Vh viết VN. Kể tên 5 tgiả tbiểu của

VHTĐ và 5 tgiả tbiểu của VHHĐ? Hãy làm sáng tỏ nhận đònh : vhọc vn đã thể hiện chân
thực, sâu sắc đời sống tư tưởng tình cảm của con người VN trong nhiều mối quan hệ đa dạng
5. Dặn dò
_Học bài và làm bài tập
_Đọc kó bài TV “Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ”
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Tiết…….
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm : nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, nâng
cao kó năng phân tích, lónh hội, tạo lập văn bản giao tiếp.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành : _ pháp vấn
_trao đổi, thảo luận
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :không
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Trong cuộc sống hằng ngày, con ngừơi giao tiếp với nhau bằng phương tiện
vô cùng quan trọng, đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì không thể có kết

quả cao của bất cứ hòan cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp luôn luôn phụ
thuộc vào hòan cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy đựơc điều đó, chúng ta
tìm hiểu bài “ họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
Gv yêu cầu hs đọc kó vbản ở mục I. 1 trong sgk và trả
lời câu hỏi :
1.Hđộng giao tiếp được vbản trên ghi lại diễn ra giữa
các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vò như thế
nào?
2.Các nvật gtiếp lần lược đổi vai ntn? Người nói tiến
hành những hành động cụ thể nào? Còn người nghe thực
hiện những hành động cụ thể tương ứng nào?
3.Họat động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào? ( ở
đâu? Vào lúc nào? Khi đó nước ta có sự kiện lòch sử?)
4.Họat động giao tiếp hướng vào nội dung gì?
A.Lý thuyết
I.Tìm hiểu ngữ liệu :
1.Họat động giao tiếp diễn ra giữa :
_Nhân vật giao tiếp : Vua Trần và các bô lão
_Cương vò : vua là ngừơi đứng đầu triều đình, bề trên;
bô lão : thần dân, bề dưới.
2.Ngừơi đối thọai chú ý lắng nghe và “xôn xao tranh
nhau nói”. Họ đổi vai :
_Lượt 1 : Vua nói _ bô lão nghe.
_Lượt 2 : bô lão nói _ vua nghe.
_Lượt 3 : vua hỏi _ bô lão nghe.
_Lượt 4 : bô lão trả lời _ vua nghe.
3.Hòan cảnh giao tiếp :
_Đòa điểm : điện Diên Hồng.

_Thời điểm : quân Nguyên xâm lược lần 2 (1285).
4.Mục đích – nội dung
_Bàn về nguy cơ của 1 cuộc chiến tranh xâm lược ở tình
trạng khẩn cấp.
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
5.Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? cuộc giao tiếp có
đạt mục đích đó không?
 gv gợi dẫn để hs trao đổi, thảo luận và trả lời.
*Hoạt động 2 : vận dụng kết quả của hđộng 1
Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả đã học ở phần Văn và ở
hđ 1 để trả lời các câu hỏi sau :
1.Trong vbản đã học ở phần Văn, hdgt diễn ra giữa các
nvật giao tiếp nào? ( Ai viết? Ai đọc? Đđiểm của các
nvật đó về lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề
nghiệp…?)
2.Hđgt đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào? ( hcảnh
có tổ chức, kế hoạch hay ngẫu nhiên, tự phát hành
ngày…?)
3.Nội dung giao tiếp ( thông qua vbản đó) thụôc lónh
vực nào? Về đề tài gì? bao gồm mấy vđề cơ bản?
4.Hđộng giao tiếp thông qua vbản đó nhằm mục đích gì?
( xét về phía người đọc, người viết?)
5.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức vbản có đđiểm
gì nổi bật?( dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành khoa học
nào? Vbản có kết cấu rõ ràng với các đề mục lớn nhỏ
thể hiện tính mạch lạc, chặt chẽ ra sao?)
*Hoạt động 3 : hệ thống kiến thức

_Đề cập vấn đề : hòa hay đánh.
5.Mục đích :
Nhằm “thống nhất ý chí và họat động” để chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc. Mục đích ấy thành công tốt đẹp bằng
quyết tâm “muôn miệng 1 lời : đánh ! đánh !”.
II.Vận dụng kết quả của HĐ 1 :
1.Họat động giao tiếp diễn ra :
_Nhân vật giao tiếp :
+Người viết : tác giả Trần Nho Thìn.
+Người đọc : hs lớp 10 nói riêng và những ngừoi quan
tâm đến văn học nói chung.
+Đặc điểm:
.Các nhân vật giao tiếp là tác giả và những ngừoi cùng
thế hệ tác giả : tương đương về tuổi, vốn sống, trình độ,
giống họat khác về nghề nghiệp.
.Các nhân vật giao tiếp là hs : tuổi trẻ thụôc thế hệ sau
so với tác giả, các mặt vốn sống, trình độ…có hạn.
2.Hoàn cảnh giao tiếp : “quy phạm” : có tổ chức, mục
đích, nội dung, theo chương trình mang tính pháp lí
trong nhà trường.
3.Nội dung giao tiếp của văn bản thụôc lónh vực “Lòch
sử văn học”, đề tài “ Tổng quan văn học VN” bao gồm
các vấn đề cơ bản : các bộ phận hợp thành, quá trình
phát triển, con người trong văn học.
4.Mục đích giao tiếp
_Ngừơi viết : cung cấp cho người đọc 1 cái nhìn tổng
quát về VHVN.
_Ngừơi đọc : lónh hội 1 cách tổng quát về các bộ phận
và tiến trình lòch sử của VHVN.
5.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản

_Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành KHXH, chuyên ngành
ngữ văn : VH, VHDG,VH viết, VHTĐ…
_Văn bản có kết cấu rõ ràng với các đề mục lớn nhỏ
thể hiện :
+Tính mạch lạc.
+Tính chặt chẽ.
III.Ghi nhớ : sgk/ 15.
4. Củng cố :Gv yêu cầu hs dựaa vào kết quả của hđ 1 – hđ 2 trả lời các câu hỏi sau – gv
chốt lại :
_Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
_Các quá trình của hđgt?
_Các nhân tố của hđgt?
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
5. Dặn dò
_BT : ptích các nhân tố giao tiếp trong hđgt mua bán giữa người mua và người bán ở chợ.
RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết…….

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK – SGV.
_Trọng tâm :
+Đặt trưng cơ bản của vhdg, khái niệm về các thể lọai vhdg.
+Hiểu đựơc vò trí, vai trò và những giá trò to lớn của vhdg trong mqh với vhọc viết và đời
sống hàng ngày.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học – sơ đồ.
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi.
_trao đổi, thảo luận.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ : Vhdg còn có tên gọi nào khác không? Vì sao? Vhọc viết
được viết bằng những lọai chữ nào? Tìm những câu tục ngữ thể hiện đạo lí
làm ngừơi của người dân VN?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
VHDG là 1 bộ phận vh quan trọng trong nền VHVN. Để hiểu rõ thêm về bộ
phận vhọc này, chúng ta cùng tìm hiểu vbản “ khái quát vh dgian VN”.
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát vhdg
Văn học dgian là gì?
*Hoạt động 2 : hướng dẫn hs tìm hiểu những đtrưng cơ
bản của vhdg.
Thao tác 1 : tính truyền miệng.
1.Em hiểu ntn về tphẩm ngôn từ nghệ thuật? Cho ví dụ?
 hs trả lời và cho ví dụ
2.Một bức tranh Đông Hồ gà lợn, đánh vật; 1 bức phù

điêu trên xà đình làng, 1 làn đòêu chèo em thường nghe
có phải là vhdg không? Vì sao? ( không, vì đó không
phải là tphẩm nghệ thuật ngôn từ mà là tranh, điêu
khắc, dân ca, âm nhạc dân gian. Vì khác về chất liệu)
3.Em hiểu ntn về tính truyền miệng, tại sao vhdg lưu
truyền bằng miệng và tại sao nó còn đươc gọi là vh
truyền miệng?
 hs thảo luận và trả lời
I.Khái niệm VHDG : là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh
họat khác nhau trong đời sống cộng đồng.
II.Đặt trưng cơ bản của VHDG :
1.là những tphẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng( tính truyền miệng)
_Là tác phẩm xâydựng bằng chất liệu ngôn từ nghệ
thuật. Vd : ca dao, truyện cổ tích…
_Truyền miệng là đtrưng cơ bản hàng đầu của VHDG.
Truyền miệng khi sáng tác, khi lưu truyền, trong thời
gian và trong không gian từ đời này đến đời khác. Khi
chưa có chữ viết, phương thức sáng tác và lưu truyền
bằng miệng là duy nhất và tất yếu.
_Vì lưu truyền bằng miệng n ên VHDG còn có tính dò
bản.
_Khi có chữ viết, VHDG đã đựơc sưu tầm ghi chép và
tính truyền miệng vẫn còn.
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________

4.Khi lưu truyền bằng miệng thì vđề gì sẽ xảy ra? Đặc
tính ấy là gì? cho ví dụ?
5.Khi có chữ viết rồi vhdg có còn tồn tại, tính truyền
miệng còn không?
6.Ngừoi xưa đã truyền miệng vhdg bằng những hình
thức nào?
Thao tác 2 : tính tập thể.
1.Thế nào là sáng tác tập thể?
2.Quá trình sáng tác tập thể diễn ra ntn?
Gv giảng thêm : 1 số nhà văn có những stác nhưng được
nhân dân lđộng tham gia đóng góp  tsản chung 
quên tác giả như : Bảo Đònh Giang, Bàng Bá Lân…
Thao tác 3 : Tính thực hành.
1.Đời sống cộng đồng gồm các sinh họat chủ yếu nào?
Ví dụ?
(sh lđộng, gđình, nghi lễ, giải trí…)
2.Em hiểu ntn về tính thực hành của vhdg?
*Hoạt động 3 : gv hướng dẫn hs lập bảng hệ thống
vhdg, điền ndung thích hợp vào từng ô, từng cột.
Thao tác 1 : giá trò lòch sử – nhận thức.
1.Đọc kó phần III, sgk/ 18 – 19, các em hãy phân loại tri
thức phong phú của vhdg?
 hs phân loại và phát biểu
2.VHDG thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của
ai? Điều đó khác gì với giai cấp thống trò cùng thời?
Vdụ?
3.Tại sao vhdg là kho tri thức?
4. Cho 1 vài vdụ về tri thức dgian ?( tục ngữ, ngụ ngôn)
5.Có phải tri thức dgian bao giờ cũng đúng? ( không)
Thao tác 2 : giá trò gdục.

1.Tính giáo dục của vhdg đựơc thể hiện ntn?
2.Truyện “Tấm Cám”, “Thạch Sanh” để lại cho em
những bài học sâu sắc gì? ( hs tự do phát biểu, liên hệ
bản thân)
Thao tác 3 : giá trò thẩm mó.
1.VHDG có giá trò nghệ thuật ntn?
2.VHDG có vai trò ntn đối với vh viết?
3.Các nhà văn – thơ học được gì từ vhdg?
GV gợi mở cho hs nêu 1 vài vdụ về các nhà văn – thơ
_Hình thức truyền miệng : trong quá trình diễn xướng :
nói, kể, ngâm, hát, diễn…
2.Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể ( tính
tập thể)
_Là sản phẩm sáng tạo của nhiều người, không thể biết
ai là tác giả.
_Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia,
truyền miệng trong dgian. Quá trình truyền miệng lại
được tu bổ, sữa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy
vhdg mang tính tập thể.
3.Văn học gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng
_Những sáng tác dgian phục vụ trực tiếp cho từng ngành,
từng nghề.
_Vdụ :các bài ca nghề nghiệp, các bài quan họ, hát ru,
đồng dao, nghi lễ thờ cúng…
III.Hệ thống thể lọai của VHDG
GV hướng dẫn : sgk / 17 – 18
IV. Những giá trò cơ bản của VHDGVN
1.là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các
dân tộc ( giá trò lòch sử – nhận thức)

_VHDG là kho tri thức phong phú trong mọi lónh vực của
đời sống : tự nhiên, xhội, con người.
vd : tục ngữ, truyện dgian, ca dao…
_Trình độ nhận thức, quan điểm, tư tưởng của nhân dân
lđộng nên thường khác biệt thậm chí đối lập với quan
điểm tư tưởng của gia cấp thống trò cùng thời.
_Tri thức dgian phần lớn được đúc kết từ kinh nghiệm
thực tiễn nhiều đời, nhiều nơi lại thường trình bày ngắn
gọn bằng những ngôn ngữ nghệ thậut giản dò,s âu sắc vì
thế hấp dẫn và có sức sống lâu bền.
2.Giá trò giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người :
_Tinh thần nhân đạo : tôn vinh giá trò con người, tình
yêu thương con người, đấu tranh bảo vệ con người.
_Hình thành những phẩm chất tốt đẹp tinh thần yêu nước
– chống ngọai xâm, lòng vò tha, tính cần kiệm, óc thực
tiễn,…
3.Giá trò thẩm mó :
_Nhiều tphẩm trở thành mẫu mực nghệ thuật độc đáo để
người đời học tập, yêu quý…
_Đóng vai trò chủ đạo trong gđ lsử dtộc chưa có chữ viết
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
lớn đã học tập vhdg. _Khi có Vh viết, vhdg trở thành nguồn nuôi dưỡng và cơ
sởø của vh viết, ptriển song song với vh viết, làm cho vh
dtộc phong phú, đậm đà bản sắc dtộc…
_Các nhà văn, nhà thơ học đựơc nhiều từ vhdg như :
Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Xn Hương , Hồ Chí Minh
,Tố Hữu…

V.Ghi nhớ : sgk / trang 19
Gv gọi hs đọc
4. Củng cố :Gv hdẫn tổng kết bài học bằng sơ đồ.
_Khái niệm vhdg.
_Đặt trưng vhdg : 3 đtrưng.
_Thể loại vhdg : 12 thể lọai.
_Giá trò vhdg : 3 giá trò cơ bản.
5. Dặn dò
_Làm btập btập.
_Soạn bài “ Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Tiết…….
HỌAT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm : củng cố khái niệm về hđgt và các nhân tố của hđgt
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi
_trao đổi, thảo luận
_Tích hợp với Văn qua vbản “Khái quát VHDG VN”, với bài tlv ở bài “Viết bài làm
văn số 1 “
Vận dụng lý thuyết về hđgt vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể.

D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
_Thế nào là hđgt bằng ngôn ngữ?
_Quá trình của hđgt diễn ra ntn?
_Những nhân tố chủ yếu trong hđgt ?
_Ktra bài tập hs.
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Rèn luyện kó năng ptích các tình huống
giao tiếp.
1.Nhân vật gt là những ngừoi thế nào? ( về lứa tuổi, giới
tính)
2.Thời điểm giao tiếp? Thời điểm đó thích hợp với
những cụôc trò chuyện ntn?
3.Nvật “anh” nói điều gì? mục đích gì?
4.Cách nói của “anh” có phù hợp với nội dung và mục
đích giao tiếp không?
B.Thực hành
1.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
dao : “ Đêm…chăng?”
a.Nvật giao tiếp
_Chàng trai : “anh” độ thanh xuân.
_Cô gái : nàng
b.Thời gian giao tiếp : buổi tối, cụ thể là “ đêm trăng
thanh”  thời gian lí tưởng cho việc tâm tình lứa đôi, nói
chuyện tình cảm.
c.Nhân vật “ anh” ướm thử nvật “nàng” 1 thông tin
tế nhò:

_Hiển ngôn : “tre…chăng?”
_Hàm ngôn : gá nghóa trăm năm, cưới xin.
_Mục đích : ướm thử ,gợi ý trả lời : có ưng thuận cho anh
cưới luôn không?
d.Cách nói rất phù hợp :
_Kín đáo, tế nhò.
_Giúp chàng trai có thể “tự bảo vệ mình” trong trường
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
*Hoạt động 2 : Rèn luyện kó năng phân tích các tình
huống giao tiếp
1.Trong cuộc giao tiếp trong sgk/ 20 (BT2), các nhân vật
đã thực hiện bằng những hành hđộng cụ thể nào? Nhằm
mục đích gì?
2.Trong lời ông già, cả 3 câu đều có hình thức hỏi nhưng
cả 3 câu có phải dùng để hỏi không?
3.Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình cảm thái độ và
quan hệ trong giao tiếp ntn?
 hs thảo luận nhóm
*Hoạt động 3 : Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của HXH
và trả lời các câu hỏi
1.Khi làm bài này HXH muốn giao tiếp với người đọc
về vđề gì? Mục đích giao tiếp ấy? Phương tiện từ ngữ,
hình ảnh được sử dụng ntn?
2.Ngừơi đọc c ăn cứ vào đâu để lónh hội đựơc vbản ( bài
thơ)?
*Hoạt động 4 : Tạo lập vbản. Gv yêu cầu hs tìm hiểu
tình huống giao tiếp đã cho trong sgk (BT4) : viết 1

thông báo ngắn cho các bạn hs toàn trường biết về
hđộng làm sạch môi trường nhân ngày Môi trường thế
giới
*Gv gợi dẫn hs xác đònh từng dữ liệu
1.Ngày mtrường thế giới là ngày nào? (5/6/1972)
2.Hình thức giao tiếp là gì? ( viết 1 thông báo ngắn)
3.Nội dung giao tiếp là gì ? ( thông tin về những hđộng
làm sạch mơi trường của hs trong nhà trường nói riêng
và xhội nói chung)
4.Mục đích giao tiếp là gì? ( nhận thức lại tầm quan
hợp bò từ chối, phản ứng.
2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :
a.Các nhân vật giao tiếp đã thực hiện các hành động
nói sau :
_ A Cổ : chào ( mđích).
_ng :
+Chào đáp lại ( dù là câu hỏi).
+Khen ( dù là câu hỏi).
+Hỏi ( bố cháu…không?)
_A Cổ đáp lời.
b.Cả 3 câu của ông già đều có hình thức hỏi nhưng
không phải để hỏi không mà còn chào đáp lại, khen +
hỏi.
c.Lời nói các nhân vật :
_Có tình cảm chân thành, gắn bó.
_Có thái độ tôn trọng theo đúng cương vò “ vai” giao tiếp
của mình .
_Có quan hệ giao tiếp thân mật, gần gũi.
3.Đọc “Bánh trôi nước “ (HXH) và trả lời :
a.Khi làm bài thơ này, tgiả muốn “ giao tiếp” với

người đọc về :
_Vấn đề “vẻ đẹp vàthân phận của ngừoi phụ nữ”.
_Mục đích : chia sẻ với người phụ nữ và nhắc nhở người
khác giới  lên án xhội bất công với người pn.
_Phương tiện từ ngữ, hình ảnh : trắng, tròn, 3 chìm 7 nổi,
rắn nát, lòng son…
b.Ngừơi đọc dựa vào đâu để hiểu bài thơ :
_Vốn sống :
+Trực tiếp : tuổi đời _ hòan cảnh sống.
+Gián tiếp : tích lũy khi học, đọc…
_Tri thức .
_Năng khiếu .
4.Tạo lập v ăn bản:
Gv hướng dẫn hs về nhà làm bài tiết sau ktrabài này
5.Phân tích 1 tình huống giao tiếp
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
trọng của môi trường sống con người  ý thức bvệ
mtrường)
5.Hoàn cảnh giao tiếp là gì : ( không gian nhà trường và
môi trường thế giới)
6.Nhân vật giao tiếp là những ai? ( hs – công dân)
*Hoạt động 5 : phânt ích tình huống giao tiếp
Gv yêu cầu hs tìm hiểu bức thơ BH gửi hs ca ûnước nhân
ngày khai giảng năm học đầu tiên của nước VNDCCH
tháng 9/ 1945 và trả lời các câu hỏi
1.Thư víêt cho ai, người viết có quan hệ ntn với người
nhận?

2.Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận thư
khi đó ntn?
3.Thư viết về vấn đề gì?
4.Thư viết để làm gì?
5.Nên viết như thế nào?
*Hoạt động 6 : củng cố
Qua 5 bài tập chúng ta rút ra đựơc những gì khi thực
hiện giao tiếp
a.Thư viết cho hs, người viết là 1 nguyên thủ quốc qia
b.Hoàn cảnh cụ thể : ngày khai giảng năm học đầu tiên
của 1 thể chế mới.
c.Viết về ch/khai giảng năm học, về ýnghóa của ngày
kg đầu tiên
d.Để giao lưu và động viên khích lệ hs
e.Giản dò, dễ hiểu, sức thuyết phục cao
6.Củng cố : ghi nhớ sgk/ 15 : khi tham gia bất cứ hđộng
gtiếp nào ( nói và viết) ta cần lưu ý :
_Nvật – đối tượng giao tiếp ( nói – viết cho ai?)
_Mđích giao tiếp ( nói – viết để làm gì?)
_Nội dung giao tiếp ( viết – nói cái gì?)
_Giao tiếp bằng cách nào ( viết nói ntn? – cách thức
giao tiếp)
4. Củng cố : hoạt động 6.
5. Dặn dò :
_Học bài – làm btập số 04/ 21.
_Chuẩn bò tiết 6 “Văn bản”.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án Ngữ văn 10

________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Tiết…….
VĂN BẢN
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV .
_Trọng tâm : +Nắm được khái niệm và đặc điểm của vbản.
+Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập vbản.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học .
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi.
_trao đổi, thảo luận.
_Tích hợp với Văn qua vbản “Khái quát VHDG VN.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi hs làm BT cho về nhà : ptích hđộng giao tiếp mua bán và kiểm tra BT 4/
21
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Vbản là gì? là sản phẩm được tạo ra trong hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ và
thường có nhiều câu. Để hiểu rõ thế nào là vbản và đđiểm của vbản, hômnay
ta tìm hiểu bài Tviệt “Vbản”.
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Hình thành khái niệm vbản
Gv yêu cầu hs tìm hiểu 3 vbản trong sgk và trả lời câu
hỏi
1.Mỗi vbản trên đựơc người nói ( người viết) tạo ra

trong lọai hđộng nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? dung
lượng mỗi vbản ntn?
2.Mỗi vbản đề cập đến vđề gì? vđề đó có được triển
khai nhất quán trong tòan bộ vbản không?
3.Ở những vbản có nhiều câu (vbả 2 và 3 ), ndung vbản
I.Hình thành khái niệm văn bản :
1.Mỗi văn bản được tạo ra :
_Trong Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
_Để đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm sống, tình
cảm, thông tin chính trò, xhội.
_Dung lượng : 1 họăc hơn 1 câu, hoặc 1 số lượng câu khá
lớn.
2.Mỗi văn bản đề cập đến :
_Vbản 1 : Hình ảnh có thể tác động đến nhân cách con
người ( tích cực hoặc tiêu cực).
_Vbản 2 : thân phận đáng thương của ngừơi phụ nữ
trong xh cũ.
_Vbản 3 : kêu gọi cả cộng đồng thống nhất ý chí và
hđộng để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
 Triển khai nhất quán trong vbản.
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
đựơc triển khai mạch lạc qua từng câu, đoạn ntn? Đbiệt
ở vbản 3, vbản còn đựơc tổ chức theo kết cấu 3 phần
ntn?
4.Về hình thức, vbản 3 có dấu hiệu mở đầu và kết thúc
ntn?
5.Mục đích của mỗi vbản là gì?

Qua các vbản trên chúng ta rút ra kết luận ntn về đđiểm
của vbản.
*Hoạt động 2 : Các lọai vbản, gv yêu cầu hs sdụng kết
quả ở hđ 1 để trả lời các câu hỏi
1.So sánh vb1 và 2 với vb3:
_Vấn đề đề cập đếnt rong mỗi vbản là vđề gì? thuộc
lónh vực nào trong đời sống?
_Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc bài nào?
(Thông thường hay chính trò)?
_Cách thức thể hiện nội dung ntn?
2.So sánh vbản 2, 3 với :
_Một bài học ở sgk thuộc các môn Tóan – Lí – Hóa…?
_1 đơn xin nghỉ học hoặc 1 giấy khai sinh?
 từ sự ssánh trên hãy rút ra nhận xét về các phương
diện sau :
_Phạm vi sdụng của mỗi lọai vban û trong hđgt xã hội?
_Mục đích gtiếp cơ bản của mỗi lọai vbản là gì?
_Lớp từ ngữ sd trong mỗi lọai vbản là những lớp từ nào?
_Kết cấu trình bày của mỗi lọai vbản?
3.Phân tích bổ sung vbản 3 : 3 phần.
_Mở bài ( từ đầu  nhất đònh…nô lệ)  nêu lí do kêu
gọi.
_Thân bài ( Tiếp theo  ra sức…cứu nước : nêu nhiệm
vụ cụ thể của mỗi công dân.
_Kết bài ( còn lại) : khẳng đònh quyết tâm và sự tất
thắng của cuộc chiến đầu chính nghóa.
4.Về hình thức vbản 3 :
_Mở đầu : tiêu đề “ lời kêu gọi…kháng chiến”.
_Kết thúc : dấu ngắt câu (!).
5.Mục đích của mỗi văn bản :

_VB1 : nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.
_VB2 : nêu 1 hđộng trong đsống để mọi người suy ngẫm.
_VB 3 : kêu gọi thống nhất ý chí và hđộng của cộng
đồng để bảo vệ TQ.
 Gv chỉ đònh 3 hs lần lượt đọc chậm, rõ Ghi nhớ sgk/
24.
II.Các lọai vbản :
1.So sánh VB1, VB2 với VB3 :
_Vb 1&2 thụôc pcnn nghệ thuật. Còn Vb3 thuộc pcnn
chính luận.
_Vb 1, 2 chủ yếu là từ ngữ thông thường ( từ ngữ Gợi ý
trả lời giao tiếp xh, phổ cập). Vbản 3 là lớp từ ngữ chính
trò, xã hội.
_Vb 1&2 : miêu tả qua hình ảnh, hình tượng. Vb 3 : lập
luận.
2.So sánh cáac vbản 2, 3 với :
_1 bài học ở sgk : T L – H…là vbản khoa học  thuật
ngữ kh.
_Đơn xin nghỉ học họăc giấy khai sinh là vbản hành
chính  mẫu sẵn.
_Còn Vb2 : vbản nghệ thuật, vb3 : chính luận.
Như vậy :
_Vbản 2 : lónh vực gtiếp có tính nghệ thuật. Vbản 3 trong
lvực giao tiếp chính trò – xã hội còn các vbản trong Toán
– Lí… giao tíêp khoa học ; đơn từ, giấy khai sinh trong
lónh vực hành chính.
_Vbản 2 : bộc lộ cảm xúc  biểu cảm. Vb 3 : kêu gọi 
thuyết phục. Vbản Toán – Lí…cung cấp tri thức  mở
rộng và nâng cao hiểu biết cho người học. Còn đơn từ,
ksinh đề đạt nguyện vọng hoặc xác nhận  trình bày

họăc thừa nhận 1 sự thật.
_Vbản 2 : từ ngữ giao tiếp xh. Vb3 : từ ngữ giao tiếp
chính trò – xhội. Vbản Tóan – Lí…lớp thuật ngữ; đơn giấy
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
GV chỉ đònh 3 hs lần lượt đọc chậm, rõ phần ghi nhớ
trong sgk/ 25
ks : từ hành chính .
_Vb2 : kết cấu cd, thể lục bát. Vbản 3 : kết cấu vb quy
phạm trong trường : 3 phần. Vbản Tóan – Lí..kết cấu
đhình ( 3 phần) hoặc biến thể chỉ gồm 2 phần ( tb-kb).
Đơn từ, giấy ks : vbản có mẫu in sẵn chỉ cần điền ndung
cụ thể.
*Ghi nhớ : sgk/ trang 25
4. Củng cố :
_Thế nào là văn bản?
_Có những lọai văn bản nào?
5. Dặn dò
_Học các phần ghi nhớ ở sgk
_Chuẩn bò tiết 7 làm bài số 1
RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011

___________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết…….
BÀI VIẾT SỐ 1
A.Mục tiêu bài học:
_Củng cố kiến thức và kó năng làm văn, đbiệt là vềø văn biểu cảm ,văn nghò luận
_Vận dụng những hiểu biết đó để viết 1 bài văn nhằm bộc lộ cảm nghó về 1 sự vật,
việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về 1 tphẩm vhọc quen thuộc.
_Thấy rõ trình độ làm văn của bản thân, RKN cho bài sau.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học .
C.Cách thức tiến hành : _ Dặn trước hs 1 tuần.
_Lưu ý ndung và dạng đề trước cho hs chuẩn bò.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
Đề : Hãy phát biểu cảm nghó của em về nhân vật Phương Đònh trong truyện ngắn “ Những
ngôi s ao xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê.
A.Dàn ý sơ lược :
I.Đặt vấn đề :
_Giới thiệu tác giả – tác phẩm
_Giới thiệu nhân vật Phương Đònh
_Nêu ấn tượng chung về nhân vật
II.Giải quyết vấn đề : lần lượt nêu các ấn tượng, những suy nghó và tình cảm của mình về
các điểm sau của nhân vật :
_Tính hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghòch của PĐ thời là hsinh
_Tính nhạy cảm, mơ mộng, yêu ca hát từ thû còn đi học đến khi vào chiến trường

_Nét xinh xắn và hơi điệu điệu được cánh pháo thủ và lái xe quan tâm
_Chất anh hùng trong công việc thường ngày của cô
_Tinh thần dũng cảm trong cuộc phá bom đầy nguy hiểm
III.Kết thúc vấn đề
_Cảm nghó chung về nhân vật
_liên tưởng, liên hệ, mở rộng suy nghó
B.Biểu điểm
_8 – 10 đ : bài viết tốt, đầy đủ ndung – không sai sót có trình bày những cảm xúc chân thật
về nhân vật
_7 đ : bài víêt khá được.Mắc vài sai sót nhỏ, trình bày đôi chỗ còn lúng túng
_6 – 5 đ : bài viết trình bày được ndung cơ bản. Đôi lúc còn sơ sài chưa đi sâu vào vấn đề
_4 – 3 đ : bài viết vụng về, ndung sơ sài, chung chung, chiếu lệ
_ 2- 0 đ : lạc đề. Lười
4. Củng cố :
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Quá trình làm bài : ngiêm túc
5. Dặn dò
Tiết sau học vhọc “ Chiến thắng Mtao Mxây”
Chuẩn bò bài cũ, xem bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011

___________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết…….
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích sử thi “ Đăm Săn”)
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV .
_Trọng tâm : +Nhận thức được lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi
+Đđiểm nghệ thuật sử thi anh hùng.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học .
C.Cách thức tiến hành : _ Đọc sáng tạo gợi tìm.
_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
_Tích hợp với lvăn “ Vbản”.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
Tóm tắt đnghóa các thể lọai tự sự dgian? chương trình THCS thể lọai nào
em chưa được học?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Những ngày cuối tháng 3/2006, các dân tộc thiểu số Tây nguyên vô cùng
phấn khởi được Unescô công nhận “ Di sản Cồng chiêng” là “Di sản văn hóa
thế giới”. Nhưng Tây Nguyên không chỉ có cồng chiêng mà còn nổi tiếng về
những trường ca – sử thi nghệ thuật mà sử thi “Đăm Săn” của dtộc ÊĐê là
tiêu biểu nhất .Để thấy rõ sử thi “Đăm Săn” ntn, chúng ta tìm hiểu đoạn
trích “ Chíên thắng Mtao Mxây”.
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt

*Hoạt động 1: Gv yêu cầu hs :
1.Đọc tiểu dẫn và nhắc lại đnghóa về sử thi?
2.Hãy tóm tắt nội dung của sử thi Đsăn?
*Hoạt động 2 : Hs đọc phân vai.
Gv nhận xét cách đọc, lưu ý từ khó.
1.Trình bày vò trí của đoạn trích?
2.Cho biết đại ý của đoạn trích?
*Hoạt động 3 :Đọc hiểu vbản.
I.Giới thiệu chung về sử thi và sử thi “Đăm Săn”
1.Sử thi : sgk / trang 17.
2.Sử thi “Đăm Săn” : sgk / trang 30.
a.Tóm tắt : sgk / Trang 30.
b.Vò trí đoạn trích : đọan giữa tác phẩm, tiêu đề do
ngừơi biên soạn đặt.
c.Đại ý : Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn với kẻ thù
đòch Mtao Mxây và cuối cùng ĐS đã thắng. Đồng thời
thể hòên niềm tự hào của lũ làng về người anh hùng của
mình.
II.Đọc hiểu :
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
1.Trong trận đánh nhau với tù trưởng Sắt, nhân vật tù
trưởng Đ được kể – tả qua những chặng bước nào?
2.Những lời Đ nói dưới chân cầu thang nhầm mục đích
gì? chứng tỏ điều gì?
3.Tại sao người sáng tác không tả chân dung Đsăn mà
lại tả M trước?
4.Qua những hành động của Mtao, em thấy hắn là tù

trưởng ntn?
5.Cảnh 2 ngừơi múa khiên đối lập ntn? Vì sao Đ không
múa trước mà cứ khích M múa trứơc? Tài nghệ của M
có đúng như hắn khoe khoang không?
6.Chi tiết miếng trầu HNhò ném cho M nhưng lại lọt vào
tay Đ nói lên điều gì?
7.Sau khi ăn trầu sức khỏe của Đ càng tăng. Chàng múa
khiên càng đẹp, mạnh…nhưng không đâm thủng được kẻ
thù nói lên điều gì? ýnghóa?
8.Chi tiết ông Trời mách kế cho ĐS nói lên điều gì?
9.Hãy nêu nhận xét của em về cụôc chiến này? Có cảm
giác ghê rợn không? Sau khi g iết chết M, Đ có tàn sát
tôi tớ y không? Có đốt phá, giày xéo nhà cửa, đất đai
của y không? Vậy chàng chiến đấu nhằm mục đích gì?
Hết tiết 7
*Hoạt động 4 : Hs tìm hiểu
1.Trong lời đối thọai giữa ĐS và dân làng em thấy có gì
đặc biệt?
2.Có mấy lần hỏi đáp? Ý nghóa của con số 3?
3.Đ gõ cửa mấy lần? Mỗi lần gõ có khác nhau? Sự lập
lại có ý nghóa gì?
1.Hình tượng của Đămsăn trong cuộc chiến đấu với
Mtao Mxây
Đăm Săn Mtao Mxây
a.Dưới cầu thang :
_Đ nói khích, dụ M ra khỏi _Bò động sợ hãi, do dự
nhà . không dám xuống nhưng
trêu tức Đ.
_Dụ dược kẻ thù quyết đấu _Sợ Đ đánh bất ngờ, buộc
với mình . phải đi ra ( M : dữ tợn và

do dự).
b.Vào cuộc chiến
_Hiệp 1 :
+Khích M múa khiên trước. +M múa khiên trứơc vì bò
khích và quá tự tin.
+Nhìn rõ tài nghệ kẻ thù +Múa như trò chơi, tự
và tự tin vào tài năng và kiêu, chủ quan, ngạo mạn
sức khỏe của mình .  kém cỏi nhưng hênh
 bản lónh Đ hoang.
_Hiệp 2
+Đ múa trước vừa khỏe +Bứơc cao thấp chém trượt
vừa đẹp . Đ vừa chạy vừa đỡ.
+Nhai được trầu của vợ, +Cầu cứu HNhò quăng trầu.
khỏe tăng, múa nhanh,
mạnh, đẹp.
_Hiệp 3 :
+Múa đuổi theo M rất đẹp +Bỏ chạy.
và dũng mãnh.
+Đâm trúng M nhưng áo
lại không thủng.
+Vừa chạy vừa ngã, cầu
cứu ông Trời.
_Hiệp 4 :
+Đựơc thần linh giúp sức, +Giáp sắt vô dụng, chày
bừng tỉnh đuổi theo M dồn mòn đâm trúng chổ hiểm.
M ngã ra đất. Vùng chạy cùng đường,
ngã ra đất.
+Hỏi tội cướp vợ và giết +Giả dối van xin.
chết M . +Bò giết chết.
 Đ là người chiến thắng.

2.Hình tượng Đămsăn sau chiến thắng : qua cuộc đối
thọai giữa Đsăn với dân làng của Mtao Mxây
_Số lần đối đáp : 3 nhòp hỏi đáp. Con số 3 có ý nghóa
biểu tượng cho số nhiều tính không xuể  lòng mến
phục, thái độ hưởng ứng tuyệt đối của mọi ngừơi giành
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
4.Vò trí của ngừoi anh hùng sử thi trong lòng của cộng
đồng là vò trí ntn?
5.Tại sao dân làng của M lại theo Đ như vậy sau khi tù
trưởng của họ bò Đ giết chết?
*Hoạt động 5 : tìm hiểu Đsăn trong tiệc mừng chiến
thắng?
1.Trong lời nói của Đ với tôi tớ, ta thấy chàng là tù
trưỡng ntn?
2.Tại sao chàng lại ra lệnh đánh lên nhiều lọai chiêng
cồng? Vai trò của tiếng chiêng cồng đối với ngừoi ÊĐê?
3.Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đ được miêu tả
cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh cụ thể nào?
4.Hình ảnh Đ còn thể hiện sự khái quát nào cao rộng
hơn?
*Hoạt động 6 : Hs tìm hiểu nghệ thuật của đoạn trích?
1.Trong sử thi nghệ thuật nào đựơc sử dụng chủ yếu? Vì
sao?
2.Hãy tìm những dchứng cụ thể cho thấy đó là tác giả
dgian đang sử dụng bptt ssánh?
*Hoạt động 7 : gọi hs đọc phần ghi nhớ.
cho Đsăn.

_Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau.
+Lần 1 : Đsăn gõ vào mái nhà.
+Lần 2 : Đsăn gõ vào tất cả các nhà.
+Lần 3 : Đsăn gõ vào mỗi nhà trong làng.
Sự lặp lại có biến đổi, phát triển

3 lần hỏi đáp có ý
nghóa khẳng đònh lòng trung thành tuyệt đối giành cho
Đsăn

Sự thống nhất cao độ giữa người anh hùng sử thi và
cộng đồng

lòng yêu mến và tuân phục của cộng đồng
đvới cá nhân anh hùng. Anh hùng sử thi đựơc suy tôn
tuyệt đối.
3.Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng :
_Tự hào, tự tin vì sức mạnh và sự giàu có của thò tộc
mình.
_Ra lệnh nổi nhiều lọai chiêng, mở tiệc to cho tất cả mọi
người ăn uống vui chơi.

là 1 tù trưởng giàu mạnh, sang trọng
+Vẻ đẹp của Đsăn là vẻ đẹp của cả cộng đồng. Thể hiện
sức mạnh, sự thống nhất và niềm tin của cả cộng đồng
+Đó là sức mạnh, vẻ đẹp cổ sơ, hoang dã, mộc mạc,
giản dò, gần gũi với núi rừng với tiếng chiêng cồng ÊĐê
cổ đại.
4.Nghệ thuật đọan trích :
_Phóng đại qua việc miêu tả hình ảnh của người anh

hùng sử thi.
_Sử dụng biện pháp tu từ ssánh tương đồng, so sánh tăng
cấp, ssánh tương phản ( ssánh đòn bẩy).
_Các hình ảnh ssánh đều lấy từ thế giới thiên nhiên, vũ
trụ.
_Giọng văn trang trọng, hào hùng.
III.Ghi nhớ : sgk / trang 36

4. Củng cố :
_Hình tượng Đsăn trong cuộc chiến với Mtao Mxây.
_Ýnghĩa chiến thắng của Đsăn.
_Nghệ thuật đoạn trích/ sử thi.
5. Dặn dò
_Tiết sau học vbản ( tt )
RÚT KINH NGHIỆM
23/09/06
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________
Bùi Thị Thiêm Năm học 2010 - 2011
___________________________________________________________________________
Tiết…….
VĂN BẢN
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK – SGV.
_Củng cố kiến thức về khái niệm văn bản và đđiểm của vbản.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học – bảng phụ.

C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS VS ĐP
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn bản? Vbản có đđiểm nào? Có những lọai
vbản nào? Cho vdụ cụ thể?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Phân tích vbản
Gv yêu cầu hs đọc kó đọan văn và trả lời câu hỏi:
1.Phân tích tính thống nhất cề chủ đề của đọan văn?
2.Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn được thể hiện
ntn? ( thảo luận nhóm)
3.Thử đặt nhan đề cho đoạn văn? ( thảo luận nhóm)
*Hoạt động 2 : tạo liên kết văn bản.
gv hướng dẫn hs :
1.Có mấy cách liên kết văn bản từ các yếu tố trên?
2.Hãy phân tích mạng lưói liên kết trong văn bản?
III.Luyện tập :
1/37 : Phân tích văn bản:
a.Tính thống nhất về chủ đề th/ hiện:
_Ở câu mở đoạn : “giữa cơ…nhau”.
_Các câu triển khai :
+Câu 1 : vai trò của môi trường đvới cơ thể .
+Câu 2 : lập luận so sánh.
+Câu 3 : dẫn chứng thực tế.
+Câu 4 : dẫn chứng thực tế.
b.Sự phát triển của chủ đề:
_Câu chủ đề mang ý nghóa khái quát cả đoạn ( ý chung
của cả đọan).

_Các câu khai triển : tập trung hướng về chủ đề, cụ thể
hóa ý nghóa cho câu chủ đề.
c.Đặt nhan đề :
_Môi trường và cơ thể.
_Mối quan hệ giữa môi trường và cơ thể.
_Môi trường và sự sống.
2/38.Tạo liên kết văn bản có thể có 2 cách sắp xếp
sau :
_Cách 1 : 1-3-5-2-4.
_Cách 2 : 1-3-4-5-2.
*Mạng lưới liên kết:
_Câu 1 : câu chủ đề bậc 1, nêu 1 sự kiện lòch sử, mang ý
nghóa bao trùm cả đoạn văn.
_Câu 2 : triển khai bậc 1, đồng thời cũng là câu chủ đề
bậc 2, trực tiếp bổ sung ý nghóa cho câu chủ đề bậc 1,
Giáo án Ngữ văn 10
________________________________________________________________________

×