i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ MINH TÂM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân
THÁI NGUYÊN - 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằ ng : Số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong lu ận văn
ny l hon ton trung thc v chưa đưc s dng đ bo v mộ t họ c vị nà o
tại Vit Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng: Mọi s gip đ cho vic thc hin luận văn ny
đã đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Vũ Minh Tâm
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu v thc hin đề ti “Giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh” tôi đã nhận đưc s gip đ nhit, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều
cơ quan, cá nhân.
Trước hết tôi xin cm ơn Ban giám hiu, Ban chủ nhim khoa v các thầy cô
giáo khoa sau đại học Trường Đại học kinh tế v Qun trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên - những người đã tạo điều kin, gip đ tôi trong suốt quá trình học
tập. Đặc bit, tôi xin trân trọng cm ơn PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân - Phó Tổng
biên tập Tạp chí Nghiên cứu kinh tế - Trưởng phòng kinh tế chính trị - Vin Kinh tế
Vit Nam - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bo, gip đ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu v thc hin luận văn.
Tôi xin chân thnh cm ơn Lãnh đạo, các đồng nghip tại Sở Kế hoạch v
Đầu tư, Cc Thống kế, Ban Qun lý d án Đầu tư v Xây dng công trình trọng
đim đã gip đ v tạo điều gip đ khi điều tra, thu thập số liu đ nghiên cứu
luận văn.
Ngoi ra, tôi cũng nhận đưc s gip đ nhit tình, s động viên v tạo điều kin
về thời gian v tinh thần của lãnh đạo, bạn bè, đồng nghip đơn vị nơi tôi công tác.
Vơi tấm lòng chân thnh, tôi xin cm ơn mọi s gip đ quý báu đó./.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn
Vũ Minh Tâm
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc tiêu nghiên cứu 3
3. Đối tưng, phạm vi nghiên cứu 3
4. Nhim v nghiên cứu 3
5. Ý nghĩa khoa học và thc tiễn của đề tài 3
6. Bố cc của luận văn 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƢ 5
1.1. Một số lý luận chung về qun lý đầu tư vốn ngân sách v đầu tư phát trin 5
1.1.1 Một số vấn đề cơ bn về đầu tư vốn ngân sách nh nước 5
1.1.2 Một số vấn đề chung về đầu tư phát trin và nguồn vốn 8
1.2. Qung lý đầu tư vốn ngân sách nh nước . 16
1.2.1 Mc tiêu qun lý vốn ngân sách nh nước 16
1.2.2 Các nguyên tắc cơ bn trong qun lý đầu tư vốn ngân sách nh nước 17
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá két qu và hiu qu đầu tư từ nguồn vốn ngân sách. 18
1.3.1 Chỉ tiêu kết qu s dng vốn. 18
1.3.2.Các chỉ tiêu hiu qu s dng vốn 21
1.4. Những nhân tố nh hưởng đến công tác qun lý đầu tư vón ngân sách . 25
1.4.1 Các nhân tố chủ quan của địa phương v đơn vị thc hin đầu tư. 26
1.4.2 Các nhân tố khách quan của địa phương tác động đến hiu qu đầu tư phát
trin từ nguồn vốn Ngân sách Nh nước 27
1.4.3 Các chính sách kinh tế của Trung ương v của địa phương 28
1.4.4 Công tác tổ chức qun lý vốn đầu tư v qun lý đầu tư xây dng 29
1.4.5 Chiến lưc công nghip hoá 30
1.5. Một số kinh nghim về qun lý vốn đầu tư phát trin từ ngân sách nh nước. . 31
1.5.1. Kinh nghim trong nước 31
1.5.2. Kinh nghim nước ngoài 33
iv
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1. Cơ sở phương pháp luận. 36
2.2. Phương pháp thu thập số liu 36
2.2.1. Phương pháp thu thập số liu sơ cấp 36
2.2.2. Phương pháp thu thập số liu thứ cấp 40
2.3. Phương pháp x lý số liu. 41
2.4. Phân tich số liu. 41
2.4.1. Phương pháp phân tổ 41
2.4.2. Phương pháp so sánh 41
2.4.3. Phương pháp đồ thị 41
2.4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên kho 42
2.5. H thống các chỉ tiêu phân tích. 42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 43
3.1. Khái quát về điều kin t nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Qung Ninh. 43
3.1.1 .Điều kin t nhiên và các nguồn lc cơ bn của tỉnh Qung Ninh 43
3.1.2. Về phát trin kinh tế 44
3.2. Thc trạng s dng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Qung Ninh. 50
3.2.1. Thc trạng huy động vốn đầu tư xã hội cho phát trin kinh tế - xã hội ở
Qung Ninh thời gian qua. 50
3.2.2. Thc trạng qun lý vốn đầu tư ngân sách nh nước 54
3.2.3. Những kết qu đạt đưc trong vic s dng vốn NSNN 58
3.2.4. Những hạn chế, yếu kém và những nguyên nhân trong huy động và qun lý
vốn đầu tư phát trin từ ngân sách nh nước. 62
3.3.Một số vấn đề rút ra từ thc trạng 79
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH 81
4.1. Phương hướng, mc tiêu v quan đim phát trin kinh tế. 81
4.1.1. Phương hướng phát trin kinh tế - xã hội 81
4.1.2. Mc tiêu v quan đim phát trin kinh tế - xã hội 83
4.2. Gii pháp nâng cao hiu qu qun lý vốn đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Qung Ninh. 86
4.2.1. Nâng cao chất lưng công tác kế hoạch hóa vốn đầu tư 86
v
4.2.2. Tăng cường công tác qun lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nh nước 87
4.2.3. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư. 88
4.2.4 Nâng cao chất lưng kim soát thanh toán vốn đầu tư 89
4.2.5. Kin toàn công tác thẩm tra, phê duyt quyết toán 92
4.2.6. Nâng cao chất lưng đội ngũ cán bộ qun lý vốn ngân sách . 93
4.2.7 Trin khai các gii pháp nâng cao hiu qu qun lý vốn đầu tư xây dng cơ
bn từ ngân sách nh nước trên địa bàn 95
4.2.8. Đổi mới cơ chế qun lý đầu tư s dng vốn ngân sách nh nước 100
4.2.9. Đổi mới công tác qun lý xây dng cơ bn 103
4.3. Một số kiến nghị. 105
4.3.1. Kiến nghị với tỉnh Qung Ninh 105
4.3.2. Kiến nghị với Trung ương 107
KẾT LUẬN 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CN - TTCN
NS NN
UBND
XDCB
KH
HĐND
ĐT
GD - ĐT
VH - TD - TT
TW
BQ
KH - TC
TSCĐ
KV
XH
ĐTPT
CĐT
KBNN
KSTTVĐT
Công nghip - tiu thủ công nghip
Ngân sách Nh nước
Uỷ ban nhân dân
Xây dng cơ bn
Kế hoạch
Hội đồng nhân dân
Đầu tư
Giáo dc - đo tạo
Văn hoá - Th dc - Th thao
Trung ương
Bình quân
Kế hoạch - tài chính
Tài sn cố định
Khu vc
Xã hội
Đầu tư phát trin
Chủ đầu tư
Kho bạc nh nước
Kim soát thanh toán vốn đầu tư
vii
DANH MỤC BẢNG
Bng 3.1: Tốc độ tăng trưởng của tỉnh Qung Ninh thời kỳ 2006-2011 44
Bng 3.2. Thc trạng thu, chi ngân sách tỉnh Qung Ninh, 2006 - 2010 51
Bng 3.3. Nguồn ngân sách cho xây dng cơ bn tỉnh Qung Ninh 52
(vốn tập trung), 2005-2010. 52
Bng 3.4. Nguồn ngân sách tập trung phân theo ngnh, lĩnh vc tỉnh Qung Ninh,
2006-2010 53
Bng 3.5: Số lưng danh mc công trình khởi công mới 72
Bng 4.1. Các chỉ tiêu chủ yếu về Kinh tế - xã hội Qung Ninh 85
Bng 4.2. Thống kê d án tồn tại trong quyết toán vốn d án hoàn thành 92
Bng 4.3. Gii pháp cho mỗi giai đoạn của d án đầu tư phát trin từ vốn NS 97
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại nhiều
thành tu về tăng trưởng kinh tế cho Vit Nam nói chung và tỉnh Qung Ninh nói
riêng. Trong quá trình này vic huy động và s dng vốn ngân sách (ngân sách nhà
nước) có một ý nghĩa quan trọng. Đầu tư từ ngân sách đóng vai trò tạo những nền
tng vật chất kỹ thuật quan trọng cho đất nước, l "c huých" đối với một số ngành
và vùng trọng đim, đồng thời thc đẩy thc hin các chính sách phúc li xã hội,
đm bo an ninh, quốc phòng.
Những năm qua, vic chuyn từ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
kinh tế thị trường đòi hỏi phi thay đổi một cách căn bn cách thức quyết định, đối
tưng m Nh nước phi đầu tư v phương thức tiến hnh đầu tư. Những thay đổi
ny tuy đã diễn ra, song chưa thc s phù hp với th chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN và vẫn mang nhiều đặc tính của cơ chế bao cấp và nguyên tắc "xin -
cho" trong quy trình quyết định và phân bổ vốn đầu tư.
Mặc dù có đóng góp quan trọng vào s phát trin kinh tế - xã hội, song công
tác đầu tư từ ngân sách nh nước vẫn còn nhiều vấn đề cần phi quan tâm gii quyết
như: nhiều d án đầu tư trong quá trình thc hin còn yếu kém trong công tác qun lý
gây thất thoát, lãng phí, chất lưng công trình không đm bo. Hiu qu thấp trong
đầu tư từ ngân sách nh nước đã đưc nói đến rất nhiều trên các phương tin thông
tin đại chúng, trong các phiên chất vấn tại các kỳ họp Quốc hội, Hội đồng nhân dân,
trong các cuộc hội tho, diễn đn. Không ít hin tưng tiêu cc trong lĩnh vc đầu tư
này diễn ra rất nghiêm trọng và gây ra mối quan ngại về tính hiu qu của đầu tư từ
ngân sách như lãng phí, tham nhũng, đầu tư dn tri, đầu tư không đng mc tiêu,
v.v… Tất c những vấn đề này bắt nguồn c từ th chế (cơ chế) phân bổ và qun lý
đầu tư từ ngân sách chưa hon thin, lẫn từ s yếu kém của cơ quan qun lý… lm
gim lòng tin của nhân dân đối với bộ máy lãnh đạo của địa phương.
2
Trong thời kỳ tới, đòi hỏi tất yếu kinh tế Vit Nam nói chung và tỉnh Qung
Ninh nói riêng phi chuyn từ mô hình tăng trưởng theo chiều rộng sang phát trin
chủ yếu theo chiều sâu và bền vững. Mặt khác, vic tham gia ngày càng sâu và rộng
hơn vo các quan h kinh tế quốc tế, s mở ca thị trường đầu tư theo các hip định
quốc tế đã ký kết (WTO, AFTA, CAFTA, song phương) tạo ra môi trường và thị
trường đầu tư khác hẳn so với trước đây.
Vic nghiên cứu chính sách đầu tư từ ngân sách của Vit Nam nói chung và
của tỉnh Qung Ninh nói riêng trong bối cnh hội nhập kinh tế quốc tế hin nay, là
nhim v có ý nghĩa c về lý thuyết lẫn thc tiễn. Nghiên cứu, tổng kết v đánh giá
thc tiễn đầu tư từ ngân sách nh nước trong thời gian qua là công vic cần thiết đ
thấy đưc những đim yếu, rút ra những bài học v đề xuất cơ sở khoa học cho vic
hoạch định chính sách đầu tư ngân sách v hon thin cơ chế qun lý. Thời gian
qua, đã có một số d án và tác gi nghiên cứu về vấn đề đầu tư xây dng cơ bn từ
ngân sách ở Vit Nam, song số lưng không nhiều và quy mô không lớn, đặc bit
trên địa bàn tỉnh Qung Ninh đến nay chưa có một d án hay đề tài nghiên cứu về
nội dung này, mặc dù vấn đề nghiên cứu rất thiết thc và cấp bách.
Trong luận văn ny, với cách tiếp cận h thống, xem xét đầu tư từ ngân sách
nh nước cho hoạt động đầu tư phát trin trên địa bàn tỉnh Qung Ninh đ nghiên
cứu, phân tích các vấn đề thuộc lĩnh vc qun lý c th của các d án đầu tư trong
h thống pháp luật hin hành của quốc gia và vic trin khai c th của địa phương,
từ đó phân tích những đim yếu, những điều cần sa đổi trong tất c các mặt có liên
quan tới đầu tư từ ngân sách nh nước. Vì vậy, ở đây những thành tu, những kết
qu tốt của đầu tư từ ngân sách nh nước sẽ chỉ trình bày ở mức tối thiu cần thiết.
Từ những lý do trên và tính cấp thiết nâng cao hiu qu qun lý đầu tư vốn
ngân sách nh nước đối với hoạt động đầu tư phát trin ở Qung Ninh trong thời
gian tới, tôi chọn vấn đề “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn Thạc sĩ kinh tế của mình.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mc tỉêu nghiên cứu của đề tài là xây dng các căn cứ khoa học cho các gii
pháp qun lý vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Qung Ninh trong thời gian tới. Đ đạt
đưc mc tiêu đề ra, nghiên cứu sẽ tập trung vào các nội dung:
- Làm rõ một số lý luận chung về qun lý đầu tư vốn ngân sách
- Đánh giá đng thc trạng qun lý vốn ngân sách của tỉnh Qung Ninh
- Đề xuất gii pháp nhằm nâng cao hiu qu qun lý đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nh nước trên địa bàn tỉnh Qung Ninh giai đoạn 2011 -2015 v tầm
nhìn 2025.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tưng nghiên cứu: Hoạt động qun lý vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh
Qung Ninh.
Trong phạm vi bài viết do thời gian, nguồn số liu v trình độ hạn chế nên chỉ
đi vo nghiên cứu về thc trạng s dng Vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Qung
Ninh những mặt đạt đưc, chưa đưc trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2010.
Từ đó đưa ra một số gii pháp s dng hiu qu vốn ngân sách trên địa bàn trong
thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về vốn đầu tư, vốn đầu tư từ ngân sách Nh nước đ xem
xét, đánh giá thc tiễn qun lý, hiu qu vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Qung
Ninh giai đoạn 2005 - 2010 và các các tác động của nó đến phát trin kinh tế, xã hội
của tỉnh.
Đề xuất các gii pháp nhằm nâng cao hiu qu qun lý đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nh nước trên địa bàn tỉnh Qung Ninh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học của đề tài: Từ kết qu phân tích thc tiễn, đề tài hy vọng
góp phần là rõ, bổ sung thêm lý luận về đầu tư phát trin và qun lý đầu tư vốn ngân
sách , bao gồm: Khái nim, đặc đim, các nguồn vốn. Nội dung của vốn ngân sách
nhà nước; các chỉ tiêu đánh giá kết qu và hiu qu đầu tư; Các nhân tố nh hưởng
đến hiu qu qun lý vốn ngân sách
4
* Ý nghĩa thc tiễn của đề tài: Với những kết qu nghiên cứu của đề tài hy
vọng sẽ góp một phần nhỏ, làm tài liu tham kho cho các nhà qun lý, các nhà kinh
tế có những gii pháp nhằm hoàn thin công tác qun lý đầu tư vốn ngân sách trên
địa bàn tỉnh Qung Ninh.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liu tham kho nội dung chính của Luận văn
đưc kết cấu thành 4 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƢ
1.1. Một số lý luận chung về quản lý đầu tƣ vốn ngân sách và đầu tƣ phát triển
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về đầu tư vốn ngân sách nhà nước
1.1.1.1 Khái niệm
Chính phủ nói chung bao gồm tất c các cấp chính quyền, và mỗi cấp
chính quyền đều có một ngân sách riêng. Đ đm bo tính trách nhim và kim
soát tài chính thì tất c hoạt động tài chính của mọi cơ quan tổ chức do Chính
phủ điều hành đều phi đưc tổng hp thành một ngân sách chung gọi là ngân
sách nhà nước. Ngân sách nhà nước là d toán hàng năm về toàn bộ các nguồn
tài chính đưc huy động cho nhà nước và s dng các nguồn tài chính đó, nhằm
bo đm thc hin chức năng của nhà nước do Hiến pháp quy định. Đó là
nguồn tài chính tập trung quan trọng nhất trong h thống tài chính quốc gia.
Ngân sách nhà nước là tiềm lc tài chính, là sức mạnh về mặt tài chính của nhà
nước. Qun lý và điều hành ngân sách nhà nước có tác động chi phối trc tiếp
đến các hoạt động khác trong nền kinh tế.
Theo Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 của Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Vit Nam ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002 thì "Ngân sách nhà
nước là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm, để đảm bảo thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước".
Nội dung của ngân sách nhà nước gồm có: thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách
nhà nước, cân đối thu chi ngân sách nhà nước. Trong đó chi ngân sách nhà nước hay
chi tiêu công là những khoản chi tiêu do Chính phủ hoặc các pháp nhân hành chính
thực hiện để đạt được các mục tiêu công ích, chẳng hạn như: bảo vệ an ninh và trật tự,
cứu trợ bảo hiểm, trợ giúp kinh tế, chống thất nghiệp hay nói cách khác chi ngân sách
nhà nước là quá trình phân phối, sử dụng quỹ ngân sách nhà nước theo những nguyên
tắc nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước.
6
Về mặt bản chất, chi NSNN là h thống những quan h phân phối lại các
khon thu nhập phát sinh trong quá trình s dng có kế hoạch quỹ tiền t tập trung
của nhà nước nhằm thc hin tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang các s
nghip văn hóa - xã hội, duy trì hoạt động của bộ máy qun lý nhà nước và đm bo
an ninh quốc phòng. Chi NSNN chính là vic cung cấp các phương tin tài chính
cho các nhim v của nhà nước. Vic cung cấp này có những đặc đim sau:
Thứ nhất, chi NSNN luôn gắn chặt với những nhim v kinh tế, chính trị, xã
hội mà Chính phủ phi đm bo nhận trước mỗi quốc gia. Mức độ, phạm vi chi tiêu
ngân sách nhà nước ph thuộc vào tính chất nhim v của chính phủ trong mỗi kỳ.
Thứ hai, tính hiu qu của các khon chi NSNN đưc th hin ở tầm vĩ mô v
mang tính toàn din c về hiu qu kinh tế trc tiếp, hiu qu về mặt xã hội và
chính trị, ngoại giao. Chính vì vậy, trong công tác qun lý tài chính, một yêu cầu đặt
ra là: khi xem xét, đánh giá về các khon chi ngân sách nhà nước, cần s dng tổng
hp các chỉ tiêu định tính và các chỉ tiêu định lưng, đồng thời phi có quan đim
toàn din và đánh giá tác dng, nh hưởng của khon chi ở tầm vĩ mô.
Thứ ba, xét về mặt tính chất, phần lớn các khon chi NSNN đều là các khon
cấp phát không mang tính hoàn tr trc tiếp và mang tính bao cấp. Chính vì vậy các
nhà qun lý tài chính cần phi có s phân tích, tính toán cẩn thận trên nhiều khía
cạnh trước khi đưa ra các quyết định chi tiêu đ tránh đưc những lãng phí không
cần thiết và nâng cao hiu qu chi tiêu NSNN.
1.1.1.2 Đầu tư vốn ngân sách nhà nước
Đầu tư vốn ngân sách bao gồm nhiều nội dung với các mc đích khác nhau
nhưng đầu tư vốn NSNN thường đưc thc hin theo các nhóm chủ yếu sau:
- Về kinh tế: chi đầu tư vốn cố định và vốn lưu động cho các doanh nghip nhà
nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghip thuộc lĩnh vc cần thiết có
s tham gia của nhà nước; chi đầu tư xây dng các công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, chi cho quỹ bo tr phát trin đối với các chương trình, d án phát trin
kinh tế, chi cho s nghip kinh tế, chi cho d trữ nhà nước.
7
- Về văn hóa xã hội: chi cho các hoạt động s nghip giáo dc, đào tạo, y tế,
xã hội, văn hóa, thông tin, th dc th thao, s nghip khoa học, công ngh và môi
trường, các s nghip khác; chi cho các chương trình quốc gia, cho hỗ tr quỹ bo
him xã hội, tài tr cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghip.
- Bộ máy nhà nước: chi cho hoạt động của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan hành chính các cấp, Tòa án
và Vin kim sát các cấp.
- Đầu tư cho quốc phòng, an ninh và trật t an toàn xã hội.
- Chi tr n nước ngoài.
- Chi vin tr nước ngoài.
- Chi bổ sung quỹ d trữ tài chính.
- Chi khác.
Các khon chi đó đưc c th hóa trong Luật ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2003, chi ngân sách nhà nước gồm có:
a. Chi đầu tư phát triển: Là những khon chi cho tiêu dùng trong tương lai
mang tính chất tích lũy. Nó có tác dng làm tăng cơ sở vật chất quốc gia và góp
phần làm tăng trưởng kinh tế. Chi đầu tư bao gồm chi cho xây dng các công trình
kiến trúc thuộc cơ sở hạ tầng, chi chuyn giao công ngh, chi đ góp vốn vào các
đơn vị sn xuất kinh doanh, chi đ hình thành quỹ hỗ tr đầu tư quốc gia và các quỹ
hỗ tr phát trin đối với các chương trình d án phát trin kinh tế. Gồm có:
- Đầu tư xây dng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có kh
năng thu hồi vốn.
- Đầu tư và hỗ tr cho các doanh nghip, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài
chính của Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghip thuộc lĩnh
vc cần thiết có s tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Chi bổ sung d trữ nhà nước.
- Chi đầu tư phát trin thuộc các chương trình mc tiêu quốc gia, d án
nhà nước.
- Các khon chi đầu tư phát trin khác theo quy định của pháp luật.
8
b. Chi thường xuyên: đưc thc hin một cách đều đặn và thường xuyên đ
phc v cho tiêu dùng trong hin tại. Bao gồm chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân và chi
tiêu dùng cho các đơn vị d toán ngân sách trong đó chủ yếu là các khon chi
lương, tr cấp, chi mua sắm hàng hóa, dịch v, chi chuyn giao thường xuyên. Các
khon chi thường xuyên chỉ đưc phép lấy từ thu trong cân đối ngân sách.
c. Chi trả nợ gốc và lãi cho các khoản tiền do Chính phủ vay.
d. Chi viện trợ của ngân sách Trung ương cho các Chính phủ và tổ chức
nước ngoài.
e. Chi cho vay của ngân sách Trung ương.
f. Chi trả gốc và lãi cho các khoản huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
g. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
h. Chi bổ sung ngân sách cấp trên cấp cho cấp dưới.
i. Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách
năm sau.
1.1.2 Một số vấn đề chung về đầu tư phát triển và nguồn vốn
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư phát triển
Đầu tư nói chung l s bỏ ra các nguồn lc hin tại đ tiến hành các hoạt
động no đó nhằm thu về các kết qu nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lc đã bỏ ra. Như vậy, mc tiêu của đầu tư l đạt đưc các kết qu lớn hơn so với
những tiêu hao về nguồn lc m người đầu tư đã bỏ ra khi tiến hnh đầu tư.
Trong lĩnh vc đầu tư có nhiều loại hình đầu tư như đầu tư thương mại, đầu
tư ti chính, đầu tư ti sn vật chất và sức lao động
a. Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ ra đ mua
hng hoá v sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu li nhuận do chênh lch giá khi
mua và khi bán. Loại đầu tư ny không tạo ra tài sn mới cho nền kinh tế (không k
ngoại thương) m chỉ lm tăng tái sn xuất cho chính người đầu tư trong quá trình
mua đi bán lại, chuyn giao quyền sở hữu hàng hoá giữa người bán với người đầu
tư v giữa người đầu tư với khách hàng của họ.
9
b. Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ ra cho vay hoặc
mua các chứng chỉ có giá đ hưởng lãi suất định trước (gi tiết kim, mua trái phiếu
chính phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết qu hoạt động sn xuất kinh doanh.
c. Đầu tư tài sản vật chất và sức lao động: Là loại đầu tư trong đó người có
tiền bỏ ra đ tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sn mới cho nền kinh tế, làm
tăng tiềm lc sn xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, l điều kin chủ
yếu đ tạo vic lm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính l
vic bỏ tiền ra đ xây dng, sa chữa nhà ca và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang
thiết bị, lắp đặt chúng trên nền b và bồi dưng đo tạo nguồn nhân lc, thc hin
các chi phí thương xuyên gắn liền với s hoạt động của các tài sn này nhằm duy trì
tiềm lc hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lc mới cho nền kinh tế xã
hôị. Loại đầu tư ny đưc gọi chung l đầu tư phát trin.
Trên góc độ ti chính thì đầu tư phát trin l quá trình chi tiêu đ duy trì s
phát huy tác dng của vốn cơ bn hin có và bổ sung vốn cơ bn mới cho nền kinh
tế, tạo nền tng cho s tăng trưởng và phát trin kinh tế - xã hội trong dài hạn.
d. Đầu tư phát triển: Là một phương thức đầu tư trc tiếp trong đó vic bỏ
vốn nhằm gia tăng giá trị tài sn. Trong đầu tư phát trin nhằm tạo ra năng lc sn
xuất mới và (hoặc) ci tạo, mở rộng, nâng cấp năng lc sn xuất hin có vì mc tiêu
phát trin.
Trong đầu tư, các nguồn lc có th là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động và trí tu. Trong đầu tư các nguồn lc đóng vai trò quyết định, kết qu đầu tư.
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư phát triển
Hoạt động đầu tư phát trin ngoài những đặc đim chung của đầu tư như tính
rủi ro, đầu tư phi có vốn, đầu tư đòi hỏi phi có thời gian, đầu tư l một quá trình
tiêu hao các nguồn lc hin tại còn có các đặc đim riêng:
Hoạt động đầu tư phát trin đòi hỏi một số vốn lớn và bị ứ đọng trong suốt
quá trình thc hin đầu tư. Đây l cái giá phi tr khá lớn cho hoạt động đầu tư phát
trin. Lưng vốn này cần đưc đm bo thì công cuộc đầu tư mới có th mang lại
hiu qu. Vì hoạt động đầu tư phát trin l đầu tư vo nhiều lĩnh vc thuộc nền kinh
10
tế - xã hội nên lưng vốn đầu tư phi lớn mới đm bo hiu qu đầu tư . Đầu tư phát
trin gắn liền với các hoạt động khác của xã hội nên khi tiến hnh đầu tư phi phân
tích sâu về các lĩnh vc liên quan, lm đưc điều ny đòi hỏi phi có vốn lớn v đ
vốn bị ứ đọng trong suốt quá trình đầu tư. Ví d như một d án đầu tư vo phát trin
mạng lưới giao thông đường bộ quốc gia thì lưng vốn bỏ ra rất lớn, công cuộc đầu
tư kéo di. Đường Hồ Chí Minh đưc đầu tư với số vốn hàng ngàn tỷ đồng, thời
gian đầu tư kéo di trong nhiều năm, huy động một lưng nhân công lớn, có nh
hưởng tới nhiều vấn đề như môi trường văn hóa
Thời gian đ tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành qu của
nó phát huy tác dng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xẩy ra.
Do đó không th tránh khỏi s tác động của hai mặt tích cc và tiêu cc của các yếu
tố không ổn định về t nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá Có nhiều d án
đầu tư phi dừng lại giữa chừng không th tiến hnh đầu tư đưc nữa do các yếu tố
tiêu cc từ t nhiên gây ra. Vì thế khi tiến hành công cuộc đầu tư phát trin cần phi
nghiên cứu và d báo các s cố có th xẩy ra với d án sau này.
Các thành qu của hoạt động đầu tư phát trin có giá trị s dng lâu dài nhiều
năm, có khi hng trăm, hng ngn năm, thậm chí còn lâu hơn nữa như những công
trình: Vạn lý trường thành (Trung Quốc), Tháp chàm (Vit Nam), Kim t tháp (Ai
Cập), Angcovat (Campuchia) Điều này nói lên giá trị lớn của các thành qu đầu tư
phát trin. Các công cuộc đầu tư phát trin mang lại cho nhân loại nhiều giá trị về
kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh.
Mọi công cuộc đầu tư đều hướng tới các thành qu của nó. Các thành qu của
hoạt động đầu tư phát trin thường là các công trình xây dng sẽ hoạt động ở ngay
nơi m nó đưc tạo dng lên. Do đó các điều kin về địa lý, địa hình tại đó có nh
hưởng lớn đến quá trình thc hin đầu tư cũng như các tác dng sau này của các kết
qu đầu tư. Công cuộc đầu tư phát trin của một vùng hay một địa phương l vic
bỏ ra các nguồn lc đ đầu tư xây dng các công trình tại đó đ phc v công cuộc
phát trin. Điều kin địa lý, địa hình có nh hưởng rất lớn tới các công trình xây
dng nên khi thc hin đầu tư phi tính đến yếu tố này.
11
Mọi thành qu của quá trình thc hin đầu tư chịu nh hưởng nhiều của các
yếu tố không ổn định theo thời gian v điều kin địa lý của không gian như : Động
đất, núi la, chiến tranh Do hoạt động đầu tư phát trin phi tiến hành với thời
gian dài nên rủi ro là rất lớn. Các yếu tố không ổn định đó có th khác phc đưc,
nhưng cũng có th không khắc phc đưc. Chính vì vậy các thành qu của hoạt
động đầu tư phát trin không phi lc no cũng mang lại cho con người kết qu như
mong muốn.
Đ đm bo cho mọi công cuộc đầu tư mang lại hiu qu kinh tế - xã hội cao
đòi hỏi phi làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư. S chuẩn bị ny đưc th hin ngay
trong vic biên soạn các d án đầu tư, có nghĩa l phi thc hin đầu tư theo d án
đưc soạn tho với chất lưng tốt. Trong các d án đầu tư đưc biên soạn đó các
yếu tố về kỹ thuật, kinh tế xã hội, khía cạnh tài chính, về các rủi ro đưc nghiên
cứu kỹ và khoa học.
1.1.1.3 Nguồn vốn đầu tư phát triển
Nh đầu tư muốn thc hin hoạt động đầu tư thì phi có vốn đầu tư. Vốn đầu
tư chính l khon tiền cần có đ trang tri cho các nguồn lc đầu vo như: sức lao
động, tư liu lao động
Đ có chính sách thu hút vốn đầu tư cho phát trin bền vững, cần phân loại
nguồn vốn đầu tư v đánh giá đng tầm quan trọng của từng nguồn vốn. Ở góc độ
chung nhất trong phạm vi một quốc gia, nguồn vốn đầu tư đưc chia thành 2 nguồn:
nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Nguồn vốn đầu tư l thuật ngữ dùng đ chỉ các nguồn tập trung và phân phối
kinh tế đáp ứng nhu cầu chung của Nh nước và của xã hội. Xét về bn chất, nguồn
hình thành vốn đầu tư chính l phần tiết kim hay tích lũy m nền kinh tế có th huy
động đưc đ đưa vo quá trình tái sn xuất xã hội.
1.1.1.3.1 Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn trong nước th hin sức mạnh nội lc của một quốc gia. Nguồn
vốn ny có ưu đim là bền vững, ổn định, chi phí thấp, gim thiu đưc rủi ro và
tránh đưc hậu qu từ bên ngoài. Nguồn vốn trong nước bao gồm: nguồn vốn Nhà
nước, nguồn vốn từ khu vc tư nhân v thị trường vốn.
12
a. Nguồn vốn Nhà nước: gồm nguồn vốn của ngân sách Nh nước, nguồn vốn
tín dng đầu tư phát trin của nh nước và nguồn vốn đầu tư phát trin của doanh
nghip nh nước.
Đối với nguồn vốn NSNN: đây chính l nguồn chi của NSNN cho đầu tư. Đó
là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lưc phát trin kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia. Nguồn vốn ny thường đưc s dng cho các d án kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ tr cho các d án của doanh nghip đầu tư
vo lĩnh vc cần s tham gia của nh nước, chi cho công tác lập và thc hin các d
án quy hoạch tổng th phát trin kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây
dng đô thị và nông thôn.
Vốn tín dng đầu tư phát trin của Nh nước: có tác dng tích cc trong vic
gim đáng k s bao cấp vốn trc tiếp của nh nước. Với cơ chế tín dng, các đơn
vị s dng nguồn vốn này phi đm bo nguyên tắc hoàn tr vốn vay. Chủ đầu tư l
vay vốn phi tính kỹ hiu qu đầu tư, s dng vốn tiết kim hơn. Vốn tín dng đầu
tư phát trin của nh nước là một hình thức quá độ chuyn từ phương thức cấp phát
ngân sách sang phương thức tín dng đối với các d án có kh năng thu hồi vốn
trc tiếp.
Bên cạnh đó, vốn tín dng đầu tư của Nh nước cũng phc v công tác qun
lý v điều tiết kinh tế vĩ mô. Thông qua nguồn tín dng đầu tư, nh nước thc hin
vic khuyến khích phát trin kinh tế - xã hội của ngành, vng, lĩnh vc theo định
hướng chiến lưc của mình.
Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghip nh nước: đưc xác định là thành phần giữ
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghip nh nước vẫn nắm giữ một khối
lưng vốn nh nước khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhất định, nhưng với chủ
trương tiếp tc đổi mới doanh nghip nh nước, hiu qu hoạt động của khu vc kinh
tế ny ngy cng đưc khẳng định, tích lũy của các doang nghip nh nước ngày càng
tăng v đóng góp đáng k vào tổng quy mô vốn đầu tư của toàn xã hội.
b. Nguồn vốn từ khu vực tư nhân: nguồn vốn từ khu vc tư nhân bao gồm
phần tiết kim của dân cư, phần tiết kim của các doanh nghip dân doanh, các hp
tác xã. Theo đánh giá sơ bộ, khu vc kinh tế ngoi nh nước vẫn sở hữu một lưng
vốn lớn tiềm năng rất lớn m chưa đưc huy động trit đ.
13
Cùng với s phát trin của đất nước, một bộ phận không nhỏ trong dân cư có
tiềm năng về vốn do có nguồn thu nhập gia tăng hoặc do tích lũy truyền thống. Nhìn
tổng quan, nguồn vốn tiềm năng trong dân cư không phi là nhỏ, tồn tại dưới dạng
vàng, ngoại t, tiền mặt Nguồn vốn này xấp xỉ bằng 80% tổng nguồn vốn huy
động của toàn bộ h thống ngân hàng.
Ngoài ra, với một số lưng lớn các doanh nghip ngoi nh nước (doanh
nghip tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, các hp tác xã đã v đang đi vo
hoạt động, phần tích lũy của các doanh nghip ny cũng góp phần đáng k vào tổng
vốn của toàn xã hội.
c. Thị trường vốn: thị trường vốn là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài
hạn cho các chủ đầu tư, bao gồm c nh nước và các loại hình doanh nghip. Thị
trường vốn mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như một trung thu gom mọi nguồn
vốn tiết kim trong dân cư, thu ht mọi nguồn vốn nhà rỗi của các doanh nghip, tổ
chức tài chính, chính phủ, chính quyền địa phương tạo thành một nguồn vốn khổng
lồ cho nền kinh tế.
So sánh với hình thức huy động vốn qua ngân hàng, thị trường vốn huy động
tiền rộng rãi hơn, phương thức tín dng linh hoạt, đa dạng có th đáp ứng nhanh
chóng những nhu cầu khác nhau của người cần vốn, đm bo về hiu qu và thời
gian la chọn.
Mặt khác, đứng trên góc độ hiu qu, thị trường vốn thc s trở thành cái van
điều tiết hữu hiu các nguồn vốn từ nơi s dng kém hiu qu sang nơi s dng có
hiu qu hơn. Trên thị trường vốn, bất cứ nguồn vốn no đưc s dng đều phi tr
giá, do vậy người s dng phi quan tâm đến vic sinh li của đồng vốn. Do đó nó
góp phần tích cc trong vic khắc phc tình trạng khan hiếm vốn trong quá trình s
dng vốn của toàn xã hội.
Nói tóm lại, đứng trên phương din một quốc gia, vic tập trung nội lc huy
động đưc vốn từ tất c các nguồn lc khác nhau là một yếu tố vô cùng quan trọng.
Tuy nhiên, trong giai đoạn đất nước đó chuyn sang nền kinh tế thị trường và thc
hin s nghip công nghip hóa, hin đại hóa thị nguồn lc trong nước chưa mạnh,
chưa th đáp ứng nhu cầu vốn cho quá trình phỏt trin. Do đó, vic thu hút nguồn
vốn nước ngoi đ tạo ra cú hích cho phát trin kinh tế là một nhu cầu tất yếu.
14
1.1.1.3.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài là một kênh bổ sung vốn rất quan trọng của
mỗi quốc gia, đặc bit l đối với những nước có nền kinh tế đang phát trin. Ngoài
vic bổ sung nguồn vốn, vốn đầu tư nước ngoài còn tác động thc đẩy quá trình
chuyn dịch cơ cầu nền kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghip hóa, hin
đại hóa; là cầu nối giúp quốc gia đó tiếp cận với nền khoa học tiến tiến, hin đại trên
thế giới; tạo động lc đ các doanh nghip trong nước không ngừng đổi mới
phương thức qun lý, công ngh đ nâng cao kh năng cạnh tranh; hơn nữa nhiều
nguồn lc trong nước như: lao động, ti nguyên, đất đai đưc khai thác và s dng
có hiu qu hơn.
Tuy nhiên, nguồn vốn đầu tư nước ngoi cũng có những mặt hạn chế, đó l
những tác động xấu tiềm ẩn gây bất li cho nền kinh tế, đó l s l thuộc, nguy cơ
khủng hong n, s tháo chạy đầu tư v s gia tăng tiêu dùng v gim tiết kim
trong nước
Nguồn vốn đầu tư nước ngoi đưc thu ht dưới một số hình thức như:
* Vin tr phát trin chính thức (ODA - Official Development Assistance):
Đây l nguồn vốn phát trin do các tổ chức quốc tế và các Chính phủ nước ngoài
cung cấp với mc tiêu tr giúp các nước đang phát trin. So với các hình thức tài tr
khác, ODA mang tính ưu đãi cao; ngoi các điều kin ưu đói về lói suất, thời hạn
cho vay dài, khối lưng vốn vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố
không hoàn lại (thành tố hỗ tr) đạt ít nhất 25%.
Mặc dù có tính ưu đãi cao, song s ưu đãi cho loại vốn ny thường đi kèm với
các điều kin và ràng buộc tương đối khắt khe (về tính hiu qu của d án, thủ tc
chuyn giao vốn, thị trường ). Vì vậy, đ nhận đưc loại tài tr hấp dẫn này với
thit thòi ít nhất, cần phi xem xột d án trong điều kin tài chính tổng th. Nếu
không vic tiếp nhận vin tr có th trở thành gánh nặng lâu dài cho nền kinh tế.
* Nguồn vốn tín dng từ các ngân hng thương mại: điều kin ưu đãi dnh
cho loại vốn này không dễ dng như đối với nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, bù lại nó
có ưu đim rõ ràng là không gắn với các ràng buộc về chính trị, xã hội. Mặc dù vậy,
15
thủ tc vay đối với nguồn vốn ny thường tương đối khắt khe, thời gian tr n
nghiêm ngặt, mức lãi suất cao là những trở ngại không nhỏ đối với những nước
nghèo. Do đưc đánh giá l mức lãi suất tương đối cao cũng như s thận trọng
trong kinh doanh ngân hàng, nguồn vốn tín dng của các ngân hng thương mại
thường đưc s dng chủ yếu đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu v thường là ngắn
hạn. Một phần khác của nguồn vốn ny dùng đ đầu tư phát trin.
* Nguồn vốn đầu tư trc tiếp nước ngoài (FDI- Foreign Direct Investment):
Đây l nguồn vốn quan trọng cho đầu tư v phát trin không chỉ đối với các
nước nghèo mà k c các nước công nghip phát trin. Nguồn vốn đầu tư trc tiếp
nước ngoi có đặc đim cơ bn khác với các nguồn vốn nước ngoài khác là vic tiếp
nhận nguồn vốn này không phát sinh n cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất
trên vốn đầu tư, nh đầu tư sẽ nhận đưc phần li nhuận thích đáng khi d án đầu tư
hoạt động có hiu qu. Đầu tư trc tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên
kinh doanh vo nước nhận vốn nên nó có th thc đẩy phát trin ngành nghề mới,
đặc bit là ngành nghề đòi hỏi cao về kỹ thuật, công ngh hay cần nhiều vốn. Vì thế,
nguồn vốn này có tác dng cc kỳ to lớn đối với quá trình công nghip hóa, chuyn
dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở nước nhận đầu tư. Kinh nghim
phát trin hin đại của một số nước Đông Nam Á cho thấy rằng hiu qu s dng
FDI tùy thuộc chủ yếu vào cách thức huy động và qun lý s dng nó tại nước tiếp
nhận đầu tư chứ không chỉ ở ý đồ của người đầu tư. Không những là nguồn bổ sung
vốn quan trọng, đầu tư trc tiếp nước ngoi cũng đóng góp vo vic bù đắp thâm
ht tài khon vãng lai và ci thin cán cân thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, FDI cũng
có những hạn chế của nó như đ thu ht đưc FDI, nước nhận đầu tư phi thc hin
nhưng ưu đãi (ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghip, giá thuê đất, vị trí doanh
nghip, quyền khai thác ti nguyên ) cho các nh đầu tư hay bị các nh đầu tư
nước ngoi tính giá cao hơn mặt bằng quốc tế các yếu tố đầu vo, cũng như có th
bị chuyn giao những cng ngh, kỹ thuật lạc hậu
Các hình thức chủ yếu của FDI ở Vit Nam như: doanh nghip liên doanh,
doanh nghip 100% vốn đầu tư nước ngoài, hp đồng hp tác kinh doanh (ngoài ra
16
đối với các công trình xây dng căn cứ: hình thức hp đồng xây dng - kinh doanh
- chuyn giao, hp đồng xây dng - chuyn giao - kinh doanh; hp đồng xây dng -
chuyn giao).
* Thị trường vốn quốc tế: trong xu hướng toàn cầu hóa như hin nay, mối liên
kết ngy cng tăng của thị trường vốn quốc gia vào h thống tài chính quốc tế đó
tạo nên vẻ đa dạng về các nguồn vốn cho mỗi quốc gia v lm tăng khối lưng vốn
lưu chuyn trin trên phạm vi toàn cầu. Thc tế cho thấy, trong những năm qua tất
c các nguồn vốn đều có s gia tăng về khối lưng nhưng luồng vốn đầu tư qua thị
trường chứng khoán có mức tăng nhanh hơn các nguồn khác.
Đối với Vit Nam, đ thc đẩy phát trin kinh tế nhanh, bền vững nhằm mc
tiêu công nghip hóa, hin đại hóa, Nh nước rất coi trọng vic huy động mọi nguồn
vốn trong v ngoi nước. Trong đó, nguồn huy động qua thị trường vốn cũng đưc
Chính phủ rất quan tâm.
1.2. Quản lý đầu tƣ vốn ngân sách nhà nƣớc
1.2.1 Mục tiêu quản lý vốn ngân sách nhà nước
Qun lý đầu tư vốn NSNN nhằm nâng cao hiu qu, phc v tốt cho vic thc
hin chiến lưc phát trin kinh tế xã hội đất nước, chống lãng phí, thất thoát đang
là vấn đề đưc Đng, toàn dân quan tâm. Nhà nước (Chính phủ, các Bộ, Ngành
cũng như chính quyền địa phương các cấp) coi đây là một trong những công vic
trọng tâm trong vic thc thi công tác qun lý. Thc tiễn về đầu tư và qun lý vốn
đầu tư cho thấy khai thác, tìm kiếm đưc các nguồn vốn cho đầu tư là quan trọng,
song quan trọng hơn, mang tính chất quyết định hơn là qun lý các nguồn vốn đó
nhằm một mặt nâng cao hiu qu của vốn đầu tư thúc đẩy phát trin kinh tế, mặt
khác chống thất thoát, tiêu cc, tham nhũng trong đầu tư. Đặc bit đối với nguồn
vốn ngân sách nhà nước qun lý vốn đầu tư xây dng cơ bn một cách có hiu qu
còn có ý nghĩa chính trị xã hội vô cùng to lớn. Qun lý chi NSNN cho đầu tư đ
phát trin kinh tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hp,
ci thin đời sống nhân dân.
17
1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý đầu tư vốn ngân sách nhà nước
1.2.2.1. Nguyên tắc “Tập trung thống nhất trên cơ sở mở rộng dân chủ”
Tập trung thống nhất là tuân thủ nghiêm chỉnh các nguyên tắc và quy trình
qun lý NSNN, qun lý theo một cơ chế thống nhất của nhà nước thông qua các tiêu
chuẩn, các định mức, các quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch.
Dân chủ đưc th hin qua vic các cơ sở đều t chủ có sáng kiến đề xuất d
án theo chiến lưc, kế hoạch phát trin kinh tế xã hội của đơn vị, địa phương. Dân
chủ trong kim tra, theo dõi, thc hin d án, trong vic phát hin tiêu cc của cá
nhân, tập th có liên quan trong vic s dng nguồn vốn từ NSNN.
1.2.2.2. Nguyên tắc “Công khai”
Theo nguyên tắc này, tính công khai đưc th hin ở:
- Công khai các công trình, d án đưc th hưởng vốn NSNN.
- Công khai sẽ đm bo cơ chế "dân biết, dân làm, dân bàn, dân kim tra"
trong qun lý. Từ đó sẽ đm bo tạo ra s thi đua, nỗ lc, cạnh tranh lành mạnh
trong vic qun lý chi NSNN cho đầu tư .
Có th thc hin công khai trước hoặc công khai sau:
- Công khai trước là đề xuất d án cho dân biết trước khi cơ quan nhà nước
quyết định có thc hin d án hay không, phương thức này đm bo cho mọi công
dân đưc tham gia với nhà nước trong vic quyết định s dng vốn NSNN.
- Công khai sau là đề xuất d án đầu tư đưc cơ quan qun lý nhà nước phê
duyt và quyết định trước khi cho dân biết, phương thức này đm bo cho dân biết
NSNN đưc chi vào đâu, làm gì, thời gian thc hin. Qua đó dân tham gia vào quá
trình kim tra thc hin d án.
1.2.2.3. Nguyên tắc “Triệt để”
Theo nguyên tắc này thì vic đầu tư phi liên tc, không bị dứt quãng, tiến độ
cấp phát vốn phi phù hp với tiến độ thi công. Tức là không đưc đ xy ra hin
tưng công trình chờ vốn hay vốn chờ công trình, nếu xy ra một trong hai hin
tưng này thì đếu làm cho vic đầu tư không đạt hiu qu tốt. Nếu xy ra hin
tưng công trình chờ vốn thì không những đơn vị thi công gặp khó khăn mà vốn